intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng Đông Dương

Chia sẻ: Nhu Y Y | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:85

913
lượt xem
196
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Luận văn Tốt nghiệp "Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng Đông Dương" trình bày: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng Đông Dương, một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng Đông Dương và phần kết luận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng Đông Dương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN  KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Trương Thị Như Ý Lớp : Kế Toán C- K30 Giáo viên hướng dẫn : Ths. Lê Văn Tân Quy Nhơn, tháng 5 năm 2011
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................................................................................................................... 1 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp ...........1 1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................... 1 1.1.2. Ý nghĩa............................................................................................................... 1 1.1.3. Mục tiêu............................................................................................................. 1 1.2. Phương pháp phân tích................................................................................. 2 1.2.1. Phương pháp so sánh........................................................................................ 2 1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ............................................................................2 1.2.3. Phương pháp DUPONT...................................................................................4 1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp...........4 1.3.1. Bảng cân đối kế toán....................................................................................... 4 1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................5 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.................................. 5 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính........................5 1.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán..............................................5 a) Phân tích cấu trúc tài sản.............................................................................5 b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn.......................................................................5 c) Phân tích cân bằng tài chính......................................................................... 6 1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................6 1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................7 1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu..................................................................8 1.4.2.2. Các khoản phải trả ................................................................................ 8 1.4.2.3.Phân tích các hệ số khả năng thanh toán................................................8 a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát...........................................................8 b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành)..................................................................................................................... 9 c. Hệ số thanh toán nhanh ..............................................................................10 d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời...........................................................11 e. Khả năng thanh toán lãi vay .......................................................................11 1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ................................................12 1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho ...................................................................12 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho.............................................................12 1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân ............................................................................12 1.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.......................................................13 1.4.3.4. Vòng quay vốn lưu động.......................................................................13 1.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản.......................................................13 1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ............................................14 1.4.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu......................................14
  3. 1.4.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư........................................................................15 1.4.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn.........................................................15 1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi......................................................................16 1.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..........................................16 1.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)............................................................16 1.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE).....................16 1.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont....................................16 CHƯƠNG 2............................................................................................................ 19 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG......................................................................................... 19 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TVXD Đông Dương........................19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...........................................................20 2.1.2.1. Chức năng..............................................................................................20 2.1.2.2. Nhiệm vụ............................................................................................... 20 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất..........................................................................21 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất.........................................................................21 2.1.3.2. Giải thích sơ đồ tổ chức sản xuất........................................................21 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty........................................................22 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..............................................................22 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................23 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty ........................................................26 2.1.5.1. Bộ máy kế toán tại công ty....................................................................26 2.1.5.2. Hình thức tổ chức kế toán.................................................................... 27 2.1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty.................................28 2.1.5.4. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty..........................................28 2.1.5.5. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ kế toán............................................... 28 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TVXD Đông dương.....28 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TVXD Đông dương .......................................................................................................................................... 28 2.2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán............................................29 a. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2008, 2009 và 2010. 29 b. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2008, 2009 và 2010 .............................................................................................................................35 c. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2008, 2009 và 2010 37 2.2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2008, 2009 và 2010........................................................................................38 2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán.......................................................................41 2.2.2.1. Phân tích các khoản phải thu...............................................................41 2.2.2.2. Các khoản phải trả............................................................................... 43 2.2.2.3.Phân tích các hệ số khả năng thanh toán..............................................44 2.2.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ................................................48 2.2.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho....................................................................48 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:...........................................................49 2.2.3.2. Kỳ thu tiền bình quân.............................................................................50 2.2.3.3.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định........................................................52
  4. 2.2.3.4.Vòng quay vốn lưu động........................................................................ 53 2.2.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản.......................................................54 2.2.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.............................................55 2.2.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu......................................55 2.2.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư........................................................................57 2.2.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn.........................................................58 2.2.5. Phân tích khả năng sinh lợi............................................................................58 2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..........................................58 2.2.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)............................................................59 2.2.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE).....................60 2.2.5.4.Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont.....................................60 CHƯƠNG 3............................................................................................................ 62 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG................................62 3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính tạiCông ty TNHH Tư vấn Xây dựng Đông Dương............................................................................................... 62 3.1.1. Những thành tựu, kết quả đạt được............................................................62 3.1.2. Những tồn tại, hạn chế.................................................................................64 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Đông Dương ........................................................................ 67 3.2.1. Giải pháp thứ nhất: Tăng hiệu quả sử dụng TSLĐ ở công ty...................67 3.2.2. Giải pháp thứ hai: Quản lý dự trữ và vòng quay vốn. ...............................70 3.2.3. Một số giải pháp khác....................................................................................73 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên đầy đủ Tên viết tắt A Tổng tài sản BQ Bình quân D Tổng nợ
  5. DLDT Doanh lợi doanh thu E Vốn chủ sở hữu EAT Lợi nhuận HN Hệ số nợ HSN Hệ số nợ HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản HTK Hàng tồn kho HTK Hàng tồn kho HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay HTTN Hệ số thanh toán nhanh HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TRN Doanh thu thuần TS Tỷ suất TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TVXD Tư vấn xây dựng VCSH Vốn chủ sở hữu DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Danh mục sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức SXKD tại công ty .............................................................................................................................................. 21 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty .............................................................................................................................................. 23 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán .............................................................................................................................................. 26
  6. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ ” .............................................................................................................................................. 27 Danh mục bảng biểu Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2008, 2009 và 2010 .............................................................................................................................................. 29 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2008, 2009 và 2010 .............................................................................................................................................. 35 Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2008, 2009 và 2010 .............................................................................................................................................. 37 Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008, 2009 và 2010 .............................................................................................................................................. 39 Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu .............................................................................................................................................. 41 Bảng 2.6: Bảng phân tích các khoản phải trả .............................................................................................................................................. 43 Bảng 2.7: Bảng phân tích khả năng thanh toán ............................................................................................................................................. 44 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho .............................................................................................................................................. 48 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân .............................................................................................................................................. 50 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động .............................................................................................................................................. 52 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu .............................................................................................................................................. 54 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư .............................................................................................................................................. 56
  7. Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn .............................................................................................................................................. 57 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) .............................................................................................................................................. 58 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu .............................................................................................................................................. 59 Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont 59 Biểu đồ 1: Giá trị tổng tài sản vào cuối các năm phân tích .............................................................................................................................................. 31 Biểu đồ 2: Khả năng thanh toán tổng quát .............................................................................................................................................. 44 Biểu đồ 3: Khả năng thanh toán hiện hành .............................................................................................................................................. 45 Biểu đồ 4: Khả năng thanh toán tức thời .............................................................................................................................................. 46 Biểu đồ 5: Khả năng thanh toán lãi vay .............................................................................................................................................. 47 Biểu đồ 6: Số vòng quay hàng tồn kho .............................................................................................................................................. 48 Biểu đồ 7: Kỳ thu tiền bình quân .............................................................................................................................................. 51 Biểu đồ 8: Số vòng quay vốn lưu động .............................................................................................................................................. 52 Biểu đồ 9:Hệ số nợ và hệ số VCSH .............................................................................................................................................. 55
  8. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, và so sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ để người sử dụng thông tin có thể đánh giá và dự tính các tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như các rủi ro trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác. 1.1.2. Ý nghĩa Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Mục tiêu Đối với từng cương vị, vị trí và đối tượng khác nhau, kết quả phân tích tài chính nhằm vào các mục tiêu khác nhau. Cụ thể như sau: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở để định hướng được các quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Các nhà đầu tư quan tâm đến phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đây là một trong những căn cứ để họ ra quyết định có nên bỏ vốn đầu tư vào doanh
  9. 2 nghiệp hay không. Đối với ngân hàng, người cho vay: Thông qua kết quả phân tích tài chính, họ biết được khả năng vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Trước khi quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà ngân hàng, người cho vay cần xem xét là doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay không và khả năng trả nợ của doanh nghiệp như thế nào. 1.2. Phương pháp phân tích Nhìn chung có rất nhiều phương pháp để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp chẳng hạn như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp phân tích xu hướng biến động, phương pháp DUPONT, v.v…Sau đây là ba phương pháp chính được sử dụng để phân tích các số liệu tài chính trong Chuyên đề tốt nghiệp này. Cụ thể như sau: 1.2.1. Phương pháp so sánh Kết quả của việc phân tích tài chính sẽ cho nhiều thông tin bổ ích hơn khi nó được so sánh với các kết quả phân tích tài chính liên quan. Thông thường, các chuyên gia phân tích tài chính sử dụng hai dạng so sánh sau: − So sánh với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực (các doanh nghiệp có quy mô và phạm vi hoạt động tương đương với nhau): Dựa vào kết quả so sánh, chủ doanh nghiệp sẽ dễ dàng thấy được vị thế của doanh nghiệp của mình trên thị trường, sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp của mình đối với các đối thủ cạnh tranh và lý giải được sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp mà phát huy hay khắc phục. − Phân tích theo xu hướng: Căn cứ vào xu hướng biến động theo thời gian, chủ doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang phát triển theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi. Thời gian ở đây là chủ doanh nghiệp có thể so sánh theo từng năm (năm sau so với năm trước) hay theo dõi sự biến động qua nhiều năm. Kết quả so sánh là những thông tin tài chính cực kỳ cần thiết và quan trọng cho cả nhà quản trị và nhà đầu tư. 1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ Hiện nay, công cụ thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính
  10. 3 là phân tích tỷ lệ. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép người phân tích đưa ra một tập hợp các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của doanh nghiệp. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ lệ được sử dụng theo hai phương pháp chính: Thứ nhất, các tỷ lệ của doanh nghiệp đang xét sẽ được so sánh với các tiêu chuẩn của ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là như thế nào cũng đều cần phải thận trọng trong việc so sánh công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn được đưa ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ. Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với doanh nghiệp. Ví dụ, xu thế số dư lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể được đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ lệ chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trước đây để xác định xem doanh nghiệp đã vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế. Các tỷ lệ tài chính then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính, tuỳ theo khía cạnh cụ thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các tỷ lệ này muốn làm rõ. Nhìn chung có bốn loại chính, xét theo thứ tự mà sẽ được xem xét ở Chương 2 của Chuyên đề này: - Cơ cấu vốn (nợ/vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài chính cho các khoản vay nợ được doanh nghiệp thực hiện bằng cách vay nợ. - Tính thanh khoản: Đo lường khả năng của một công ty trong việc đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn. - Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực của công ty để kiếm được lợi nhuận. - Khả năng sinh lợi: Đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của công ty.
  11. 4 1.2.3. Phương pháp DUPONT Phương pháp DUPONT là phương pháp thường được các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp theo cách nào. Phân tích tài chính bằng phương pháp DUPONT là chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. 1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Trong đó thông tin kế toán là một nguồn thông tin đ ặc biệt cần thiết. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán: đó là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh). Có thể sử dụng nguồn thông tin từ bên ngoài, nhưng phải lưu ý thu thập những thông tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất, những thông tin về ngành, các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp... 1.3.1. Bảng cân đối kế toán  Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.  Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm: - Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn c ủa doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng tài chính của doanh nghi ệp đang
  12. 5 quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về tổng số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau. 1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, nó là bức tranh muôn màu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghêp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia thành hai phần, phần phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và phần phản ánh tình hình thực hiện nghĩa v ụ với nhà nước của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính 1.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán a) Phân tích cấu trúc tài sản Thiết lập Bảng cân đối kế toán theo dạng so sánh (bao gồm cả qui mô và t ỷ trọng): NĂM N NĂM N+1 CHÊNH LỆCH Tỷ Tỷ CHỈ TIÊU Số Số trọng trọng +/- % tiền tiền (%) (%) A. TSNH I. Tiền và các khoản tương đương tiền … … … … … … … B. TSDH I.Các khoản phải thu dài hạn II.TSCĐ TỔNG TS T0 100% T1 100% T= T1- T0 T*100/ T0 b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn Lập bảng phân tích qui mô nguồn vốn , sau đó phân tích kết cấu nguồn vốn theo hai nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tự chủ về tài chính, nhóm chỉ tiêu đánh giá sự ổn định về tài chính. Ta có bảng phân tích sau: Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 Chênh lệch
  13. 6 (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2. Vốn chủ sở hữu 3.Nguồn vốn tạm thời 4. Nguồn vốn thường xuyên 5.Tồng nguồn vốn 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) c) Phân tích cân bằng tài chính Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua sự cân đối giữa tài sản và nguồn tài trợ tài sản. Chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính dài hạn là Vốn lưu động ròng ( VLĐR). VLĐR > 0  doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn. VLĐR = 0  doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn. VLĐR < 0  doanh nghiệp mất cân bằng tài chính dài hạn. Cân bằng tài chính ngắn hạn, chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính ngắn hạn là ngân quỹ ròng ( NQR). NQR >0  doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn. NQR = 0  doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn nhưng độ an toàn chưa cao  có nguy cơ mất cân bằng. NQR < 0  doanh nghiệp mất cân bằng tài chính ngắn hạn. 1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các khoản mục chủ yếu gồm: - Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một trong những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
  14. 7 - Giá vốn hàng bán: Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá trị là yếu tố lớn quyết định khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, năng lượng… - Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ thuộc vào cách biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ tiêu trên, doanh nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu th ụ s ản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. - Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đ ến hoạt đ ộng quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý đều hành chung của toàn doanh nghiệp. - Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính hoặc có nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay. - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả c ủa tất cả các chỉ tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của chỉ tiêu này và rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đa hoá lợi nhuận. - Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh tế thị tr ường, nên chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, của ban lãnh đạo. 1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất lượng công tác tài chính. Nếu như tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào, ít bị chiếm dụng vốn cũng như ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại, nếu tình hình tài chính kém thì dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa kéo dài.
  15. 8 1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu Phân tích các khoản phải thu là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải thu với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ, từ đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính. Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền. - Số vòng quay các khoản phải thu: Doanh thu thuần Số vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu bình quân Trong đó: Các khoản phải thu bình Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối quân = kỳ 2 - Số ngày thu tiền: 360 Số ngày thu tiền = Số vòng quay các khoản phải thu Số ngày của niên độ kế toán thường là 360 ngày và số ngày này có thể khác đi tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh. Số vòng quay càng cao chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt, doanh nghiệp có khách hàng quen thuộc, ổn định và uy tín, thanh toán đúng hạn. Tuy nhiên, số vòng quay quá cao thể hiện phương thức bán hàng cứng nhắc, gần như bán hàng thu bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường. 1.4.2.2. Các khoản phải trả Phân tích các khoản phải trả là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải trả với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ, từ đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính. 1.4.2.3.Phân tích các hệ số khả năng thanh toán a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản
  16. 9 hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Nếu trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" của doanh nghiệp càng > 1, doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại, trị số này < 1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ. Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng số nợ Trên thực tế, mặt dù lượng tài sản có thể đủ hay thừa để trang trải nợ nhưng khi nợ đến hạn trả, nếu không đủ tiền và tương đương tiền, các doanh nghiệp cũng không bao giờ đem bán các tài sản khác để trả nợ. Do đó, thông thường trị số của chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" 2, các chủ nợ mới có khả năng thu hồi được nợ khi đáo hạn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ tiêu "Tổng số tài sản" được phản ánh ở chỉ tiêu "Tổng cộng tài sản" (Mã số 250) và "Tổng số nợ phải trả" được phản ánh ở chỉ tiêu "Nợ phải trả" (Mã số 300) trên Bảng cân đối kế toán. b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành) Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn. Tài sản ngắn hạn HTTHH = Tổng nợ ngắn hạn Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn HTTHH = Tổng nợ ngắn hạn Qua đó, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết doanh nghiệp hiện đang có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó, các nhà quản trị có thể tiên lượng được khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
  17. 10 Với tính chất như thế, nếu hệ số này giảm, thì khả năng thanh toán sẽ giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về mặt tài chính sắp xảy ra. Ngược lại, nếu hệ số này cao, thì doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao, thì cũng không tốt vì điều này có nghĩa rằng doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Mặc dù là thế, đôi khi hệ số khả năng thanh toán hiện hành không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản của doanh nghiệp như: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v… c. Hệ số thanh toán nhanh “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau: Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho HTTN = Nợ ngắn hạn Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi tr ị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh. Khi xem xét “Hệ số khả năng thanh toán nhanh”, cần lưu ý rằng: cho dù tr ị s ố của chỉ tiêu này bằng 1, nếu không thực sự cần thiết ( áp lực phá sản), không một doanh nghiệp nào lại bán toàn bộ tài sản ngắn hạn hiện có ( tr ừ hàng t ồn kho) đ ể thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn cả vì như vậy sẽ ảnh hưởng chung đến các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này 2, doanh nghiệp mới hoàn toàn bảo đảm khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn.
  18. 11 d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh toán nhanh bằng tiền đó là quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn qua công thức sau: Tiền và tương đương tiền Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn. Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” có trị số khác nhau. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” không nhất thiết phải bằng 1 doanh nghiệp mới bảo đảm khả năng thanh toán ngay. Bởi vì, tr ị số của tử số trong công thức xác định chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” được xác định trong khoảng thời gian tối đa 3 tháng trong khi trị số của mẫu số lại được xác định trong khoảng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Một điều có thể khẳng định chắc chắn rằng: Nếu trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” quá nhỏ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ - nhất là nợ đến hạn - vì không đủ tiền và tương đương tiền và do vậy doanh nghiệp có thể phải bán gấp, bán rẻ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” lớn hơn hoặc bằng 1, mặc dù doanh nghiệp bảo đảm thừa khả năng thanh toán ngay song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều nên sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh. e. Khả năng thanh toán lãi vay Lãi vay phải trả là một khoản chi phí tương đối ổn định và có thể tính toán trước. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận kinh doanh (lợi nhuận trước thuế và lãi vay). So sánh giữa nguồn để trả lãi vay với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp đã sẵn sàng trả tiền đi vay tới mức độ nào, hay nói cách khác, nó cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Hệ số thanh toán lãi vay = Lãi vay phải trả
  19. 12 Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ không. 1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động 1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Nó chính là số lần mà hàng hóa bình quân luân chuyển trong kỳ. Chính nó là căn cứ để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao, thì việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng tốt. Tuy nhiên, nếu số vòng quay này quá cao, thì chưa chắc lại là tốt vì lúc này các nhà quản trị phải nhìn lại cách bán hàng của mình nhằm tránh các món nợ khó đòi. Để tính số vòng quay hàng tồn kho ta dùng công thức sau: Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày trong kỳ Số ngày một vòng quay HTK = Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. 1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta có: Số dư BQ các khoản phải thu KTTBQ = Doanh thu bình quân một ngày Trong đó: Doanh thu thuần Doanh thu bình quân 1ngày = 360 Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp, thì doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn trong khâu thanh toán; ít có những khoản nợ khó đòi. Ngược lại, nếu tỷ số này cao, doanh nghiệp cần xem xét chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0