B Ộ G I Á O D Ụ C V À Đ À O T ẠO<br />
T<br />
9<br />
2<br />
<br />
Đ Ạ I H Ọ C Q UỐ C G I A T H À N H PH Ố H Ồ C H Í M I N H<br />
T<br />
9<br />
2<br />
<br />
T RƯỜNG Đ Ạ I HỌC SƯ PHẠM<br />
T<br />
9<br />
2<br />
<br />
K HOA H Ó A<br />
T<br />
9<br />
2<br />
<br />
T<br />
9<br />
2<br />
<br />
----------- oOo ---------------<br />
<br />
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP<br />
T<br />
7<br />
<br />
Đề tài :<br />
T<br />
6<br />
1<br />
<br />
KHẢO SÁT SỰ TẠO PHỨC<br />
CAMPALT – TARTART TRONG<br />
DUNG DỊCH NƯỚC<br />
T<br />
9<br />
2<br />
<br />
SINH VIÊN THỰC HIỆN:<br />
T<br />
9<br />
2<br />
<br />
TRẦN NGỌC VỸ<br />
<br />
G I Á O V I Ê N H Ư Ớ N G D Ẫ N : T R Ầ N THỊ YẾN<br />
T<br />
9<br />
2<br />
<br />
N IÊN KHOÁ 1995-1999<br />
T<br />
0<br />
1<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 3<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
PHẦN LÝ THUYẾT ......................................................................................... 4<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
I.GIỚI T H I Ệ U C H U N G VỀ PHỨC CHẤT .............................................................. 4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
1.Nguyên tử trung tâm .................................................................................................. 4<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
2.Phối tử........................................................................................................................ 5<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
II.MỘT SỐ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TẠO PHỨC:..... 8<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
1 .Ảnh hưởng của dung môi - hằng số điện môi. ......................................................... 8<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
2.Lực ion hệ số hoạt độ .............................................................................................. 10<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
3.Ảnh hưởng của pH................................................................................................... 12<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
4.Ảnh hưởng của nồng độ phức màu đến quá trình tạo phức ..................................... 13<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
III.GIỚI THIỆU PHỨC COBALT (II) ........................................................................... 13<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
IV.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................. 17<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
PHẦN THỰC HÀNH ..................................................................................... 21<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
I.CÁC HOÁ CHẤT, MÁY MÓC SỬ DỤNG: ............................................................... 21<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
1.Hoá chất: .................................................................................................................. 21<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
2.Máy móc sử dụng: ................................................................................................... 21<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: ........................................................................................ 21<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
II. XỬ LÝ KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 59<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
1.Xử lý kết quả ........................................................................................................... 59<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
2.Thảo luận ................................................................................................................. 60<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 63<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ......................................................... 65<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
1.Mục tiêu đề tài .............................................................................................................. 65<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
2.Lịch sử của vấn đề ........................................................................................................ 65<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
3.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 66<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 66<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
5. Kết quả nghiên cứu...................................................................................................... 66<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
6.Kết luận ........................................................................................................................ 67<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
7.Đề xuất ......................................................................................................................... 67<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
T<br />
6<br />
4<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
Nghiên cứu phức chất là một lĩnh vực quan trọng của nghành hóa học.<br />
Việc nghiên cứu phức chất phát triển rất nhanh, bởi vì ngày càng có nhiều<br />
ứng dụng không thể thiếu được của phức chất trong công nghiệp hiện đại :<br />
phức chất được ứng dụng trong công nghiệp nhuộm, mạ điện, thuộc da, trong<br />
xử lí nước, trong điện ánh, nhiếp ảnh, làm chất xúc tác, trong việc tinh chế các<br />
chất tinh khiết, siêu tinh khiết phục vụ cho công nghệ năng lượng nguyên tử<br />
và công nghệ hỏa tiễn,... Ngoài ra phức chất còn có vai trò quan trọng trong y<br />
học, như chữa một số bệnh hiểm nghèo : ung thư, lao, phong...|9| Quá trình<br />
nghiên cứu phức chất được tiến hành riêng rẽ bởi các nhà khoa học của các<br />
nước khác nhau trên thế giới và kết quả chưa được thống nhất với nhau, đôi<br />
khi còn trái ngược nhau.<br />
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự ra đời của máy móc<br />
thiết bị hiện đại càng hoàn thiện, với độ chính xác ngày càng cao, với những<br />
yêu cầu của cuộc sống và do phức chất có những ứng dụng lớn lao nên việc<br />
nghiên cứu các tính chất của phức chất ngày càng được quan tâm nhiều hơn<br />
và ngày càng có nhiều phương pháp để nghiên cứu.<br />
Trước kia, khi nghiên cứu đến sự hòa tan của các chất trong dung dịch,<br />
thì dung môi chủ yếu là nước, khi ngành hóa học phát triển, dung môi hòa tan<br />
không còn giới hạn trong phạm vi là nước hay những dung môi hữu cơ thông<br />
thường mà còn có phức chất. Phức chất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong<br />
việc "hòa tan" các chất khó tan nhất (ví dụ,: tạo phức K2HgI4, hay sự tạo<br />
phức H[AuCl4] đã hòa tan được vàng). Do đó, việc nghiên cứu độ bền, thành<br />
phần của phức chất có vai trò to lớn đối với hóa phân tích.<br />
Phức của các kim loại hóa trị 2, 3 với các oxiaxit đã được nghiên cứu<br />
nhiều nhưng trong một số trường hợp cấu trúc các hợp chất đơn giản và thông<br />
dụng nhất vẫn chưa được xác lập.[11]<br />
Cobalt là kim loại chuyển tiếp có hai trạng thái oxihoá (2) và (3) trong<br />
dung dịch. Quá trình tạo phức của Cobalt khá phức tạp và chưa có kết luận<br />
chính xác, nhất là về tỉ lệ Cobalt : tartrat cũng như hằng số bền của nó.<br />
Với những lí do trên; chúng tôi chọn đề tài "Khảo sái sự tạo phức<br />
Cobalt-tartrat trong dung dịch nước" nhằm ghóp phần khẳng định các giả thiết<br />
đã có, xác định thành phần của phức Cobalt-tartrat trong dung dịch nước và<br />
tính toán giá trị hằng số bền của phức.<br />
<br />
PHẦN LÝ THUYẾT<br />
I.GIỚI T H I Ệ U CH U NG VỀ PHỨC CHẤT<br />
Khi các nguyên tử riêng biệt của các nguyên tố hóa học kết hợp lại với<br />
nhau tạo thành hợp chất mới. Hợp chất mới gồm có hai loại: hợp chất đơn<br />
giản : CuCl2, NaN03 và hợp chất phức tạp gọi là phức chất: {NiCI4}2-,<br />
{CO(NH3)4}2+ .<br />
Phức chất gồm có nguyên tử trung tâm và các phối tử, thành phần, tính<br />
chất, điện tích,... của phức chất phụ thuộc vào chúng. [5,9]<br />
1.Nguyên tử trung tâm<br />
Nguyên tử trung tâm có thể là các ion kim loại, cũng có thể là những<br />
nguyên tử trung hòa. Cấu hình electron, mức oxy hóa, kích thước, thế ion hóa<br />
(tỉ số điện tích ion và bán kính) của nó quyết định phần lớn tính chất của phức<br />
chất : số phối tử, kiểu phối tử, loại phối tử, kiểu liên kết, cấu trúc không gian,<br />
từ tính...<br />
Do đặc điểm cấu hình electron, các ion trung tâm có khả năng tạo nhiều<br />
loại phức chất; Ion trung tâm là ion của các kim loại thuộc nhóm kim loại có<br />
cấu hình khí trơ (ns2np6) trong các phức chất của mình ,có đặc trưng là tạo<br />
thành phức chất bền đối với các nguyên tử chứa oxy và flo, ví dụ: Be (II), Mg<br />
(III), Al (III), Ti(IV), Nb(V).<br />
Ion trung tâm là ion cuả các kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp,<br />
các ion nầy có electron đang điền vào các orbital d, có khả năng tạo nhiều loại<br />
phức chất nhờ có sự lai hóa của các orbital (n-1) d với các orbital ns, np còn<br />
trống.Trường hợp nhóm kim loại có cấu hình electron (n-l)d10 (n=4, 5,<br />
6):Au(I), Ag(I), Cu(I), Zn(II), Cd(II) thể hiện khuynh hướng phối trí mạnh<br />
nhất với các phối tử chứa nitơ. Nhìn chung các kim loại chuyển tiếp thường<br />
tạo phức với các phối tử chứa oxy, nitơ, cũng như phối tử chứa lưu huỳnh,<br />
phốt pho và nguyên tử của nguyên tố khác. [5,9]<br />
... Trong phức chất thường có sự chuyển dịch điện tử từ phối tử sang ion<br />
kim loại trung tâm, nếu có sự dịch chuyển ngược lại đôi điện tử từ ion trung<br />
tâm sang các orbital còn trống của các phối tử thì độ bền của các chất tăng<br />
lên, đó là nhờ có sự tạo thành liên kết π cho nhận (πL→ M), cũng có trường<br />
hợp tạo thành liên kết π cho nhận ngược lại (πL ←M).[4, 5 ]<br />
Điện tích và bán kính của ion trung tâm cũng là đặc điểm quan trọng của<br />
phức chất chúng quyết định độ bền của các phức tạo thành. Các ion có điện<br />
tích lớn và kích thước nhỏ (thế ion hóa lớn) thường tạo được các phức bền.[9]<br />
Các kim loại chuyển tiếp chu kì 4 (3d) có khả năng tạo phức với các<br />
oxy-axít khi nồng độ phối tử tăng, riêng đồng, niken, các anion phức được tìm<br />
thấy chỉ ở nồng độ vô cùng nhỏ của axít citric (0,01-1 N). Coban tạo phức rất<br />
yếu, còn in mangan không tìm thấy tạo phức với Chúng ta thường gặp các<br />
phức chất có nguyên tử trung tâm là các ion kim loại. Hiện nay, người ta đã<br />
<br />
biết được phức chất của các kim loại, tính chất của các kimloại chuyển tiếp<br />
ảnh hưởng đến tính chất hóa học của phức chất của chúng.<br />
Trên thực tế, các kim loại không thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp tuy<br />
tạo phức ít hơn nhưng vẫn có tồn tại, ví dụ phức{Na(NH3)4}có cấu trúc tứ<br />
diện và có độ bền giống như đối với {Zn(NH3)4}2+<br />
2.Phối tử<br />
Có hai loại phối tử: phối tử vô cơ và phối tử hữu cơ, những điểm quyết<br />
định tính chất và thành phần của phức chất là độ âm điện, kích thước phối tử,<br />
điện tích, cấu hình electron và độ bazơ của phối tử cũng như số lượng và bản<br />
chất của phối tử.<br />
Khả năng phối trí của phối tử, phần lớn phụ thuộc vào các nguyên tử<br />
hoặc nhóm nguyên tử có mặt trong chúng, mà qua đó phối tử thực hiện liên<br />
kết với ion trung tâm.<br />
Các phối tử có độ âm điện lớn, kích thước nhỏ, cố đôi điện tử không bị<br />
phân chiasẽ lầm ổn định bậc oxy hóa cao của phức chất (đối với kim loại có<br />
nhiều bậc oxy hóa) đó là các phối tử: F-, O2- chúng thường tạo liên kết 6 cho<br />
nhận 6m← l, thường cho số phối trí cực đại là 6 [MX6]n và có cấu trúc bát<br />
diện.[9]<br />
<br />
Cấu trúc bát diện của [A1F6]*<br />
<br />
v í dụ: [ AlF 6 ] 3 T<br />
9<br />
2<br />
<br />
R<br />
<br />
R<br />
<br />
P<br />
<br />