Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ đứt dây chằng chéo trước tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2019-2020
lượt xem 9
download
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ đứt dây chằng chéo trước tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2019-2020 được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của đứt dây chằng chéo trước. Đánh giá mối tương quan giữa lâm sàng và kết quả hình ảnh cộng hưởng từ đối chiếu với kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ đứt dây chằng chéo trước tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2019-2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN LÊ TRỌNG HÀ KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƢỞNG TỪ ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƢỚC TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA HẬU GIANG - 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN LÊ TRỌNG HÀ KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƢỞNG TỪ ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƢỚC TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: ThS.BS NGUYỄN TUẤN CẢNH HẬU GIANG – 2020
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Trọng Sanh và Th.S BS Nguyễn Tuấn Cảnh đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt cho tôi kiến thức và kinh nghiệm, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Với tất cả tấm lòng kính trọng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các GS, PGS, TS trong hội đồng thông qua đề cương và hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp đã cho tôi những kinh nghiệm quý báu để đề tài này đi đến đích. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn: - Các thầy cô Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Võ Trường Toản đã nhiệt tình dạy bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. - Ban Giám Hiệu, phòng Đào tạo Đại học, Thư viện và các phòng ban Trường Đại học Võ Trường Toản đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập. - Ban Giám đốc, các bác sĩ Khoa Chấn Thương Chỉnh Hình - Bệnh viện Chợ Rẫy đã tạo điều kiện giúp tôi thu thập số liệu thuận lợi. - Những BN tại Khoa Chấn Thương Chỉnh Hình đã giúp tôi có được số liệu quý báu. - Cuối cùng, tôi xin cảm ơn: Gia đình và bạn bè đã động viên, dành cho tôi những gì tốt đẹp nhất để tôi có thể học tập, nghiên cứu hoàn thành khóa luận này. Hậu Giang, ngày tháng năm 2020 Tác giả Lê Trọng Hà
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là LÊ TRỌNG HÀ, sinh viên lớp YCD4, chuyên ngành Bác Sĩ Đa Khoa, xin cam đoan: 1. Đây là khóa luận do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.BS Lê Trọng Sanh và ThS.BS Nguyễn Tuấn Cảnh 2. Nghiên cứu này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận của cơ sở nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hậu Giang, ngày tháng năm 2020 Người viết cam đoan Lê Trọng Hà
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AM : Bó trước trong BN : BN CHT : Cộng hưởng từ DCCT : Dây chằng chéo trước DCCS: : Dây chằng chéo sau DC : Dây chằng PL : Bó sau ngoài
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Các biến số nghiên cứu của đặc điểm chung của BN .................. 22 Bảng 2.2: Các biến số nghiên cứu đặc điểm lâm sàng .................................. 23 Bảng 2.3: Các biến số nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng ........................... 23 Bảng 3.1 : Phân bố số lượng và tỷ lệ (%) BN dựa trên nhóm tuổi ............... 26 Bảng 3.2 : Phân bố số lượng và tỷ lệ (%) BN dựa trên giới ......................... 26 Bảng 3.3 : Nguyên nhân chấn thương ........................................................... 27 Bảng 3.4 : Thời gian từ khi chấn thương đến khi khám ............................... 27 Bảng 3.5 : Phân bố bên gối tổn thương ......................................................... 28 Bảng 3.6 : Các dấu hiệu gián tiếp đứt DCCT ............................................... 30 Bảng 3.7 : Vị trí tổn thương DCCT ............................................................. 31 Bảng 3.8 Giá trị chẩn đoán của CHT trong chẩn đoán đứt DCCT ............... 31 Bảng 4.1. Phân bố BN theo nhóm tuổi ........................................................ 32 Bảng 4.2: Đặc điểm về giới của BN tổn thương DC chéo trước khớp gối do chấn thương theo một số tác giả.................................................................... 33 Bảng 4.3 : Nguyên nhân chấn thương đứt DCCT ......................................... 34
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1: Các triệu chứng cơ năng ...................................................... 28 Biểu đồ 3.2: Các nghiệm pháp thăm khám lâm sàng .............................. 29 Biểu đồ 3.3: Các dấu hiệu trực tiếp đức DCCT trên CHT ...................... 30
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1. 1 Hình ảnh minh họa khớp gối gấp 90º.............................................. 3 Hình 1. 2. Hình ảnh giải phẫu nhìn trên tại mâm chày ................................... 4 Hình 1. 3. Hình ảnh minh họa dây chằng chéo khớp gối ................................ 5 Hình1.4: Cấu trúc hai bó DCCT và sự căng giãn khác nhau của hai bó khi vận động khớp gối .......................................................................... 6 Hình 1.5. DH ngăn kéo trước ........................................................................ 11 Hình 1.6. Dấu hiệu Lachman ...................................................................... 12 Hình 1.7. Dấu hiệu Pivot shif ....................................................................... 12 Hình 1.8: Hình ảnh 2 bó DCCT trên CHT 1.5T ........................................... 14 Hình 1.9: Ảnh CHT cho thấy đứt hoàn toàn DCCT ..................................... 15 Hình 1.10: Đo di lệch ra trước của xương chày trên lớp cắt dọc .................. 16 Hình 1.11: Đo di lệch ra sau của sừng sau sụn chêm trên lớp cắt đứng dọc ....... 16 Hình 4.1: Hình ảnh mất liên tục DCCT .................................................................. 37
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CÁM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1_Toc5702755 8_Toc57027559 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 2 1.1. Sơ lƣợc giải phẫu khớp gối và sinh cơ học của DCCT .............. 2 1.1.1. Sơ lƣợc giải phẫu khớp gối ........................................................... 2 1.1.2 Sơ lƣợc về giải phẫu, chức năng dây chằng chéo trƣớc ............ 5 1.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng đứt DCCT ......................... 8 1.2.1 Hậu quả đứt DCCT ............................................................................ 8 1.2.2 Phân loại tổn thƣơng ....................................................................... 9 1.2.3 Chẩn đoán....................................................................................... 10 1.2.3.1 Lâm sàng ................................................................................. 11 1.2.3.2 Chẩn đoán hình ảnh ............................................................... 13 1.3 Tình hình nghiên cứu ................................................................. 18 1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................. 18 1.3.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ............................................. 19 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 20
- 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 20 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................... 20 2.3 Đạo đức trong nghiên cứu .......................................................... 26 CHƢƠNG 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 27 3.1 Đặc điểm chung ........................................................................... 27 3.2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng .............................................. 29 3.3 Mối tƣơng quan giữa triệu chứng lâm sàng, kết quả CHT đứt DCCT đối với kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT .......................... 32 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................32 4.1 Đặc điểm chung ........................................................................... 33 4.2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng .............................................. 35 4.3 Mối tƣơng quan giữa triệu chứng lâm sàng, kết quả CHT đứt DCCT đối với kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT .......................... 40 KẾT LUẬN .................................................................................................... 41 KIẾN NGHỊ................................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 43 PHỤ LỤC 1.................................................................................................... 48 PHỤ LỤC 2.................................................................................................... 52
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Khớp gối là một khớp lớn chịu toàn bộ sức nặng khi cơ thể di chuyển đặc biệt khi chuyển từ động tác ngồi bệt sang động tác đứng [12]. Khớp gối vững nhờ hệ thống các dây chằng và các bộ phận khác xung quanh khớp gối như dây chằng chéo trước (DCCT), dây chằng chéo sau (DCCS) và các bộ phận xung quanh khớp. DCCT có chức năng chống lại sự trượt ra trước và xoay trong của mâm chày với lồi cầu đùi. Khi bị chấn thương có thể đứt DCCT đơn thuần hoặc có thể tổn thương phối hợp với các dây chằng khác và sụn chêm gây ra tình trạng khớp gối bị lỏng và hạn chế vận động. [6],[14] Dấu hiệu lâm sàng đứt DCCT thường đến muộn tương đối rõ, nhưng đối với trường hợp đến sớm do đau, sưng nề, tràn dịch nên chẩn đoán xác định đứt DCCT rất khó khăn. Ngày nay với sự tiến bộ và phát triển vượt bậc về trang thiết bị y tế nên hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) rất có ích cho chẩn đoán đứt DCCT do có độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Theo tác giả Phạm Anh Vũ năm 2018, CHT có độ đặc hiệu là 97% [15]. Tác giả Ashfaq Ahmed năm 2017, CHT có độ đặc hiệu là 85.71% và độ nhạy là 93.3% [20]. Vì vậy, CHT giúp cho bác sĩ chấn thương chỉnh hình chẩn đoán chính xác và phương pháp điều trị hiệu quả hơn. Để giúp bác sĩ tự tin hơn nữa khi kết hợp dấu hiệu lâm sàng và hình ảnh CHT nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hƣởng từ đứt dây chằng chéo trƣớc tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2019 – 2020” Với hai mục tiêu sau: 1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hƣởng từ của đứt dây chằng chéo trƣớc.
- 2 2. Đánh giá mối tƣơng quan giữa lâm sàng và kết quả hình ảnh cộng hƣởng từ đối chiếu với kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trƣớc. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Sơ lƣợc giải phẫu khớp gối và sinh cơ học của DCCT 1.1.1. Sơ lƣợc giải phẫu khớp gối Khớp gối được tạo thành bởi sự tiếp xúc giữa phía trên là lồi cầu xương đùi, phía dưới là mâm chày, phía trước là xương bánh chè hoạt động theo kiểu bản lề với hai động tác chính là gấp và duỗi [7],[8],[35]. Khớp gối được xem là khớp vững chắc nhất trong các khớp của cơ thể bởi đây là một thể thống nhất về cơ học bao gồm các thành phần làm vững khớp chủ động (các cấu trúc gân cơ) và các thành phần làm vững khớp bị động (hệ thống dây chằng, bao khớp và sụn chêm) [6],[7]. Đặc điểm cấu trúc phần mềm bao quanh khớp gối * Các gân cơ. Các gân cơ vùng khớp gối bao gồm gân cơ tứ đầu đùi ở phía trước, gân cơ thon, gân cơ bán gân, bán mạc ở bên trong, gân cơ nhị đầu đùi ở bên ngoài và gân cơ sinh đôi ở phía sau. Các gân cơ này ngoài thực hiện chức năng vận động của khớp gối còn đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo sự vững chắc của khớp gối ở tư thế động [6],[7],[4]. * Phƣơng tiện nối khớp - Bao khớp : Đi từ đầu dưới xương đùi đến đầu trên xương chày. Ở đầu dưới xương đùi bao khớp bám vào phía trên hai lồi cầu, hố gian lồi cầu và diện ròng rọc. Ở đầu trên xương chày bám vào phía dưới hai diện khớp trên. Khoảng giữa bao khớp bám vào rìa ngoài sụn chêm và các bờ của xương bánh chè.
- 3 - Bao hoạt dịch : Phủ mặt trong bao khớp nhưng rất phức tạp. Ở phía trên, bao hoạt dịch tạo thành các túi thanh mạc ở trên xương bánh chè và một số nơi khác xung quanh khớp gối. Ở trước xương đùi, bao hoạt dịch thọc lên cao, hợp thành một túi cùng sau cơ tứ đầu, túi này thông với túi thanh mạc của cơ. Như vậy dây chằng chéo nằm trong bao khớp nhưng ở ngoài bao hoạt dịch [6],[7]. * Các dây chằng Khớp gối có năm hệ thống dây chằng. - Các dây chằng bên : dây chằng bên chày, dây chằng bên mác. - Các dây chằng trước : dây chằng bánh chè, mạc hãm bánh chè trong, mạc hãm bánh chè ngoài. - Các dây chằng sau : dây chằng khoeo chéo, dây chằng khoeo cung. - Các dây chằng chéo : DCCT, DCCS. - Các dây chằng sụn chêm : dây chằng ngang gối, dây chằng sụn chêm – đùi trước, dây chằng sụn chêm – đùi sau. Mỗi dây chằng khớp gối đóng vai trò nhất định trong đảm bảo sự vững chắc của khớp ở các tư thế gấp duỗi khác nhau. Tuy nhiên không có vai trò đơn lẻ của mỗi dây chằng mà thường là sự phối hợp của hai hoặc nhiều dây chằng trong chức năng này. Quan trọng nhất là hệ thống dây chằng bên giữ cho khớp gối không bị trượt sang hai bên và hệ thống dây chằng chéo giữ cho khớp gối khỏi bị trượt theo chiều trước sau [2].
- 4 Hình 1. 4 Hình ảnh minh họa khớp gối gấp 90º[1] * Sụn chêm Sụn chêm là tổ chức sụn sợi hình bán nguyệt, nằm ở giữa hai bề mặt của lồi cầu đùi và mâm chày. Mỗi khớp gối có hai sụn là sụn chêm trong và sụn chêm ngoài. Sụn chêm trong có hình chữ C, sụn chêm ngoài gần có hình chữ O. Mỗi sụn chêm đều có một sừng trước và một sừng sau lần lượt dính vào các diện gian lồi cầu trước và sau của xương chày. Sừng trước của hai sụn chêm được nối với nhau bằng dây chằng ngang khớp gối. Bờ chu vi của mỗi sụn chêm thì dày, lồi và dính vào bao khớp, còn bờ trong thì mỏng và lõm. Bờ chu vi của sụn chêm trong còn dính vào dây chằng bên chày nên sụn này được cố định tốt hơn sụn chêm ngoài. Sụn chêm có tác dụng tăng thêm sự phù hợp giữa lồi cầu đùi và mâm chày vì lồi cầu đùi thì tròn to còn mâm chày thì nông, chính vì vậy mà mặt trên của sụn chêm hơi lõm còn mặt dưới nằm trên mâm chày thì hơi lồi [1].
- 5 Hình 1. 5. Hình ảnh giải phẫu nhìn trên tại mâm chày[7] 1.1.2 Sơ lƣợc về giải phẫu, chức năng dây chằng chéo trƣớc 1.1.2.1 Giải phẫu DCCT nằm hoàn toàn trong khớp nhưng ngoài bao hoạt dịch có chiều dài trung bình khoảng 35mm và chiều ngang trung bình khoảng 11mm. Nguyên ủy : DCCT có nguyên ủy từ mặt sau trong lồi cầu ngoài xương đùi. Chỗ bám vào xương đùi của DCCT có hình bán nguyệt. Đường đi : Từ vị trí nguyên ủy, DCCT chạy theo hướng từ trên xuống dưới, từ sau ra trước và từ ngoài vào trong. Bám tận : DCCT bám tận vào phía trước trong của diện gian lồi cầu trước xương chày. Chỗ bám vào xương chày của DCCT có hình e-lip, trải dài theo chiều trước sau của mâm chày. Diện bám này hơi lõm ở phía trước và hơi lệch ra ngoài so với gai chày trong.
- 6 A: Mặt trước khớp gối B: Mặt sau khớp gối Hình 1. 6. Hình ảnh minh họa dây chằng chéo khớp gối[7] Chú thích: 1: Lồi củ chày 4: SC trong 7: Lồi cầu đùi trong 2: DC bên trong 5: DCCT 8: DC bên ngoài 3: DC ngang gối 6: DCCS 9: DC SC-đùi sau Về cấu tạo, DCCT gồm hai bó: bó trước trong (AM) và bó sau ngoài (PL) [35]. Độ căng giãn của mỗi bó là khác nhau phụ thuộc vào mức độ gấp gối. Do các bó DCCT căng giãn khác nhau trong quá trình gấp, duỗi gối nên không tồn tại điểm đẳng trường duy nhất. Điều này giải thích lý do DCCT thường bị đứt không hoàn toàn, phần đứt là bó đang ở trong giai đoạn căng nhất Bó AM : Dài hơn nằm theo hướng đứng, bó này căng khi gối gấp 90 độ và chùng khi gối duỗi. Bó AM giữ vững gối tránh di lệch trước – sau. Bó PL : Ngắn hơn đi theo hướng nằm ngang, vị trí bám ở lồi cầu khoảng 9 giờ, bám hơi vào trong và nằm sau bó AM. Bó sau ngoài căng khi khớp gối
- 7 duỗi và chùng lại khi gối gấp. Nó giữ cho gối không bị xoay khi vận động Cung cấp máu cho dây chằng chủ yếu là từ mạch máu bao khớp, nguyên ủy từ động mạch gối giữa và các nhánh nhỏ từ động mạch gối dưới. AM: Bó trước trong ; PL: Bó sau ngoài Hình1.4: Cấu trúc hai bó DCCT và sự căng giãn khác nhau của hai bó khi vận động khớp gối [38] 1.1.2.2 Chức năng và cơ chế chấn thƣơng của dây chằng chéo trƣớc. Chức năng quan trọng nhất của DCCT là giữ cho mâm chày không bị trượt ra phía trước trong các động tác gấp duỗi gối, đặc biệt là khi gối gấp 30 0. Bình thường có sự trượt ra trước của xương chày so với xương đùi khác nhau ở hai chân không quá 3 mm [25]. Ngoài ra các tác giả còn quan tâm nhiều đến vai trò giữ cho khớp gối không bị xoay và đặc biệt khi gối duỗi của DCCT [32]. Các thới sợi cấu tạo nên DCCT không chạy song song giữa 2 điểm bám xương mà xoắn thành vòng, hướng không gian này đặc hiệu cho chức năng DCCT tạo thành trục kiểm soát chuyển động xoay, chuyển động trước sau của mâm chày so với lồi cầu xương đùi đồng thời giữ chặt hai mặt khớp và là điều kiện quyết định chuyển động cơ học của khớp gối [29]. Cấu trúc hai bó đây chằng rất quan trọng để đảm bảo chức năng cơ học của khớp gối. Hai bó chịu tác động như nhau khi gối duỗi, nhưng khi gấp gối trên 450 thì bó AM chịu đến 90 – 95% lực tác động. Mỗi bó có chức năng
- 8 khác nhau, bó AM đóng vai trò chủ yếu để giữ gối vững theo hướng trước sau, bó PL đóng vai trò nhiều hơn trong đảm bảo độ vững xoay. Khi DCCT bị đứt, trong trục vận động của động tác gấp và duỗi khớp gối gần như không bị ảnh hưởng, nhưng khớp không được bảo vệ trong các chuyển động xoay và xoắn [17]. Những đặc tính về cơ học của DCCT phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân (BN). Tuổi càng lớn thì lực căng tối đa để làm đứt càng giảm. Trong quá trình vận động bình thường, DCCT chịu lực tới 500 N (Niuton), trung bình là 285 N, nhưng cũng có thể tới 2000N khi chạy, khi thay đổi hướng và khi gối xoắn vặn. DCCT có khả năng giãn và đàn hồi khoảng 20 – 25% độ dài [16]. Trong quá trình vận động DCCT nhanh chóng phục hồi độ chắc và chiều dài sau khi lực tác động theo chu kỳ ngưng lại. Tuy nhiên trong trường hợp động tác lặp đi lặp lại nhiều lần, DCCT dễ bị đứt do lực đề kháng của hệ thống xương – dây chằng – xương giảm dưới tác động của lực có chu kỳ. Điều này giải thích tại sao ta gặp một số trường hợp đứt DCCT không do lực va đập mạnh. Cơ chế chấn thƣơng DCCT: Chấn thương DCCT là vết rách, đứt hoặc bong gân của DCCT. Đứt dây chằng chéo trước thông thường là hậu quả của việc xoắn vặn mạnh khớp gối, trong khi trọng lượng cơ thể dồn lên chân. Chấn thương kiểu này rất hay gặp trong một vài môn thể thao như: bóng đá, bóng rổ, trượt tuyết... Tai nạn trong đá bóng rất điển hình: khi đang dẫn bóng, bị đối thủ chuồi bóng từ sau, đạp vào chân trụ từ phía ngoài, khi đó bàn chân được giữ chặt xuống đất bởi trọng lượng cơ thể, gối bị xoay mạnh vào trong, làm đứt dây chằng chéo trước. Cơ chế chấn thương tương tự gặp trong nhiều bộ môn thể thao khác…. 1.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng đứt DCCT 1.2.1 Hậu quả đứt DCCT
- 9 Khi dây chằng chéo trước bị đứt sẽ dẫn tới hiện tượng trượt bệnh lý xương chày ra trước gây hậu quả: - Khớp gối mất vững khi hoạt động. - Rách sụn chêm : bởi vì khi DCCT bị đứt, trong quá trình vận động của khớp gối xương chày luôn luôn bị trượt ra trước. Sụn chêm (đặc biệt sừng sau) cũng bị trượt ra trước và bị kẹt dưới lồi cầu xương đùi, trong khi khớp gối gấp sụn chêm bị nghiền, gây ra rách dọc sừng sau. Hiện tượng này lặp đi lặp lại làm cho vết rách lớn dần và có thể lan tới sừng giữa và sừng trước. Hậu quả của tổn thương sụn chêm. Hậu quả tức thời có thể gây đau, sưng nề kèm theo hạn chế vận động khớp gối. Làm giảm cơ năng khớp gối do đó lâu dần gây teo cơ tứ đầu đùi (teo cơ thường xảy ra vào tuần thứ 3 sau chấn thương). Trong một số trường hợp rách sụn chêm kiểu bucket- handle, mảnh sụn rách có thể kẹt vào rãnh liên lồi cầu gây kẹt khớp mà BN không tìm được cho mình một động tác hay tư thế nào đó để tháo kẹt thì phải mổ nội soi cấp cứu cắt sụn chêm. Mặt khác khi sụn chêm bị tổn thương làm tăng lực tỳ đè trực tiếp từ lồi cầu xương đùi xuống mâm chày, cộng với quá trình viêm của khớp gây tổn thương sụn khớp...là nguyên nhân của thoái hóa khớp sau này. Thoái hóa khớp gối : Hiện tượng trượt bệnh lý xương chày ra trước làm cản trở hoạt động của khớp gối, dẫn đến mất cân bằng giữa chuyển động trượt và chuyển động lăn, trong đó chuyển động trượt vượt trội hơn. Hiện tượng này sẽ phát sinh những lực cắt trên bề mặt sụn khớp và gây ra tổn thương sụn khớp ở cả hai bề mặt lồi cầu đùi và mâm chày. 1.2.2 Phân loại tổn thƣơng Dựa vào thời gian tổn thƣơng [39] : - Tổn thương cấp tính : Tổn thương DCCT trong 1 tháng đầu sau chấn thương.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp bác sĩ Y khoa dự phòng: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại xã Hương Vinh thị xã Hương Trà tỉnh thừa thiên Huế năm 2015
72 p | 608 | 137
-
Luận văn tốt nghiệp bác sĩ Y học dự phòng: Nghiên cứu thực trạng cân nặng sơ sinh và các yếu tố liên quan tại phường Hương Long thành phố Huế năm 2015
59 p | 436 | 84
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nhận xét tình hình bệnh tai mũi họng vào điều trị nội khoa và phẫu thuật tại khoa tai mũi họng - mắt - răng hàm mặt bệnh viện trường đại học Y dược Huế
53 p | 458 | 76
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ y khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát ở tỉnh Hậu Giang bằng liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2020-2021
92 p | 48 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đánh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo
106 p | 70 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị thai ngoài tử cung tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bạc Liêu năm 2021
81 p | 29 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nghiên cứu sự tương quan giữa khoảng trống glycat hóa với mức độ đạm niệu trên bệnh nhân đái tháo đường
84 p | 26 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ loãng xương ở bệnh nhân loãng xương có gãy đầu trên xương đùi
107 p | 73 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đánh giá kết quả điều trị kết hợp xương nẹp vít gãy đầu xa hai xương cẳng chân bằng kĩ thuật ít xâm lấn
87 p | 43 | 10
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đánh giá kết quả điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực
102 p | 66 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ y khoa: Đặc điểm nhiễm khuẩn hô hấp trên ở trẻ dưới 5 tuổi điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang
75 p | 20 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát
83 p | 68 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại Bệnh viện Việt Đức
90 p | 53 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đánh giá kết quả điều trị sỏi bàng quang bằng nội soi tán sỏi cơ học tại Bệnh viện Đa Khoa Trung ương Thái Nguyên
84 p | 56 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn học và kết quả điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở người cao tuổi
108 p | 64 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
102 p | 55 | 5
-
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u sọ hầu tại Bệnh viện Việt Đức
102 p | 46 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn