intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: VĂN HÓA KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG

Chia sẻ: Bidao13 Bidao13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

620
lượt xem
106
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tại Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV) và chi nhánh BIDV Lâm đồng cung vây, là một trong những ngân hàng thượng mại nhà nước hàng đầu hiện nay tại Việt Nam , kinh doanh đa năng, đa lĩnh vực. Hiện đang trong giai đoạn thực hiện lộ trình cổ phần hóa ngân hàng thượng mại; chuyển đổi mô hình công ty mẹ-công ty con-tiến tới hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng; Tiếp nhận và áp dụng phượng thức quản trị ngân hàng hiện đại, tranh thủ kinh nghiệm và kỹ năng của các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: VĂN HÓA KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------- TRƢƠNG VŨ TUẤN TÚ VĂN HÓA KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------- TRƢƠNG VŨ TUẤN TÚ VĂN HÓA KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
  3. LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học kinh tế TPHCM đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại lớp cao học kinh tế đƣợc tổ chức tại Đà Lạt niên khoá 2006-2009. Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hồ Ngọc Dũng ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn. Xin chân thành cảm ơn Trung tâm đào t ạo ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam, Lãnh đạo ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Tỉnh Lâm Đồng và các bạn đồng nghiệp tại chi nhánh BIDV Tỉnh Lâm Đồng đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi hoàn thành luận văn này.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, nội dung luận văn này chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào. TRƢƠNG VŨ TUẤN TÚ
  5. M ỤC LỤC Trang bìa Trang bìa phụ Lời cám ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mu ̣c các tƣ̀ viế t tắ t Danh mu ̣c các bảng Mở đầ u CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA KINH DOANH ............................... 1 Khái quát chung về văn hóa kinh doanh ................................................................ 1 1.1 Văn hóa .......................................................................................................... 1 1.1.1 Văn hóa kinh doanh ........................................................................................ 5 1.1.2 1.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 5 1.1.2.2 Đặc trƣng cơ bản của văn hóa kinh doanh................................................... 6 1.1.2.3 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh ................................................ 9 Văn hóa doanh nghiệp và văn hóa kinh doanh ..................................................... 17 1.2 1.2.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp ............................................................... 17 1.2.2 Mối liên hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và văn hóa kinh doanh ...................... 18 1.2.3 Các cấp độ văn hóa doanh nghiệp .................................................................. 18 1.2.3.1 Cấp độ độ 1-Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp........... 18 1.2.3.2 Cấp độ độ 2-Những giá trị đƣợc tuyên bố ..................................................... 19 1.2.3.3 Cấp độ độ 3-Những quan điểm chung ........................................................... 19 Vai trò của văn hóa kinh doanh ........................................................................... 19 1.3 1.3.1 Văn hóa kinh doanh là phƣơng thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững . 20 1.3.2 Văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh................................... 21 1.3.3 Văn hóa kinh doanh là điều kiện đẩy mạnh kinh doanh quốc tế ....................... 23 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VĂN HÓA KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG ......................................................................... 25 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tƣ v Phát triển Việt Nam ....................................... 25 2.1 2.1.1 Giới thiệu về BIDV Việt Nam ........................................................................ 25 2.1.2 Giới thiệu về BIDV Việt Nam- Chi nhánh Lâm Đồng..................................... 27 2.1.2.1 Lịch sử hình thành .................................................................................. 27
  6. 2.1.2.2 Vị trí địa lý ............................................................................................. 29 2.1.2.3 Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................... 30 2.1.2.4 Nhân lực đến năm 2009 .......................................................................... 31 2.1.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh 2007-2009 .............................................. 34 Thực trạng văn hóa kinh doanh của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Lâm Đồng . 35 2.2 2.2.1 Cơ sở hình thành văn hóa kinh doanh tại BIDV Lâm đồng............................... 35 2.2.2 Các cơ sở cấu thành văn hóa kinh doanh tại BIDV Lâm đồng .......................... 36 2.2.2.1 Cấp độ thứ 1- Những quá trình và cấu trúc hữu hình ................................ 36 a. Kiến trúc đặc trƣng và diện mạo doanh nghiệp ......................................... 36 b. Lễ kỷ niệm và sinh hoạt văn hóa ............................................................... 37 c. Khẩu hiệu ................................................................................................. 38 d. Logo ......................................................................................................... 38 e. Đồng phục ................................................................................................ 39 Bộ quy chuẩn đạo đức và Bộ quy tắc ứng xử ............................................ 39 f. g. Hệ thống quản lý chất lƣợng ..................................................................... 41 2.2.2.2 Cấp độ thứ 2- Những giá trị đƣợc tuyên bố ............................................... 42 Tầm nhìn .................................................................................................. 42 a. Sứ mệnh ................................................................................................... 42 b. Mục đích, tôn chỉ hoạt động ..................................................................... 42 c. Phƣơng châm hành động .......................................................................... 43 d. Xây dựng và ban hành Bộ quy tắc ứng xử và Bộ quy chuẩn đạo đức ........ 43 e. Những thành công đƣợc ghi nhận ............................................................. 44 f. 2.2.2.3 Cấp độ thứ 3- Những quan niệm chung .................................................... 45 Công tác đào tạo và tổ chức cán bộ ........................................................... 45 a. Cơ cấu thu nhập........................................................................................ 45 b. Đãi ngộ và khen thƣởng............................................................................ 46 c. Kỷ cƣơng kỷ luật ...................................................................................... 47 d. Xây dựng tập thể vững mạnh .................................................................... 47 e. Đánh giá chung về văn hóa kinh doanh của tỉnh BIDV Lâm Đồng ...................... 48 2.3 2.3.1 Phân tích SWOT về văn hóa kinh doanh của BIDV tỉnh Lâm Đồng .............. 48 2.3.2 Đánh giá chung về văn hóa kinh doanh của BIDV tỉnh Lâm Đồng thông qua khảo sát .......................................................................................................... 54 Đánh giá của CBCNV BIDV về các cấp độ văn hóa của BIDV ............ 54 2.3.2.1 Đánh giá của khách hàng về các cấp độ văn hóa của BIDV .................. 55 2.3.2.2
  7. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG ........................................ 56 Các mục tiêu và định hƣớng của BIDV đến 2020 ............................................... 56 3.1 3.1.1 Mục tiêu chung ............................................................................................... 56 3.1.2 Mục tiêu riêng................................................................................................. 56 3.1.3 Định hƣớng ..................................................................................................... 58 Xây dựng văn hóa kinh doanh của BIDV Lâm Đồng........................................... 61 3.2 3.2.1. Giải pháp về cấp độ thứ 1- Xây dựng, củng cố các giá trị hữu hình của BIDV 61 Các giải pháp về kiế n trúc, cơ sở ha ̣ tầ ng. ..............................................61 3.2.1.1 Giải pháp về phát triển thƣơng hiệu BIDV ........................................... 63 3.2.1.2 Giải pháp về thiết kế lại hệ thống nhận diện th ƣơng hiệu logo .............. 65 3.2.1.3 Giải pháp về thay đổ i slogan ................................................................ 66 3.2.1.4 Giải pháp về về trang phục công sở ............................ ...........................68 3.2.1.5 Làm giàu phòng truyền thống, thành tích của chi nhánh BIDV ............. 68 3.2.1.6 Phong cách giao tiếp , quảng bá thƣơng hiệu hƣớng đến khách hàng ..... 69 3.2.1.7 3.2.2. Giải pháp về cấp độ thứ 2- Những giá trị đƣợc tuyên bố ................................. 72 Triể n khai tầ m nhìn, sƣ́ mê ̣nh và mu ̣c tiêu hoa ̣t đô ̣ng ............................ 72 3.2.2.1 Tuân thủ các quy tắ c, quy chuẩ n trong hai bô ̣ quy chuẩ n của BIDV ..... 73 3.2.2.2 3.2.3. Giải pháp về cấp độ thứ 3- Xây dựng các quan điểm chung ............................ 74 Tổ chức cán bộ ..................................................................................... 74 3.2.3.1 3.2.3.2 Phát triển nguồn nhân lực, chính sách lƣơng, thƣởng, quy hoạch, bổ nhiệm............................................................................................................ 74 Đề xuất xây dựng chƣơng trình hành động cụ thể trong xây dựng văn hóa kinh 3.3 doanh của BIDV Lâm Đồng................................................................................ 76 Kiến nghị ............................................................................................................ 80 3.4 3.4.1 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nƣớc,Hiệp hội ngân hàng ............................ 80 3.4.2 Kiến nghị đối với BIDV Trung ƣơng - Hội sở chính ....................................... 81 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam NHNN Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần NHTMCP Ngân hàng Thƣơng Mại Quốc Doanh NHTMQD Ngân hàng bán lẻ NHBL Công ty bảo hiểm BIDV BIC HĐQT Hội Đồng Quản Trị TGĐ Tổng giám đốc Máy rút tiền tự động ATM Phòng GD Phòng giao dịch Quỹ tiết kiệm QTK ĐGD Điểm giao dịch (head office) hội sở chính H.O Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu ACB Doanh nghiệp DN Cán bộ công nhân viên CBCNV
  9. DANH MỤC BANG BIỂU , BIỂU ĐỒ ̉ PHỤ LỤC ĐIỀU TRA 1. Bảng biểu Bảng 2.1 Phân bổ lao động tại BIDV Lâm Đồng đến năm 2009 Bảng 2.2 Chất lƣợng lao động của BIDV Lâm Đồng đến năm 2009 Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh năm 2007- 2008-2009 của BIDV Lâm Đồng 2. Biểu đồ: Biểu đồ 2.1 : Số lƣợng lao động (phân theo loại hợp đồng) năm 2009 Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu lao động năm 2009 3. Phụ lục Phụ lục 1 Bộ quy chuẩn đạo đức của BIDV Phụ lục 2 Bộ quy tắc ứng xử của BIDV Phụ lục 3 Bảng đánh giá cấp độ văn hóa kinh doanh của CB BIDV Phụ lục 4 Bảng đánh giá cấp độ văn hóa kinh doanh của khách hàng Phụ lục 5 Phiếu đánh giá nhân sự BIDV Phụ lục 6 Thăm dò ý kiến khách hàng tại chi nhánh BIDV
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xây dựng và phát triển văn hóa kinh doanh cho một doanh nghiệp là một quá trình gây dựng lâu dài đi cùng với lịch sử phát triển của doanh nghiệp,trở thành các giá trị, quan niệm, tập quán truyền thống của doanh nghiệp. Chúng ta thấy văn hóa kinh doanh hiện diện ở bất kỳ doanh nghiệp nào và một công ty muốn phát triển từ khá lên xuất sắc phải có một tầm nhìn rộng lớn, tham vọng lâu dài, để xây dựng đƣợc một nền văn hoá có bản sắc riêng, thể hiện sự vƣợt trội. Ngành ngân hàng cũng không n ằm ngoài xu hƣớng trên , tại bất kỳ ngân hàng nào ta cũng thấ y có văn hoá kinh doanh ta ̣i đấ y , tƣ̀ tầ m nhìn, sƣ́ mê ̣nh, triế t lý kinh doanh…nó đƣơ ̣c xem nhƣ là mu ̣c tiêu , tôn chỉ hoạt động của ngân hàng , đó cũng chinh là mô ̣t phầ n ́ của văn hoá kinh doanh nằm trong đấy . Áp lực cạnh tranh giữa các khối Ngân hàng thƣơng mại có vốn Nhà nƣớc và khối Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần ngày càng mạnh mẽ, đặc biệt trong thời gian gần đây có sự chuyển dịch mạnh mẽ về thị phần từ khối ngân hàng thƣơng mại có vốn Nhà nƣớc sang khối ngân hàng TMCP, chủ yếu là thị phần khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh đó trong những năm qua đã xuất hiện rất nhiều các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính cung cấp các dịch vụ tài chính cho các khách hàng cá nhân đã tạo ra một áp lực cạnh tranh không nhỏ đối với các ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Tại Ngân hàng Đ ầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam (BIDV) và chi nhánh BIDV Lâm đồng cũng vâ ̣y , là một trong những ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc hàng đầu hiện nay tại Việt Nam , kinh doanh đa năng, đa lĩnh vực. Hiện đang trong giai đoạn thực hiện lộ trình cổ phần hóa ngân hàng thƣơng mại; chuyển đổi mô hình công ty mẹ-công ty con- tiến tới hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng; Tiếp nhận và áp dụng phƣơng thức quản trị ngân hàng hiện đại, tranh thủ kinh nghiệm và kỹ năng của các đối tác chiến lƣợc nƣớc ngoài, tập trung đầu tƣ cho công nghệ hiện đại và tăng cƣờng năng lực tài chính, năng lực quản trị điều hành đối với ngân hàng. Với những mục tiêu hƣớng đến đó thì văn hóa doanh nghiệp, văn hóa kinh doanh là một trong những yếu tố không thể thiếu đƣợc để
  11. thực hiện tốt các mục tiêu này.Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài “ VĂN HÓA KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG“, làm luận văn tốt nghiệp cho mình 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung có liên quan đến văn hóa doanh nghiệp,văn hóa kinh doanh trên cơ sở lý luận đó sẽ liên hệ, phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa kinh doanh c ủa BIDV Lâm đồng . Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng văn hóa kinh doanh của BIDV Lâm đồng 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là văn hóa kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng văn hóa kinh doanh nói chung và văn hóa kinh doanh của BIDV nói riêng. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện và thời gian có hạn chế nên phạm vi nghiên cứu về văn hóa kinh doanh của BIDV giới hạn trong phạm vi ngân hàng ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Lâm đồ ng và Chi nhánh Bảo Lộc -Tỉnh Lâm đồng . Bao gồ m các cán bô ̣ Lanh đa ̣o , CBCNV và các ̃ khách hàng có quan hệ tạ i chi nhánh Lâm đồ ng , chi nhánh Bảo Lô ̣c với phƣơng pháp chọn mẫu Thời gian nghiên cƣ́u , khảo sát từ tháng 3/2009 đến tháng 9/2009 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn: điều tra, khảo sát tìm hiểu khách hàng nhằm - đánh giá thực trạng và thu thập thông tin phục vụ cho việc xây dựng, định hƣớng phát triển văn hóa kinh doanh của BIDV Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia hàng - đầu, Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc trong quá trình xây dựng văn hóa BIDV Việt Nam (Phầ n này có Trung tâm đào ta ̣o BIDV Viê ̣t Nam hỗ trơ) ̣ Phƣơng pháp tổng hợp: nhận định môi trƣờng bên trong và bên ngoài của BIDV từ - đó xác định điểm mạnh và điểm yếu, các cơ hội cũng nhƣ nguy cơ làm căn cứ để định hƣớng phát triển văn hóa kinh doanh BIDV
  12. Phƣơng pháp suy luận logic: kết quả phân tích và các thông tin đƣợc tổng hợp, - đánh giá để đề ra các giải pháp thích hợp. 5. Kết cấu luận văn: Luận văn chia làm 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về văn hóa kinh doanh - Chƣơng 2: Thực trạng văn hóa kinh doanh tại BIDV Việt Nam-Chi nhánh Lâm - đồng Chƣơng 3: Xây dựng văn hoá kinh doanh tại BIDV Việt Nam –chi nhánh Lâm - đồng.
  13. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA KINH DOANH Khái quát chung về văn hóa và văn hóa kinh doanh 1.1 1.1.1 Văn hóa Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại. Nhƣng mãi đến thế kỷ 17, nhất là nửa cuối thế kỷ 19 trở đi, các nhà khoa học trên thế giới mới tập trung vào nghiên cứu sâu về lĩnh vực này. Bản thân vấn đề văn hóa rất đa dạng và phức tạp, nó là một khái niệm có một ngoại diên rất lớn (có nhiều nghĩa), đƣợc dùng để chỉ những khái niệm có nội hàm khác nhau về đối tƣợng, tính chất, và hình thức biểu hiện. Do đó, khi có những tiếp cận nghiên cứu khác nhau sẽ dẫn đến có nhiều quan niệm xung quanh nội dung thuật ngữ văn hóa. Năm 1952, hai nhà nhân văn học văn hoá ngƣời Mỹ là Koroeber và Kluchohn đã thống kê đƣợc 164 định nghĩa về văn hóa, cho đến nay, con số này chắc chắn đã tăng lên rất nhiều. Cũng nhƣ bất cứ lĩnh vực nào khác, một vấn đề có thể đƣợc nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau. Vì vậy việc có nhiều khái niệm văn hóa khác nhau không có gì đáng ngạc nhiên, trái lại càng làm vấn đề đƣợc hiểu biết phong phú và toàn diện hơn.  Theo nghĩa gốc của từ Tại phƣơng Tây, văn hóa- culture (trong tiếng Anh, tiếng Pháp) hay kultur (tiếng Đức)…đều xuất xứ từ chữ La Tinh cultus có nghĩa là khai hoang, trồng trọt, trông nom cây lƣơng thực; nói ngắn gọn là sự vun trồng. Sau đó từ cultus đƣợc mở rộng nghĩa, dùng trong lĩnh vực xã hội chỉ sự vun trồng, giáo dục, đào tạo và phát triển mọi khả năng của con ngƣời. Ở phƣơng Đông, trong tiếng Hán cổ, từ văn hóa bao hàm ý nghĩa văn là vẻ đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ con ngƣời có thể đạt đƣợc bằng sự tu dƣỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn chữ hóa trong văn hóa là việc đem cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo dục và hiện thực hóa trong thực tiễn, đời sống. Vậy, văn hóa chính là nhân hóa hay nhân văn hóa. Đƣờng lối văn trị hay đức trị của Khổng Tử là từ quan điểm cơ bản này về văn hóa (văn hóa là văn trị giáo hóa, là giáo dục, cảm hóa bằng điểm chƣơng, lễ nhạc, không dùng hình phạt tàn bạo và sự cƣỡng bức).
  14. Nhƣ vậy, văn hóa trong từ nguyên của cả phƣơng Đông và phƣơng Tây đều có một nghĩa chung căn bản là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con người (bao gồm cá nhân, cộng đồng và xã hội loài ngƣời), cũng có nghĩa là làm cho con người và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.  Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu Căn cứ vào đối tƣợng mà thuật ngữ “văn hóa” đƣợc sử dụng để phản ánh- ba cấp độ nghiên cứu chính về văn hóa đó là:  Theo phạm vi nghiên cứu rộng nhất, văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo ra trong quá trình lịch sử Loài ngƣời là một bộ phận của tự nhiên nhƣng khác với các sinh vật khác, loài ngƣời có một khoảng trời riêng, một thiên nhiên thứ hai do loài ngƣời tạo ra bằng lao động và tri thức- đó chính là văn hóa. Nếu tự nhiên là cái nôi đầu tiên nuôi sống con ngƣời, giúp loài ngƣời hình thành và sinh tồn nhƣ không khí, đất đai thì văn hóa là cái nôi thứ hai- nơi ở đó toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của loài ngƣời đƣợc hình thành, nuôi dƣỡng và phát triển. Nếu nhƣ con ngƣời không thể tồn tại khi tách khỏi giới tự nhiên thì cũng nhƣ vậy, con ngƣời không thể trở thành “ngƣời” đúng nghĩa nếu tách khỏi môi trƣờng văn hóa. Do đó, nói đến văn hóa là nói đến con ngƣời- nói tới những đặc trƣng riêng chỉ có ở loài ngƣời, nói tới việc phát huy những năng lực và bản chất của con ngƣời nhằm hoàn thiện con ngƣời, hƣớng con ngƣời khát vọng vƣơn tới chân- thiện- mỹ. Đó là ba giá trị trụ cột vĩnh hằng của văn hóa nhân loại Cho nên, theo nghĩa này, văn hóa có mặt trong tất cả các hoạt động của con ngƣời dù đó chỉ là những suy tƣ thầm kín, những cách giao tiếp ứng xử cho đến những hoạt động kinh tế, chính trị và xã hội. Nhƣ vậy, hoạt động văn hóa là hoạt động săn xuất ra các giá trị vật chất và tinh thần nhằm giáo dục con ngƣời khát vọng hƣớng tới chân- thiện- mỹ và khả năng sáng tạo chân- thiện- mỹ trong đời sống.  Theo nghĩa hẹp, văn hóa là những hoạt động và giá trị tinh thần của con ngƣời. Trong phạm vi này, văn hóa khoa học (toán học, hóa học..) và văn hóa nghệ thuật (văn học, điện ảnh….) đƣợc coi là hai phân hệ chính của hệ thống văn hóa.  Theo nghĩa hẹp hơn nữa, văn hóa đƣợc coi nhƣ một ngành- ngành văn hóa- nghệ thuật để phân biệt với các ngành kinh tế- kỹ thuật khác. Cách hiểu này thƣờng kèm
  15. theo cách đối xử sai lệch về văn hóa. Coi văn hóa là lĩnh vực hoạt động đứng ngoài kinh tế, sống đƣợc là nhờ sự trợ cấp của nhà nƣớc và “ăn theo” nền kinh tế. Trong ba cấp độ phạm vi nghiên cứu kể trên về thuật ngữ văn hóa, hiện này ngƣời ta thƣờng dùng văn hóa theo nghĩa rộng nhất. Loại trừ những trƣờng hợp đặc biệt và ngƣời nghiên cứu đã từ giới hạn và quy ƣớc.  Căn cứ theo hình thức biểu hiện Văn hóa đƣợc phân loại thành văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, hay nói đúng hơn, theo cách phân loại này văn hóa bao gồm văn hóa vật thể (tangible) và văn hóa phi vật thể (intangible) Các đền chùa, cảnh quan, di tích lịch sử cũng nhƣ các sản phẩm văn hóa truyền thống nhƣ tranh Đông Hồ, gốm Bát Tràng, áo dài, áo tứ thân,… đều thuộc loại hình văn hóa vật thể. Các phong tục, tập quán, các làn điệu dân ca hay bảng giá trị, các chuẩn mực đạo đức của một dân tộc… là thuộc loại hình văn hóa phi vật thể. Tuy vậy, sự phân loại trên cũng chỉ có nghĩa tƣơng đối bởi vì trong một sản phẩm văn hóa thƣờng có cả yếu tố “vật thể” và “phi vật thể” nhƣ “cái hữu thể và cái vô hình gắn bó hữu cơ với nhau, lồng vào nhau, như thân xác và tâm trí con người”. Điển hình nhƣ trong không gian văn hóa cồng chiêng của các dân tộc Tây Nguyên, ẩn sau cái vật thể hữu hình của nó gồm những cồng, những chiêng, những con ngƣời của núi rừng, những nhà sàn, nhà rông mang đậm bản sắc… là cái vô hình của âm hƣởng, phong cách và quy tắc chơi nhạc đặc thù, là cái hồn của thời gian, không gian và giá trị lịch sử. Nhƣ vậy, khái niệm văn hóa rất rộng, trong đó những giá trị vật chất và tinh thần đƣợc sử dụng làm nền tảng định hƣớng cho lối sống, đạo lý, tâm hồn và hành động của mỗi dân tộc và các thành viên để vƣơn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp, cái mỹ trong mối quan hệ giữa ngƣời và ngƣời, giữa ngƣời với tự nhiên và môi trƣờng xã hội. Theo nhà xã hội học văn hoá nƣớc Anh Eduard Burnett Tylor vào cuối thế kỷ thứ XIX định nghĩa một cách khá tổng hợp: “ Văn hoá là một chỉnh thể phức hợp bao gồm toàn bộ những tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, những khả năng và tập quán khác nhau mà con người cần hướng đến với tư cách là một thành viên xã hội”. Tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học của Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đƣa ra một định nghĩa đƣợc nhiều quốc gia thừa nhận và ứng dụng: “ Văn hoá là tổng thể sống động
  16. các hoạt động sáng tạo trong quá khứ và hiện tại … hình thành một hệ thống các giá trị, truyền1 thống và thị hiếu. Văn hoá đó xác định từng đặc trưng riêng của từng dân tộc”. Với quan niệm xem văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, khái niệm văn hoá đƣợc mở rộng hơn. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương tiện sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hoá. Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi sinh tồn” . Nhƣ vậy có thể rút ra khái niệm về văn hóa nhƣ sau: “Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử” 1.1.2 Văn hóa kinh doanh 1.1.2.1 Khái niệm Càng ngày con ngƣời càng nhận thấy rằng văn hoá tham gia vào mọi quá trình hoạt động của con ngƣời và sự tham gia đó ngày càng đƣợc thể hiện rõ nét và tạo thành các lĩnh vực văn hoá đặc thù nhƣ văn hoá chính trị, văn hoá pháp luật, văn hoá giáo dục, văn hoá gia đình… và văn hoá kinh doanh. Kinh doanh là một hoạt động cơ bản của con ngƣời, xuất hiện cùng với hàng hoá và thị trƣờng. Nếu là danh từ, kinh doanh là một nghề -đƣợc dùng để chỉ những con ngƣời thực hiện các hoạt động nhằm mục đích kiếm lợi, còn nếu là động từ thì kinh doanh là một hoạt động- là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng các dịch vụ trên thị trƣờng. Dù xét từ giác độ nào thì mục đích chính của kinh doanh là để kiếm lời. Trong nền kinh tế thị trƣờng , kinh doanh là một nghề chính đáng xuất phát từ nhu cầu phát triển của xã hội, do sự phân công lao động xã hội tạo ta. Còn việc kinh doanh nhƣ thế nào, kinh doanh đem lại lợi ích và giá trị cho ai thì đó chính là vấn đề của văn hoá kinh doanh. Trong kinh doanh, những sắc thái văn hoá có mặt trong toàn bộ quá trình tổ chức và cách bố trí máy móc và dây chuyền công nghệ; từ cách tổ chức bộ máy về nhân sự và hình thành quan hệ giao tiếp ứng xử giữa các thành viên trong tổ chức cho đến những
  17. phƣơng thức quản lý kinh doanh cố nhiên không lấy các giá trị của văn hoá làm mục đích trực tiếp, song nghệ thuật kinh doanh, cách thức tổ chức thực hiện chiến lƣợc kinh doanh, từ việc tạo vốn ban đầu, tìm địa bàn kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, cách thức tổ chức thực hiện chiến lƣợc kinh doanh, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ và bảo hành sau bán… đƣợc “thăng hoa” lên với những biểu hiện và giá trị tốt đẹp thì kinh doanh cũng là biểu hiện sinh động văn hoá của con ngƣời. Do đó, bản chất của văn hoá kinh doanh là làm cho cái lợi gắn bó chặt chẽ với cái đúng, cái tốt và cái đẹp. Từ đó, khái niệm về văn hóa kinh doanh đƣợc trình bày nhƣ sau: “Văn hóa kinh doanh là toàn bộ các nhân tố văn hóa được chủ thể kinh doanh chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh tạo nên bản sắc kinh doanh của chủ thể đó”. 1.1.2.2 Đặc trƣng cơ bản của văn hóa kinh doanh Văn hóa kinh doanh , là văn hóa của một lĩnh vực đặc thù trong xã hội, văn hóa kinh doanh là một bộ phận trong nền văn hóa dân tộc, văn hóa xã hội. Vì thế, nó cũng mang những đặc điểm chung của văn hóa nhƣ:  Tính tập quán Hệ thống các giá trị của văn hóa kinh doanh sẽ quy định những hành vi đƣợc chấp nhận hay không đƣợc chấp nhận trong một hoạt động hay môi trƣờng kinh doanh cụ thể. Có những tập quán kinh doanh đẹp tồn tại nhƣ một sự khẳng định những nét độc đáo đó là tập quán chăm lo đến đời sống riêng của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp Nhật Bản, tập quán cung cấp các dịch vụ sau bán hàng cho khách của các doanh nghiệp hiện đại… Tuy nhiên cũng có những tập quán không dễ gì cảm thông ngay nhƣ tập quán đàm phán và ký kết hợp đồng trên bàn tiệc của nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam.  Tính cộng đồng Kinh doanh bao gồm một hệ thống các hoạt động có tính chất đặc trƣng với mục tiêu là lợi nhuận của chủ và các nhu cầu đƣợc đáp ứng của khách,kinh doanh không thể tồn tại do chính bản thân nó mà phải dựa vào sự tạo dựng, tác động qua lại và củng cố của mọi thành viên tham gia trong quá trình hoạt động. Do đó, văn hóa kinh doanh- thuộc tính vốn có của văn hoá kinh doanh- sẽ là quy ƣớc chung cho các thành viên trong cộng đồng kinh doanh . Văn hóa kinh doanh bao gồm những giá trị, những lề thói, những tập tục … mà các thành viên trong cộng đồng cùng tuân theo một cách rất tự nhiên, không cần phải ép buộc. Nếu một ngƣời nào đó làm khác đi sẽ bị cộng
  18. đồng lên án hoặc xa lánh tuy rằng xét về mặt pháp lý những việc làm đó không trái pháp luật.  Tính dân tộc Tính dân tộc là một đặc trƣng tất yếu của văn hóa kinh doanh, vì bản thân văn hoá kinh doanh là một tiểu văn hoá nằm trong văn hoá dân tộc và mỗi chủ thể kinh doanh đều thuộc về một dân tộc cụ thể với một phần nhân cách tuân theo các giá trị của văn hóa dân tộc. Khi các giá trị của văn hóa dân tộc đƣợc thẩm thấu vào tất cả các hoạt động kinh doanh sẽ tạo nên nếp suy nghĩ và cảm nhận chung của những ngƣời làm kinh doanh trong cùng một dân tộc.  Tính chủ quan Văn hóa kinh doanh là sự thể hiện quan điểm, phƣơng hƣớng, chiến lƣợc và cách thức tiến hành kinh doanh của một chủ thể kinh doanh cụ thể. Tính chủ quan của văn hóa kinh doanh đƣợc thể hiện thông qua việc các chủ thể khác nhau sẽ có những suy nghĩ, đánh giá khác nhau về cùng một sự việc và hiện tƣợng kinh doanh.  Tính khách quan Mặc dù văn hóa kinh doanh là sự thể hiện quan điểm chủ quan của từng chủ thể kinh doanh, nhƣng do đƣợc hình thành trong cả quá trình với sự tác động của rất nhiều nhân tố bên ngoài nhƣ xã hội, lịch sử, hội nhập… nên văn hóa kinh doanh tồn tại khách quan ngay cả với chính chủ thể kinh doanh. Có những giá trị của văn hóa kinh doanh buộc chủ thể kinh doanh phải chấp nhận nó chứ không thể biến đổi chúng theo ý muốn chủ quan của mình.  Tính kế thừa Cũng giống nhƣ văn hóa, văn hóa kinh doanh là sự tích tụ của tất cả các hoàn cảnh. Trong quá trình kinh doanh, mỗi thế hệ sẽ cộng thêm các đặc trƣng riêng biệt của mình vào hệ thống văn hóa kinh doanh trƣớc khi truyền lại cho thế hệ sau. Thời gian qua đi, những cái cũ có thể bị loại trừ nhƣng sự sàng lọc và tích tụ qua thời gian sẽ làm cho các giá trị của văn hóa kinh doanh trở nên giàu có, phong phú và tinh khiết hơn.  Tính học hỏi Có những giá trị của văn hóa kinh doanh không thuộc về văn hóa dân tộc hay văn hóa xã hội và cũng không ph ải do các nhà lãnh đạo sáng lập ra. Những giá trị đó có thể đƣợc hình thành từ kinh nghiệm khi xử lý các vấn đề, từ kết quả của quá trình nghiên cứu thị trƣờng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, hoặc đƣợc tiếp nhận trong quá trình giao lƣu với nền văn hóa khác… Tất cả các giá trị nêu đó đƣợc tạo nên là bởi tính học hỏi của văn hóa kinh doanh. Nhƣ vậy ngoài những giá trị đƣợc kế thừa từ văn hóa dân tộc và xã hội, tính học hỏi sẽ giúp văn hóa kinh doanh có đƣợc những giá trị tốt đẹp từ những chủ thể và những nền văn hóa khác.
  19.  Tính tiến hóa Kinh doanh rất sôi động và luôn luôn thay đổi, do đó, văn hóa kinh doanh với tƣ cách là bản sắc của chủ thể kinh doanh cũng luôn tự điều chỉnh cho phù hợp với trình độ kinh doanh và tình hình mới. Đặc biệt trong thời đại hội nhập, việc giao thoa với các sắc thái kinh doanh của các chủ thể khác nhằm trao đổi và tiếp thu các giá trị tiến bộ là điều tất yếu. Nhƣ vậy, tính tập quán, tính cộng đồng, tính dân tộc, tính chủ quan, tính khách quan, tính kế thừa, tính học hỏi và tính tiến hóa là tám đặc trƣng của văn hóa kinh doanh với tƣ cách là một bộ phận của văn hóa dân tộc và văn hóa xã hội. Tuy nhiên, kinh doanh cũng là một hoạt động có những nét khác biệt so với các hoạt động khác nhƣ chính trị, pháp luật, gia đình…nên ngoài tám đặc trƣng trên, văn hóa kinh doanh có những nét đặc trƣng phân biệt với văn hóa các lĩnh vực khác. Điều này đƣợc thể hiện rõ nét ở hai đặc trƣng sau của văn hóa kinh doanh Thứ nhất, văn hóa kinh doanh xuất hiện cùng với sự xuất hiện của thị trường Nếu nhƣ văn hóa nói chung (văn hóa xã hội) ra đời ngay từ thuở bình minh của xã hội loài ngƣời thì văn hóa kinh doanh xuất hiện muộn hơn rất nhiều. kinh doanh trở thành một hoạt động phổ biến và chính thức trở thành một nghề, lúc đó, xã hội sẽ ra đời một tầng lớp mới, đó là các doanh nhân. Chính vì vậy, ở bất kỳ một xã hội nào, khi có hoạt động kinh doanh thì đều có văn hóa kinh doanh, dù các thành viên của xã hội ấy có ý thức đƣợc hay không. Và văn hóa kinh doanh đƣợc hình thành nhƣ một hệ thống những giá trị, những cách cƣ xử đặc trƣng cho các thành viên trong lĩnh vực kinh doanh. Thứ hai, văn hóa kinh doanh phải phù hợp với trình độ kinh doanh của chủ thể kinh doanh. Văn hóa kinh doanh là sự thể hiện tài năng, phong cách và thói quen của các nhà kinh doanh, vì vậy nó phải phù hợp với trình độ kinh doanh của nhà kinh doanh đó. . Nhƣ vậy, về cơ bản, trình độ phát triển của văn hóa kinh doanh là do sự phát triển của kinh tế hàng hóa quy định. Trong một nền kinh tế hàng hóa đã phát triển- nơi mà ở đó, các quan hệ kinh doanh đã đi vào chiều sâu, các chủ thể kinh doanh đã biết thực hiện mục đích tìm kiếm lợi nhuận một cách có văn hóa thì các giá trị tốt đẹp sẽ đƣợc thể hiện ngay từ ý thức, quan điểm kinh doanh cho đến những tri thức về sự lựa chọn mặt hàng, lựa chọn phƣơng thức hoạt động; từ hinh thức, nội dung của quảng cáo cho đến phong cách giao tiếp ứng xử trong mọi mối quan hệ… 1.1.2.3 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh
  20. Văn hóa kinh doanh là một phƣơng diện của văn hóa trong xã hội và là văn hóa trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Văn hóa kinh doanh bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần, những phƣơng thức và kết quả hoạt động của con ngƣời đƣợc tạo ra và sử dụng trong quá trình kinh doanh. Theo hƣớng tiếp cận này, để tạo nên hệ thống văn hóa kinh doanh hoàn chỉnh với bốn nhân tố cấu thành là triết lý kinh doanh, đạo đức kinh doanh, văn hóa doanh nhân, và các hình thức văn hóa khác, chủ thể kinh doanh phải kết hợp đồng thời hai hệ giá trị sau: Trƣớc hết, chủ thể kinh doanh sẽ lựa chọn và vận dụng các giá trị văn hóa dân tộc, văn hóa xã hội,… vào hoạt động kinh doanh để tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Đó là tri thức, kiến thức, sự hiểu biết về kinh doanh đƣợc thể hiện từ việc chọn lựa nhân công, lựa chọn nguyên vật liệu, lựa chọn máy móc, dây chuyền, công nghệ…: ngôn ngữ đƣợc sử dụng trong kinh doanh: niềm tin, tín ngƣỡng và tôn giáo; các giá trị văn hóa truyền thống; các hoạt động văn hóa tinh thần... Đồng thời, trong quá trình hoạt động, các chủ thể kinh doanh cũng tạo ra các giá trị của riêng mình. Các giá trị này đƣợc thể hiện thông qua những giá trị hữu hình nhƣ giá trị của sản phẩm, hình thức mẫu mã sản phẩm; máy móc, thiết bị nhà xƣởng; biểu tƣợng, khẩu hiệu, lễ nghi, sinh hoạt, thủ tục, chƣơng trình, truyền thuyết, các hoạt động văn hóa tinh thần của doanh nghiệp (các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao…). Đó còn là những giá trị vô hình nhƣ là phƣơng thức tổ chức và quản lý kinh doanh; hệ giá trị, tâm lý và thị hiếu tiêu dùng; giao tiếp và ứng xử trong kinh doanh; chiến lƣợc, sứ mệnh và mục đích kinh doanh; các quy tắc, nội quy trong kinh doanh, tài năng kinh doanh… Tuy nhiên, sự phân biệt hai hệ giá trị kể trên chỉ là tƣơng đối, các giá trị văn hóa dân tộc, văn hóa xã hội đã đƣợc chọn lọc và các giá trị văn hóa đƣợc tạo ra trong quá trình kinh doanh không thể tách bạch, chúng hòa quyện vào nhau thành một hệ thống văn hóa kinh doanh với bốn nhân tố cấu thành là:  Mô ̣t là, triết lý kinh doanh Triết lý kinh doanh là những tư tưởng triết học phản ánh thực tiễn kinh doanh thông qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm, khái quát hóa của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh. Đó là một hệ thống bao gồm những giá trị cốt lõi có tính pháp lý và đạo lý tạo nên phong thái đặc thù của chủ thể kinh doanh và phƣơng thức phát triển bền vững của chủ thể kinh doanh và phƣơng thức phát triển bền vững của hoạt động này. Đôi khi, triết lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2