intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u sọ hầu tại Bệnh viện Việt Đức

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

44
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm: mô tả một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh u sọ hầu được phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức, từ ngày 19/08/2013 đến hết ngày 31/05/2013. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u sọ hầu tại Bệnh viện Việt Đức. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u sọ hầu tại Bệnh viện Việt Đức

  1. 1 BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC THÁI NGUYÊN THÁI XUÂN THỦY ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U SỌ HẦU TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Chuyên ngành: Ngoại khoa Mã số: NT 62 72 07 50 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ BỆNH VIỆN Hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỒNG VĂN HỆ Thái Nguyên - năm 2014 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  2. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình của riêng tôi, do chính tôi thực hiện, tất cả các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  3. 3 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau Đại học, các thầy cô trong bộ môn Ngoại Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên – Ban Giám đốc, các bác sĩ khoa ngoại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đồng Văn Hệ người thầy đã tận tâm hướng dẫn tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, phòng Kế hoạch tổng hợp, tập thể khoa Phẫu thuật Thần kinh Bệnh viện Việt Đức, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, tập thể khoa ngoại Bệnh viện Bãi Cháy đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập hai năm qua. Con xin cảm ơn cha mẹ, những người thân trong gia đình, những người luôn bên tôi động viên, dành cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất để học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn sự giúp đỡ của bạn bè và đồng nghiệp trong quá trình học tập, cảm ơn tất cả các bệnh nhân trong nghiên cứu và thân nhân của họ đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tác giả BSNT.Thái Xuân Thủy 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  4. 4 CHỮ VIẾT TẮT (%) : Tỷ lệ phần trăm ACTH : Adrenocorticotropic Hormone CHT : Cộng hưởng từ CLVT : Cắt lớp vi tính DNT : Dịch não tủy ĐMCT : Động mạch cảnh trong FSH : Follicle-Stimulating Hormone G : Glasgow KVP : Kính vi phẫu LH : Luteinizing Hormone (n) : Số lượng bệnh nhân PRH : Prolactine-Release Hormone PRL : Prolactine RL : Rối loạn SBA : Số bệnh án TALNS : Tăng áp lực nội sọ USH : U sọ hầu T1W : T1 điều chỉnh (T1-weighted: T1W) T2W : T2 điều chỉnh (T2-weighted: T2W) 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  5. 5 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................................................................... 3 1.1.Lịch sử chẩn đoán và điều trị u sọ hầu ...................................................................................... 3 1.2. Giải phẫu hố yên xoang bướm........................................................................................................ 5 1.3. Giải phẫu bệnh u sọ hầu....................................................................................................................... 7 1.4. Dịch tễ học. .................................................................................................................................................11 1.5. Chẩn đoán u sọ hầu ...............................................................................................................................11 1.6. Phân loại u sọ hầu ..................................................................................................................................16 1.7. Điều trị u sọ hầu ......................................................................................................................................18 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................25 2.1 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................................................25 2.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................................25 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu .....................................................................................................................26 2.4 Phương pháp xử lí số liệu..................................................................................................................33 2.5 Đạo đức nghiên cứu ...............................................................................................................................33 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................................34 3. Đặc điểm chung............................................................................................................................................34 3.1 Tuổi và giới...................................................................................................................................................34 3.2 Triệu chứng lâm sàng ...........................................................................................................................35 3.3 Đặc điểm cận lâm sàng .......................................................................................................................39 3.4 Kết quả sớm phẫu thuật u sọ hầu................................................................................................46 3.5 kết quả xa sau mổ ....................................................................................................................................51 3.6 Liên quan một số yếu tố đến kết quả phẫu thuật ............................................................53 Chƣơng 4: BÀN LUẬN .................................................................................................................................56 4. Đặc điểm chung............................................................................................................................................56 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  6. 6 4.1 Tuổi và giới...................................................................................................................................................56 4.2 Triệu chứng lâm sàng ...........................................................................................................................56 4.3 Kết quả sớm phẫu thuật u sọ hầu ................................................................................................61 KẾT LUẬN...............................................................................................................................................................69 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................... PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................................ DANH SÁCH BỆNH NHÂN .............................................................................................................................. 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  7. 7 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Đánh giá lâm sàng trước và sau mổ theo thang điểm Karnofsky .....28 Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ......................................................................... 34 Bảng 3.2: Tiền sử dẫn lưu não thất - ổ bụng ...............................................................................35 Bảng 3.3: Tiền sử điều trị USH .............................................................................................................35 Bảng 3.4: Chẩn đoán trước mổ ..............................................................................................................36 Bảng 3.5: Các triệu chứng tăng áp lực nội sọ trước mổ ....................................................37 Bảng 3.6: Triệu chứng về nội tiết trước mổ ................................................................................37 Bảng 3.7: Triệu chứng về mắt trước mổ ........................................................................................38 Bảng 3.8: Triệu chứng khác trước mổ .............................................................................................38 Bảng 3.9: Hội chứng lâm sàng của USH .......................................................................................38 Bảng 3.10: Điểm Karnofsky khi bệnh nhân đến viện..........................................................39 Bảng 3.11: Đặc điểm u sọ hầu trên CLVT và CHT ..............................................................39 Bảng 3.12: Phân bố USH theo vị trí trên CHT .........................................................................41 Bảng 3.13: Hiệu ứng chèn ép cấu trúc xung quanh của u ................................................42 Bảng 3.14: Mức độ ngấm thuốc trên CHT ...................................................................................43 Bảng 3.15: Tín hiệu T1, T2 trên CHT ..............................................................................................43 Bảng 3.16: Hormone LH trước và sau mổ....................................................................................43 Bảng 3.17: Hormone FSH trước và sau mổ.................................................................................44 Bảng 3.18: Hormone Prolactine trước và sau mổ ...................................................................44 Bảng 3.19: Hormone Estradiol trước và sau mổ......................................................................44 Bảng 3.20: Hormone Testosterol trước và sau mổ.................................................................45 Bảng 3.21: Mức độ giảm hormone trước mổ và sau mổ trên mỗi bệnh nhân.45 Bảng 3.22: So sánh bất lực và Testosterol trước mổ (n=13) .........................................46 Bảng 3.23: Cách thức phẫu thuật với tiền sử mổ USH ......................................................46 Bảng 3.24: Cách thức phẫu thuật với vị trí USH.....................................................................47 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  8. 8 Bảng 3.25: Đánh giá tiền sử mổ USH với khả năng lấy u trong mổ .......................47 Bảng 3.26: So sánh đặc điểm u trên CLVT, CHT và trong mổ...................................48 Bảng 3.27: Vị trí u trên CHT và biến chứng đái tháo nhạt sớm sau mổ ..............48 Bảng 3.28: Vị trí u trên CHT và biến chứng RL điện giải sớm sau mổ ......... 49 Bảng 3.29: Liên quan biến chứng sau mổ hay gặp và mức độ lấy u .......................49 Bảng 3.30: Di chứng sau mổ ...................................................................................................................51 Bảng 3.31: Kết quả mổ lấy u trên CLVT và CHT .................................................................52 Bảng 3.32: Liên quan mức độ lấy u và kết quả phẫu thuật (n=33) ...........................53 Bảng 3.32: Liên quan kích thước u trên MRI trước mổ và kết quả phẫu thuật .......................................................................................................................................................................................... 55 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  9. 9 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Ảnh cắt ngang qua giao thoa thị giác .......................................................................... 5 Hình 1.2: Ảnh cắt dọc qua tuyến yên xoang bướm .................................................................. 6 Hình 1.3: USH dạng u men bào ............................................................................................................... 9 Hình 1.4: USH dạng u nhú tế bào gai ...............................................................................................10 Hình 1.5: Ảnh USH thể hỗn hợp sau mổ thu được................................................................10 Hình 1.6: Phân loại USH theo mức độ xâm lấn vào não thất........................................17 Hình 3.1: Tính chất u trên CLVT.........................................................................................................40 Hình 3.2: Tính chất u trên CHT ............................................................................................................40 Hình 3.3: Vị trí u trên CHT.............................................................................................................. 41-42 Hình 3.4: Biến chứng tụ máu ngoài màng cứng sau mổ USH .....................................50 Hình 3.5: USH trong yên, trên yên, não thất III: Trước và sau mổ lấy u toàn bộ .......................................................................................................................................................................................... 54 Hình 3.6: USH trong và trên yên, trước và sau mổ lấy u gần toàn bộ ...................54 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  10. 10 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới ....................................................................................34 Biểu đồ 3.2: Lý do bệnh nhân vào viện .........................................................................................35 Biểu đồ 3.3: Tri giác bệnh nhân khi nhập viện theo thang điểm Glasgow.........36 Biểu đồ 3.4: Kết quả giải phẫu bệnh .................................................................................................50 Biểu đồ 3.5: So sánh kết quả trước và sau mổ theo thang điểm Karnofsky ......52 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ U sọ hầu (craniopharyngiomas) là loại u biểu mô vảy lành tính ít gặp, phát triển chậm, nằm phần lớn ở vùng hố yên và trên yên, quanh tuyến yên và cuống tuyến yên [1], [3], [10], [16], [40], [43], [51]. U sọ hầu (USH) có thể gặp ở cả trẻ em và người trưởng thành, chiếm 3 - 4% u nội sọ. Tỷ lệ mới mắc được phát hiện 0,5 - 2 ca/ 1 triệu dân/ năm; tỷ lệ gặp ở hai giới tương đương nhau [26], [32]. U sọ hầu có nguồn gốc từ túi Rathke, cấu trúc thường bao gồm phần đặc, có các mảnh canxi và nang dịch nhầy chứa tinh thể cholesterol. U sọ hầu gây nên các triệu chứng về mắt, rối loạn nội tiết, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, béo phì, đái tháo nhạt và dậy thì muộn [35]. Chẩn đoán chủ yếu dựa vào hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) hay cắt lớp vi tính (CLVT) thông qua triệu chứng lâm sàng gợi ý. Điều trị chính bằng phẫu thuật, thường phải kết hợp với điều trị nội tiết hỗ trợ trước và sau phẫu thuật ở một số bệnh nhân. U thường tái phát tại chỗ, xâm lấn vào các cấu trúc thần kinh quan trọng xung quanh nó nếu không cắt bỏ hoàn toàn [32], [40]. Đây là khối u lành tính nên để việc điều trị có kết quả tốt phải lấy bỏ hết khối u mà không làm tổn thương tuyến yên, cuống tuyến yên và các cấu trúc quan trọng xung quanh. Nhưng bản chất khối u thường dính chặt và xâm lấn vào các cấu trúc quan trọng này nên việc cắt bỏ hết khối u mà không gây ra các biến chứng là điều rất khó khăn. Chọn đường mổ và phương pháp mổ từ lâu được các nhà phẫu thuật thần kinh bàn bạc và đang còn tranh cãi nhiều như đường mổ qua đường mổ sọ; đường mổ dưới trán, trán hai bên, trán thái dương, qua não thất... và đường mổ hiện đang được nghiên cứu, áp dụng nhiều là qua xoang bướm, qua xoang bướm mở rộng, đặc biệt áp dụng nội soi 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  12. 2 vào đường mổ qua mũi xoang bướm được nhiều tác giả áp dụng do tỷ lệ thành công cao và biến chứng thấp [35], [46]. Cùng với sự phát triển các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, các dụng cụ phẫu thuật nội soi nền sọ ngày càng hoàn thiện làm cho cuộc mổ thuận lợi hơn, sử dụng đường mổ qua xoang bướm mở rộng đã thay đổi hẳn chiến thuật điều trị phẫu thuật những khối u khó tiếp cận. Nguy cơ lớn nhất mổ u sọ hầu qua nội soi là rò dịch não tủy ngày nay đã được nghiên cứu điều trị, sử dụng các vật liệu chống rò trong mổ đã được áp dụng cho nên các biến chứng này đã được hạn chế rất nhiều [5], [12], [23], [29]. Tại Việt Nam, phẫu thuật u sọ hầu được thực hiện chủ yếu tại một số trung tâm lớn, thường qua đường mổ sọ trán hai bên, trán thái dương hay trán dưới. Việc ứng dụng phẫu thuật nội soi qua xoang bướm để lấy u sọ hầu mới được đưa vào và cũng chưa có nhiều nghiên cứu đầy đủ lâu dài về chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật lấy u sọ hầu. Chính vì thế, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu: 1. Mô tả một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh u sọ hầu được phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức, từ ngày 19/08/2013 đến hết ngày 31/05/2013. 2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u sọ hầu tại Bệnh viện Việt Đức. 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  13. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Lƣợc sử bệnh u sọ hầu 1.1.1. Lược sử bệnh u sọ hầu trên thế giới. - 1857, Friedrich Albert Von Zenker, nhà giải phẫu bệnh người Đức là người đầu tiên mô tả về u sọ hầu: là khối u biểu mô lành tính phát triển ở vùng tuyến yên và trên yên. - 1904, Sakob Erdheim là người mô tả đầy đủ về tính chất giải phẫu và đặc điểm u sọ hầu. - 1909, A. E. Halstead ở Chicago là người đầu tiên phẫu thuật thành công lấy bỏ u sọ hầu. - 1932, Harvey Cushing thông báo mổ 92 ca u sọ hầu, tỷ lệ chết 14,6%. Trong tổng số đó có 14 ca phẫu thuật qua xoang bướm. Thuật ngữ u sọ hầu chính thức giới thiệu và sau đó sự phát triển các nghiên cứu về u sọ hầu được tiến hành sâu hơn về mặt lâm sàng, cận lâm sàng cũng như các phương pháp phẫu thuật [43], [51]. - Từ năm 1965 phẫu thuật qua đường xoang bướm được phổ biến rộng rãi bởi Gerrard Guiot và Jules Hardy cùng với kính vi phẫu và các dụng cụ vi phẫu điều trị an toàn với các u tuyến yên, u sọ hầu và u vùng hố yên. - 1980, Laws và cộng sự thông báo mổ một số lượng lớn u sọ hầu qua xoang bướm, qua đường xoang bướm mở rộng. Ngày nay, phẫu thuật này được thực hiện hầu hết ở các trung tâm phẫu thuật thần kinh trên thế giới bằng kính vi phẫu hoặc nội soi qua đường xoang 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  14. 4 bướm, rất ít trường hợp mổ đường trán, trán thái dương hay trán hai bên, kể cả những bệnh nhân đã mổ nhiều lần với nhiều vị trí vào u [23], [29], [31]. 1.1.2. Lược sử bệnh u sọ hầu tại Việt Nam. - Năm 1991 – 1995, Vũ Tự Huỳnh và cộng sự thông báo tại Bệnh viện Việt Đức, u sọ hầu gặp chủ yếu ở bệnh nhân dưới 20 tuổi chiếm 70%. - Năm 2004, Lê Thành Quỳnh thông báo 32 ca u sọ hầu tại Bệnh viện Việt Đức. - Năm 2007, Nguyễn Hữu Duy, Trần Minh Tường thông báo 12 ca nội soi dẫn lưu nang qua đường xoang bướm tại Bệnh viện Chợ Rẫy. - Từ năm 2000, tại Bệnh viện Việt Đức, phẫu thuật qua xoang bướm được thực hiện với các u tuyến yên, u sọ hầu và một số u nền sọ khác. - Năm 2002 Đồng Văn Hệ và cộng sự báo cáo phẫu thuật 25 ca u sọ hầu với tỷ lệ tử vong 8.5% trường hợp, tái phát và mổ lại 8% (y học thực hành). - Từ năm 2011, phẫu thuật nội soi qua xoang bướm được thực hiện và đến nay đã thành thường quy. Phẫu thuật u sọ hầu vẫn được thực hiện thường quy qua đường mở sọ. - Năm 2011 Nguyễn Kim Chung báo cáo 48 trường hợp u sọ hầu [13]. - Từ năm 2012, đã thực hiện một số ca lấy u sọ hầu qua nội soi mũi xoang bướm thành công. - Năm 2013, tại hội nghị phẫu thuật thần kinh Việt Nam lần thứ 14: Kiều Đình Hùng và cộng sự báo cáo 7 bệnh nhân u sọ hầu được phẫu thuật nội soi qua xoang bướm. Lý Ngọc Liên và cộng sự báo cáo ứng dụng phẫu thuật nội soi qua mũi xoang bướm điều trị u sọ hầu ở trẻ em với 3 trường hợp [4], [5], [12]. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  15. 5 - Và năm 2013 - đến nay tại Bệnh viện Việt Đức hầu hết các ca u sọ hầu được phẫu thuật nội soi qua xoang bướm có định vị Neuro Navigation. 1.2. Giải phẫu hố yên xoang bƣớm 1.2.1. Vùng hố yên - Hố yên là một phần của xương bướm lõm xuống, là nơi chứa tuyến yên. Bình thường hố yên mỏng và sẽ mỏng hơn trong các bệnh lý vùng hố yên. - Hai bên là hai động mạch cảnh trong chạy qua trong xương bướm và hai dây thị giác. - Phía sau là não thất III và sau đó là động mạch thân nền chạy ở mặt trước cầu não. - Phía trước có giao thoa thị giác vắt ngang qua lưng yên. - Phía trên là cuống tuyến yên rất mảnh [7], [8]. 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  16. 6 Hình 1.1 Ảnh cắt ngang qua giao thoa thị giác (Hình 102 Atlas giải phẫu người Frank H. Nétter, MD 2012) 1.2.2. Xoang bướm Xoang bướm nằm ở thân xương bướm, kích thước khác nhau tùy thuộc vào tuổi và từng bệnh nhân. Xoang thường có 1-3 vách chia xoang thành nhiều khoang nhỏ, hiếm khi vách chia nằm ở chính giữa. Xoang bướm có 4 thành: - Thành trước: nằm ở phía dưới, hơi nghiêng về phía trước dưới. Ngay phía trước của thành trước có lỗ thông xoang bướm. Lỗ này nằm trong ngách bướm sàng, ngay sau cuốn mũi trên, có thể thấy được khi thăm dò thành trước xoang bướm. Đây là mốc để ta mở thành trước xoang bướm trong phẫu thuật u tuyến yên qua xoang bướm với kính vi phẫu hoặc nội soi. Hình dạng lỗ thông xoang bướm cũng thay đổi tùy từng bệnh nhân, hình khe hẹp, hình ô van hoặc hình tròn. Mỗi bên có một lỗ thông xoang bướm, nhưng đôi khi có hai hoặc ba lỗ. Hiếm khi lỗ thông xoang bướm rộng tới mức có thể nhìn thấy được các thành phần trong xoang qua các lỗ này [7], [8], [50]. 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  17. 7 Hình 1.2 Ảnh cắt dọc qua tuyến yên xoang bướm (Hình 105 Atlas giải phẫu người Frank H. Nétter, MD 2012 - Thành trên: thường lồi ra giống hình bóng do sự đẩy xuống của hố yên. Đây cũng chính là sàn hố yên. Đôi khi giao thoa thị giác đẩy xuống tạo thành ấn giao thoa ở thành trên xoang bướm. Thành này thường bị mỏng hoặc bị thủng nếu u tuyến yên phát triển xuống dưới. - Thành bên: có hai phần lồi lên của dây thần kinh thị giác và động mạch cảnh trong (ấn thị giác và ấn động mạch cảnh). Tùy thuộc vào kích thước xoang bướm mà hai ấn này rõ hay chỉ gồ lên một chút. Phần lồi của dây thần kinh thị giác thường bị kéo dài từ trước ra sau và biến mất khi đi đến thành sau của xoang bướm. Đôi khi dây thần kinh thị giác đi theo hình vòng cung hướng vào trong để đến giao thoa thị giác và phần giao thoa cũng có thể lồi vào trong ở thành trên xoang bướm. Phần lồi của động mạch cảnh trong ở 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  18. 8 thành trên xoang bướm cũng rất khác nhau. Trong trường hợp xoang bướm rộng thì phần lồi của động mạch cảnh trong vào xoang bướm rất sâu, thậm chí có thể vào tới đường giữa [1]. - Vách liên xoang bướm: vách có thể nằm chính giữa hoặc lệch về một bên, vách chia xoang bướm thành hai phần không đều nhau. Vách đi đến phần sau trên của xoang, gắn vào lồi xương của dây thần kinh thị giác hoặc lồi xương của động mạch cảnh trong. Thông thường chỉ có một vách liên xoang, đôi khi có 2-3 vách chia xoang thành 3-4 xoang nhỏ hơn [7], [8], [24]. 1.3. Giải phẫu bệnh u sọ hầu - U sọ hầu phát triển từ các biểu mô còn sót lại của túi Rathke, chính vì thế u có thể gặp ở bất kỳ vị trí nào từ hầu họng đến yên bướm và não thất III. Thường ở vùng hố yên và trên yên. Những u sọ hầu nằm hoàn toàn trong vùng u hố yên là khá hiếm; chúng thường phát triển bên trong hố yên và chèn ép tuyến yên; dẫn đến rối loạn thị giác trước khi chèn ép lên thần kinh thị giác. Thông thường khối u phát triển bằng cách đẩy hoành yên lên trên, phá vỡ nó và xâm lấn theo nhiều hướng. Có liên quan đến giao thoa thị giác, khối u có thể phát triển theo hướng trước của vùng dưới trán (u sọ hầu trước giao thoa). Đây thường là những u nang và có kích thước lớn trước khi được chẩn đoán. Khi khối u phát triển ra phía sau vùng giao thoa (u sọ hầu sau giao thoa), nó chiếm chỗ cuống tuyến yên phía trước và vùng trước giao thoa phía trên, khiến cho thần kinh thị giác bị rối loạn (rối loạn của vùng giao thoa thị giác). Các u nang ở sau giao thoa có thể phát triển lên kích thước cực kỳ lớn bằng cách phát triển vào vùng hố sau vào khoang trước cầu não [1]. Sự xâm lấn của khối u xuống cột sống cổ đã được mô tả. Khối u có thể chiếm giao thoa trên (u sọ hầu giao thoa dưới) và vùng tuyến yên sau. Cả u sọ hầu vùng sau giao thoa và dưới thường là những u cứng, và chúng thường ép 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  19. 9 vào não thất III khi phát triển, gây nên chèn ép vùng dưới đồi và làm tắc nghẽn lỗ Monro. Khi chúng được đẩy lên phía trên bởi khối u, sàn của não thất III trở nên mỏng và do vậy bị khối u xô lấn đến. U sọ hầu có thể phát triển sang bên vào vùng dưới thái dương, gây ra chèn ép thùy thái dương [1]. U sọ hầu có thể phát triển trực tiếp từ sàn của não thất III. Đây là một khối u sau giao thoa quan trọng nhưng nó có thể phát triển ra phía trước đến vùng trước giao thoa, lên phía trên vào vùng của não thất III, ra phía sau vào vùng gian cuống và khoang trước cầu não và đến hạch nền đối bên là thùy thái dương [1]. Mặc dù những u sọ hầu lớn thường phát triển vào não thất III, ngoại trừ những u sọ hầu nằm hoàn toàn trong não thất. Những u sọ hầu nằm hoàn toàn trong não thất thường được cho là phát triển từ một phần phễu có chứa phần còn lại của vảy biểu mô hoặc phần của túi Rathke và sau đó phát triển dọc theo tuyến yên, phát triển lên vùng phễu hoặc trong sàn của não thất III [1]. U sọ hầu thường bám chặt vào những động mạch chính ở sàn sọ và đến những động mạch xuyên nhỏ xuất phát từ động mạch thông trước, động mạch thông sau và các nhánh của động mạch mạch mạc trước và động mạch xuyên đồi thị. Các kết dính mạch máu là một trong những lý do quan trọng của việc không lấy hết hoàn toàn khối u. Nỗ lực cắt bỏ hoàn toàn nang khối u từ thành động mạch có liên quan đến việc vỡ mạch máu do thương tổn ở mạch, dẫn đến sự giãn của động mạch cảnh [1]. Đại thể: U sọ hầu dạng nang chiếm 34%; dạng đặc toàn bộ 23% và dạng hỗn hợp 43%. Dịch trong nang thường có màu vàng nâu hoặc xanh sánh như dầu máy. Vôi hóa thường thấy hơn một nửa ở người lớn và hầu hết ở trẻ em [1]. Vi thể: U sọ hầu gồm những tế bào biểu mô lát tầng. Không có bất cứ biểu hiện ác tính nào như dị nguyên, tế bào không điển hình hay gián phân. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  20. 10 U sọ hầu có ba dạng mô học là u sọ hầu dạng men bào (adamantinomatous craniopharyngioma), u sọ hầu dạng u nhú tế bào gai (squamous papillary craniopharyngioma) và loại hỗn hợp [1]. Phân làm hai loại: + U sọ hầu dạng u men bào: gồm các mảnh hoại tử mô xơ (đầu mũi tên đen), canxi (đầu mũi tên trắng), ổ sừng hóa và phần nang. Hình 1.3 : USH dạng u men bào [1] + U sọ hầu dạng u nhú tế bào gai: phần đặc ít hơn, ít có canxi chủ yếu phần nang (đầu mũi tên đen), cấu trúc tế bào giống lớp tế bào nhầy khẩu hầu (đầu mũi tên trắng). Bờ u thường rõ ràng hơn và u ít xâm nhập mô não xung quanh hơn so với u sọ hầu dạng u men bào. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1