intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Xuất khẩu than ở tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam - thực trạng và triển vọng

Chia sẻ: Lala Lala | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

207
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trình bày những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu than. Thực trạng và triển vọng của hoạt động xuất khẩu than ở Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam. Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu than.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Xuất khẩu than ở tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam - thực trạng và triển vọng

  1. ụ li TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ Ị CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ... ca — .. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: XUẤT KHẨU THAN ở TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG IV. Olĩll Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Thu Hiền Lớp : Trung Ì Khóa :44E Giáo viên hướng đẫn : ThS. Trần Bích Ngọc Hà Nôi - 2009
  2. LỜI CẢM Ơ N Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trong trường Đại học Ngoại Thương nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế nói riêng vì đã giảng dạy và huống dẫn những kiến thức nền tảng tong quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô giáo - Thạc sỹ Trần Bích Ngọc, người đã tận tình hưồng dẫn, có những ý kiến đóng góp, phản biện đầy hiệu quả, khoa học và trách nhiệm cao để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tói Ban quản lý thư viện trường Đ ạ i học Ngoại Thương, thư viện Quốc gia và các cán bộ kinh doanh xuất khấu trong Ban xuất khẩu của Tập đoàn công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam (TKV) đã cung cấp cho tôi những thông tin và tài liệu cần thiết. Cuối cùng, không thể không nhắc đến sự động viên, chăm lo, chia sẻ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian tôi thực hiện khóa luận. Tôi luôn ý thức rằng do còn hạn chế về nhiều mặt nên những khiếm khuyết, sai sót là khó tránh khỏi. Vì vậy, những ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo và những người quan tâm đến lĩnh vực này sẽ là nguồn động viên quý báu để khóa luận được hoàn thiện hơn nữa. M ộ t lần nữa cho phép tôi được nói lời cảm ơn tồi tất cả bời nếu không có những sự giúp đỡ tận tâm ấy, khóa luận này sẽ khó có thể hoàn thành. Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2009 Sinh viên Bùi Thị Thu Hiền
  3. MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ầ U Ì Chương Ì • 3 N H Ữ N G V Ấ N Đ Ề L Ý L U Ậ N CHUNG V È XUẤT K H Ẩ U THAN 3 ì. Tài nguyên Than Việt Nam 3 1. Phân loại tài nguyên than 3 2. Quy m ô - phân bố tài nguyên Than Việt Nam 6 3. Công dụng của các loại than 7 3.1. Than trong ngành năng lượng 7 3.2. Than ương sinh hoại hàng ngày và các ngành công nghiệp khác. 10 l i . Tổng quan về hoạt động xuất khảu than ở Việt Nam l i 1. Tình hình cung cầu về sản phảm than l i /./. Trên thị trường thế giới // 1.2. Tại thị trường nội địa 15 2. Vai trò của hoạt động xuất khấu than 16 2.1. Đối với nền kinh tế thế giới. 16 2.2. Đối với nền kinh tế quốc gia 17 2.3. Đổi với Tập đoàn công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam 19 3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khảu than 20 3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên 20 3.2. Các yếu tố về kinh tế. 20 3.3. Các yếu tố về chính trị. 22 3.4. Các yếu tố về luật pháp 22 3.5. Các yếu tố cạnh tranh 23 3.6. Các quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia 24 3.7. Các yếu tố khoa học công nghệ 24 Chương 2 26 T H Ự C T R Ạ N G V À TRIỀN V Ọ N G C Ủ A H O Ạ T Đ Ộ N G X U Ấ T K H Ẩ U T H A N Ở T Ậ P Đ O À N C Ô N G NGHIỆP T H A N - K H O Á N G SẢN V Ệ T N A M ...... ..... .. ' .. ' '. 26 I.Giói thiệu chung về Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.26 1. Chăng đường phát biển của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam 26 2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề lãnh doanh chính của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam 27 2.1. Công nghiệp than 27 2.2. Công nghiệp khoáng sản, luyện kim 27 2.3. Công nghiệp điện lực 28 2.4. Công nghiêp Hỏa chất mỏ và Vật tiêu Aậy dựng 28
  4. 2.5. Chế tạo máy. 29 2.6. Các ngành nghề kinh doanh khác 29 3. Cơ cấu tổ chức của Táp đoàn 29 n. Két quả kinh doanh của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (2001-2008) ..„ .. .. 7 ...31 HI. Thực trạng của hoạt động xuất khẩu than ở Tập đoàn công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam 34 1. Kết quả xuất khẩu Than những năm gần đây của Tập đoàn công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam 34 Quy mô xuất khẩu than tại Tập đoàn công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam. 34 1.2. Hình thức xuất khẩu than tại Tập đoàn công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam .....47 1.3. Quy trình xuất khẩu than tại Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản ViệíNấm .„.„.. ..„.'. ......49 2. Những nhân tố ảnh hưởng hoạt động xuất khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam 59 2.1. Các quy định pháp luật, chỉ thị và chính sách của chinh phủ...59 2.2. Các thay đối về ánh hình chính trị và kinh tế trong khu vực và Quốc tế .. ' 60 2.3. Các nhân tố khác. 61 3. Đánh giá hoạt động xuất khẩu than của TKV 61 3.1. Những kết quả đạt được. 61 3.2. Những vấn đề còn tồn tại 65 rv. Triển vỐng của hoạt động xuất khẩu than ở TKV 67 1. Triển vỐng về cung và cầu 67 2. Triển vỐng về giá 69 3. Triển vỐng về cơ sở hạ tầng phục vụ xuất khẩu than 70 Chương 3 72 M Ộ T SỐ BIỆN PHÁP NHẰM Đ Ẩ Y M Ạ N H HOẠT Đ Ộ N G XUẤT K H Ẩ U THAN * ..7 ..2 ì Chiến lược đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu than . 72 1. Chiến lược từ phía nhà nước 72 2. Chiến lược từ phía tập đoàn 74 2.1. Chiến lược tổng quát 74 2.2 Chiến lược cờ thể 74 n. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu than 78 1. Giải pháp từ phía nhà nước 78 /./. Xác định giá bán than nội địa theo cơ chế thị trường. 78 1.2. Khuyến khích xuất khẩu chủng loại than có giá trị kinh tế cao mà trong nước chưa có nhu cầu sử dờng 79
  5. 1.3. Các biện pháp khác Sỉ 2.Giải pháp từ phía Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam .. 7 .8 .4 2.1. Nâng cao chất lượng than xuất khẩu 84 2.2. Tim kiếm và mở rộng thị trường 86 2.3. Đào tạo nguồn nhân lực 88 2.4. Một số biện pháp khác 91 K É T LUẬN 93 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M KHẢO 94 PHỤ L Ụ C 95
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chế biến kinh doanh CBKD Công nghệ thông tin CNTT Cơ quan thông tin năng lượng Mỹ EIA Hòn Gai HG Tổ chức năng lượng thế giới IEA Sản xuất kinh doanh SXKD Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam TKV Tổng công ty Than Việt Nam TVN
  7. DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ sơ Đ Ò Bảng Ì: Giá trung bình các loại than trên thế giới 5 Bảng 2: Tiêu thụ nhiên liệu khoáng trên toàn thế giới thời kì 1950-2007 8 Bảng 3 : Tiêu thụ than đá theo khu vực năm 2001 và năm 2007 9 Bảng 4: Sản lượng than sản xuất tại một số nước trên thế giới 14 Bảng 5 : Sản lượng than xuất khẩu tại một số nước trên thế giới 14 Bảng 6: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu than của T K V từ 2001 đến 2008 34 Bảng 7: C ơ cấu chủng loại than xuất khẩu của T K V 41 Bảng 8: So sánh giá than nội địa và giá than xuất khẩu bình quân 43 Bảng 9: Mục tiêu sản lượng than thương phẩm đến năm 2025 75 Bảng 10: Nhu cầu vốn đầu t u đến năm 2025 76 Biứu đồ Ì: Nhu cầu than trên thế giới 13 Biứu đồ 2: C ơ cấu doanh thu của T K V năm 2008 32 Biứu đồ 3: C ơ cấu sản lượng than tiêu thụ nội địa và xuất khẩu 33 Biứu đồ 4: C ơ cấu xuất khẩu than theo thị trường 2008 38 Biứu đồ 5: Nhu cầu điện năng thế giới 1997-2020 69 Sơ đồ Ì :TỔ chức Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam 30 Sơ đồ 2: Quy trình xuất khẩu than tại T K V 49 Sơ đồ 3: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu than tại T K V 53 Sơ đồ 4: Quy trình làm thủ tục hải quan 56
  8. LỜI M Ở ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong thời kì lành tế mờ toàn cầu hóa hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã có những chính sách khuyến khích đẩy mạnh các ngành kinh tế trọng điếm, trong đó xuất khấu là một trong các ngành được nhà nước đặc biệt chú trọng quan tâm. Sản phẩm than được biết đến là nguyên liệu, đồng thời là nhiên liệu vô cùng cần thiết cho các ngành công nghiệp. Hơn thế nữa, vào thòi điểm hiện nay, khi giá dầu mỏ và khí đủt tăng cao và nhu cầu về năng lượng ữên thế giới cũng không ngừng tăng thì than càng ngày lại càng được quan tâm. Nhu cầu tăng đột biến về sản phẩm than trong những năm qua trên thế giới thực sự là cơ hội vàng cho việc xuất khâu than của Việt Nam. Ngành than với hơn 100 năm lịch sử đã và đang đóng một vai trò quan trọng Ương quá trình phát triển của đất nước. Trong đó không thể không nói đến sự đóng góp của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ( T K V ) - doanh nghiệp sản xuất than chính chiếm hơn 9 0 % tổng sản lượng than hàng năm của toàn ngành. Trong suủt chặng đường hơn 14 năm hoạt động, mỗi năm T K V đã xuất khẩu hàng chục triệu tấn than, đóng góp cho ngân sách nhà nước hàng ngàn tỷ đồng. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đã đạt được, hoạt động xuất khẩu than ở T K V vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề. Bên cạnh đó, làm thế nào để hoạt động xuất khẩu than vừa đạt hiệu quả cao, mang lại ngoai tệ cho đất nước, lại vừa đảm bảo được vấn đề an ninh năng lượng quủc gia là nhiệm vụ không phải chỉ của ngành than. Vì thế, việc nghiên cứu thực trạng cũng như triển vọng, để từ đó đề xuất ra những giải pháp giúp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu than là vô cùng hữu ích và thiết thực nhất là trong thời kì hội nhập hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn đó, cùng với kiến thức đã được hoe tập và nghiên cứu tại trường và trên cơ sở sủ liệu thực tế về thực trạng hoạt động xuất khẩu than ở TKV, em đã lựa chọn đề tài: "Xuất khẩu than ở Tập đoàn công nghiệp nan - Khoáng 1
  9. sản Việt Nam - Thực trạng và triển vọng" để từ đó có thể đưa ra cái nhìn xác thực nhất về hoạt động xuất khẩu than ở T K V cũng như đề xuất một số giải pháp đế hoạt động xuất khẩu than thực sự có hiệu quả. 2. Phương pháp nghiên cứu Đe tài này được nghiên cứu dựa trên các phương pháp : - Phương pháp duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin; - Phương pháp phân tích tông họp; - Phương pháp thống kê; - Phương pháp m ô tả, so sánh và di n giải. 3. Kết cấu của đề tài Khóa luận ngoài Lòi mở đau, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo gồm có 3 chương: Chương í-Lý luận chung về xuất khấu than. Chương 2- Thực trạng và triển vọng cửi hoạt động xuất khau than ở Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Chương 3 - Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu than. 2
  10. Chương Ì NHỮNG VẤN ĐÈ LÝ LUẬN CHUNG VẺ XUẤT KHẨU THAN ì. Tài nguyên T h a n Việt Nam Trong lòng đất của tổ quốc ta chứa đựng nhiều tài nguyên khoáng sản quý: than, đồng, chì, thiếc, sắt, kẽm, vàng, bạc, đá quý, các nguồn nước khoáng.. .Ngày nay, với kỹ thuật thăm dò hiện đại ngành địa chất của ta còn phát hiện ra nhiều loại quặng quý hiếm, có giá trị cao trên trưộng quốc tế, trong những nguồn tài nguyên đó than đá vẫn là một trong những tài nguyên có giá trị và có trữ lượng lớn nhất. Tuy nhiên, chình vì than là một tài nguyên khoáng sản do thiên nhiên ưu đãi nên nó không phải là nguồn tài nguyên vô tận. Không như nhiều sản phẩm khác, than là sản phẩm không thể tái tạo được, vì vậy nếu không có chính sách khai thác họp lý thì nguồn tài nguyên này sẽ dần dần cạn kiệt. 1. Phân loại tài nguyên than Than là nguồn tài nguyên nằm sâu trong lòng đất, muốn sử dụng con ngưội phải khai thác. Công nghệ khai thác, chế biến, sàng tuyến ộ mỗi nước khác nhau sẽ cho ra sản lượng than khác nhau với chất lượng khác nhau. Do vậy chất lượng than cũng phụ thuộc một phần lớn vào công nghệ khai thác chế biến, sàng tuyển. Những quốc gia có công nghệ khai thác, sàng tuyển, chế biến tiên tiến sẽ tạo ra những sản phẩm than xuất khẩu lớn về số lượng, cao về chất lượng và đa dạng về chủng loại. Hiện nay trên thế giới, than được phân loại thành bốn loại chính: • Than Linhit (nâu, lửa dài) Là loại than mềm nhất trong 4 loại, than có màu nâu đen, dễ bị nghiền nhỏ và chủ yếu được sử dụng trong sản xuất điện. Than Linhit còn hay được gọi là than nâu, được hình thành từ sự phân hủy thực vật từ khoảng 50-70 triệu năm trước. Than Linhit có hàm lượng các bon từ 20-30%, than chứa 3
  11. hàm lượng nước khá cao ( 3 5 % ) . Than Linhit là loại than có chất lượng tháp vì vậy giá trung bình của loại than này trên thị trường thế thường không cao ( chi bằng 1/3 giá than Antraxit). • Than Sub-bituminous Là loại than có độ ẩm trung bình, cũng thường được sử dụng trong sản xuất điện. H à m lượng các bon chứa trong than tầ 3 5 % - 4 5 % , nhiệt lượng 8,000-13,000 BtiVs/pound . 1 • Than Bituminous ị than Bitum) Là loại than í ẩm hơn cả than linhit hay sub-bituminous. H à m lượng t các bon trong than cao, tầ 4 5 % - 85%. Than Bitum có nhiệt lượng khá cao 10,500-15,000 Btu's /pound, vì vậy loại than này ngoài được sử dụng trong công nghiệp sản xuất điện, người ta còn sử dùng để làm than cốc hay than luyện cốc - một nguyên liệu cần thiết trong công nghiệp sản xuất thép. • Than Anthracite (than Antraxit) Than Antraxit được phát hiện tầ năm 1769, là loại than cứng nhất trong 4 loại. Than Antraxit là loại than không khói, hàm lượng các bon cố định cao ( 8 5 % - 9 5 % ) , chất bốc thấp. Than Antraxit được dùng trong công nghiệp sản xuất thép, x i măng, điện, hợp k i m sắt, và một số loại sản phẩm các bon cao cấp khác như: than hoạt tính, than lọc nuớc, than chì, điện cực, chất xúc tác, chất hấp thu... Các nhà sản xuất và xuất khẩu than Antraxit phải kể đến đó là: Việt Nam, Trung Quốc, Nga, Ukraina, Nam Phi, Đức, Anh, Tây Ban Nha....Đây là loại than có chất lượng cao nhất và giá trung bình cao nhất trên thị trường thế giới. Hiện nay, than Antraxit là loại than mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. 1 Ì Btu = 0.252-0.253 kcal 4
  12. Bảng số liệu sau thể hiện giá trung bình của các loại than trên thị trường thế giới: Bảng 1: Giá t r u n g bình các loại than trên thế giới Đơn vị: dollars/short ton (2000 Ibs) Bituminous Linhit Antraxit Năm Subbitumỉnous (chất lượng trung bình) (chất lượng thấp) (chất lượng cao) 2000 24,15 7,12 11,41 40,9 2001 25,36 6,67 11,52 47,67 2002 26,57 7,34 11,07 47,78 2003 26,73 7,73 11,2 49,55 2004 30,56 8,12 12,27 39,77 2005 36,8 9,3 13,49 39,27 2006 37,51 10,26 14,01 42,86 2007 38,2 11,8 14,9 44,5 2008 40,1 12,04 15,5 48,72 Nguồn : Energy Information Aảministration Hiện nay, than Antraxit cũng đang là mặt hàng xuất khẩu chiến lược của Việt Nam. Than Antraxit của Việt Nam với chất lượng tốt, í khói, nhiệt t lượng cao, hàm luông lưu huỳnh, nitơ ít, í gây ô nhiễm môi trường đã nậi t tiếng trên thế giới hơn 30 năm qua, đặc biệt là trong 10 năm gần đây than Antraxit của Việt Nam đã xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới như: Anh, Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc...Than Việt Nam đã chiếm một vị t í quan trọng trên thị trường thế giới. Gần đây tậ chức r quản lý chất lượng quốc tế (Internetional Quality Management) đã cấp giấy chứng nhận và tặng huy chương bạc cho than Antraxit của Việt Nam về chất lượng và những đóng góp của nó trong việc bảo vệ môi trường. Than Antraxit của Việt Nam đã được dùng làm nhiên liệu quan trọng cho các 5
  13. ngành chế biến vật chất khác như: luyện kim, điện lực, hoa chất. Than Antraxit của Việt Nam được chia ra làm nhiều loại khác nhau với số lượng, cỡ hạt, thành phần, độ tro của than như than cục vàng danh, cục hòn gai 3,4,5(cục HG), than cám 6,7,8,9,10,11... M ỗ i thị trường tuy theo nhắng nhu cầu, mục đích sử dụng khác nhau m à người ta lựa chọn loại than phù hợp. 2. Quy mô - phân bố tài nguyên Than Việt Nam Việt Nam may mắn được nằm trong số các quốc gia có trắ lượng than khá lớn, phân bố rải rác ở khắp cả nước. Chủng loại than của Việt Nam khá đa dạng nhưng xuất khẩu chủ yếu vẫn là than Antraxit với nhãn hiệu nòi tiếng trên thế giới trong nhiều năm qua: Hongai Antraxit Coal. Trên lãnh thổ Việt Nam, Than được phân bố theo các khu vực: Bế than Antraxit Quảng Ninh : Nằm về phía Đông Bắc Việt Nam, kéo dài từ Phả Lại qua Đông Triều đến Hòn Gai- c ẩ m Phả - M ô n g Dương- Cái Bầu- Vạn Hoa dài khoảng 130 Km, rộng từ l o đến 30 Km, có tổng trắ lượng khoảng 10,5 tỉ tấn, trong đó: tính đến mức cao -300m là 3,5 tỉ tấn đã được tìm kiếm thăm dò tương đối chi tiết, là đối tượng cho thiết kế vàkhai thác hiện nay, tính đến mức cao -1 OOOm có trắ lượng dự báo khoảng 7 tỉ tấn đang được đầu tư tìm kiếm thăm dò. Than Antraxit Quảng Ninh có chất lượng tốt, phân bố gần các cảng biển, đầu mối giao thông... rất thuận lợi cho khai thác và tiêu thụ sản phẩm. Than Antraxit Quảng Ninh đã được triều đình nhà Nguyễn khai thác từ năm 1820 và người Pháp khai thác từ năm 1888-1955. Từ năm 1955 đến nay do Chính phủ Việt Nam quản lý và khai thác. Be than Đồng bằng sông Hồng : nằm trọn Ương vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, có đinh là Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Ninh Bình đến Hải Phòng, thuộc các tỉnh thành phố: Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Sơn Tây, H à Nam, Phủ Lý, Phúc Yên, Vĩnh Yên và dự 6
  14. kiến còn ké dài ra vùng thềm lục địa của biển Đông Việt Nam... Vói diện tích o khoảng 3500 Km2, vói tổng trữ lượng dự báo khoảng 210 tỷ tấn. Khu vực Khoái Châu với diện tích 80Km2 đã được tìm kiếm thăm dò với trữ lượng khoảng Ì ,5 tỷ tân, trong đó khu vực Binh Minh, với diện tích 25Km2 đã được thăm dò sơ bộ với trữ lượng 500 triệu tấn hiện đang được tập trung nghiên cứu công nghệ khai thác để mỉ mỏ đầu tiên. Các vỉa than thường được phân bố ỉ độ sâu -100 đến -3500m và có khả năng còn sâu hơn nữa. Than thuộc loại Subbituminous, rất thích hợp với công nghệ nhiệt điện, xi măng, luyện thép và hoa chất. Các mỏ than vừng Nội địa: Có trữ lượng khoảng 400 triệu tấn, phân bố ỉ nhiều tỉnh, gồm nhiều chủng loại than: Than nâu-lửa dài (than linhit) ỉ mỏ than Na Dương, mỏ than Đồng Giao; than bán Antraxit ỉ mỏ than Núi Hồng, mỏ than Khánh Hoa, mỏ than Nông Sơn; than mỡ ỉ mỏ than Làng cẩm, mỏ than Phấn Mễ, mỏ than Khe Bố... Ngoài ra còn có nhiều mỏ than hiện đang được khai thác. Các mỏ than Bùn: Phân bố ỉ cả 3 miền: Bác, Trung, Nam của Việt Nam, nhưng chủ yếu tập trung ờ miền Nam Việt Nam, đây là loại than có độ tro cao, nhiệt lượng thấp, ỉ một số khu vực có thể khai thác làm nhiên liệu, còn lại chủ yếu sẽ được sử dụng làm phân bón phục vụ nông nghiệp. Tổng trữ lượng than bùn trong cả nước dự kiến có khoảng 7 tỉ mét khối. Như vậy than Việt Nam đa dạng về chủng loại, chất lượng than tốt, trữ lượng lớn. Đây là một lợi thế đối vói Việt Nam trong việc đẩy mạnh phát triển ngành than, mỉ rộng thị trường ra nhiều nước trên thế giới. 3. Công dụng của các loại than 3.1. Than trong ngành năng lượng Than hàng năm khai thác trên thế giới chủ yếu tiêu thụ chủ yếu cho các ngành công nghiệp trong đó có ngành năng lượng. Sự tăng cường độ hoạt động kinh tế của con người gắn liền v ớ i sự tiếp tục gia tăng dân số thế giới buộc m ọ i quốc gia phải phát triển mạnh ngành năng lượng. Trong 7
  15. tát cả các nhiên liệu thương mại dùng phục vụ trong ngành năng lượng của các quốc gia như dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên, thủy điện và hạt nhân thì than đá vẫn luôn là nhiên liệu được tiêu thụ khá mạnh. Bảng số liệu sau cho biết sự tăng nhanh mức tiêu thụ nhiên liệu khoáng trên toàn thế giới trong thời kì 1950 - 2007: Bảng 2: Tiêu t h ụ nhiên liệu khoáng trên toàn thế giới t h ờ i kì 1950- 2007 Đơn vị: triệu tấn dầu qui đối Năm Than Dầu mỏ Khí thiên nhiên 1950 1.074 470 171 1960 1.544 951 416 1970 1.553 2.254 924 1980 1.814 2.972 1.304 1990 2.270 3.136 1.774 2000 2.217 3.519 2.158 2005 3.004 3.656 2.412 2007 3.298 3.987 2.675 Nguồn : Chương trình các nhà lãnh đạo Việt Nam tháng 7/2008 T ừ bảng số liệu trên có thể thặy rằng nhu cầu về than trên thế giới đang ngày một tăng lên, đặc biệt là trong bối cảnh giá dầu mỏ đang tăng cao. C ó thể giải thích như sau: v ớ i thủy điện thì địa điểm làm thủy điện thì không thể dịch chuyển dù có thể tải điện đi một khoảng cách xa, thường không quá 1000 km. Khí đốt tự nhiên và dầu thì chi phí l ạ i quá đắt trong k h i đó than đá tuy đang trở thành loại nhiên liệu cũ và tương đối bẩn nhưng mức tăng trưởng tiêu thụ của nó là nhanh nhặt trong ba loại nhiên liệu vì nó có sẵn và chi phí thặp. Bảng 3 thể hiện rõ tình hình tiêu thụ than đá trên thế giới : 8
  16. Bảng 3 : Tiêu thụ than đá theo khu vực năm 2001 và năm 2007 Đơn vị: triệu tân Khu vực 2001 2007 Thay đôi Mỹ 960 1287 +20,5% Tây A u 574 483 -15% Nhật 166 308 +85,6% Liên xô cũ 446 432 -3,2% Trung Quôc 1383 2307 +66,8% An Đ ộ 360 448 +24,4% Phân còn lại trên thê giói 1274 1173 -8% Tông cộng 5263 6438 +22,3% ị Nguôn : Chương trình các nhà lãnh đạo Việt Nam tháng 7/2008) N h ư vậy, mặc dù người ta vẫn lo ngại về những hậu quả sinh thái của việc sử dụng than đá thì vật mang năng lượng này vẫn chiếm vị t í ưu thế r với mốc tiêu thụ toàn thế giới 5 tỷ tấn vào năm 2001 và 6,4 tỷ tấn vào năm 2007. Những con số này phần nào khẳng định được tầm quan trọng của than trong ngành năng lượng của m ỗ i quốc gia. Tại Việt Nam, một trong những nước tiêu thụ năng lượng thương mại thấp nhất, thì theo tính toán của B ộ Công thương từ nay đến 2025 nhu cầu điện của Việt Nam là 4.000 MW, do đó nhu cầu than cho nhiệt điện cũng sẽ tăng lên. Đây thực sự vừa là một thách thốc đồng thời cũng vừa là một cơ hội cho việc phát triển ngành than phù hợp v ớ i chiến lược của mình. Thách thốc này cần và có thế được vượt qua. C ơ hội này cần được khẳng định cho chiến lược phát triển của ngành. Xét về tiềm năng, tài nguyên cũng như nguồn lao động khai thác mỏở Việt Nam thì nước ta có đủ điều kiện đáp ống yêu cầu cần thiết cho việc phát triển ngành than phục vụ cho ngành năng lượng quốc gia.vấn đề quan trọng là cần có chính sách tầm ở 9
  17. quốc gia về đầu tư phát triển, cân đối giữa các ngành kinh tế phục vụ cho ngành năng lượng trong đó có ngành than, đảm bảo cho ngành năng lượng phát triển bên vững, hài hoa giữa các ngành kinh tế và các lĩnh vực xã hội, môi trường. 3.2. Than trong sinh hoạt hàng ngậy và các ngành công nghiệp khác Than đã gắn bó với cuộc sống của loài người từ hàng nghìn năm trước. Các nhà khoa học t i n rằng, khoảng 4000 năm trước, những người sống t ừ thời đế quốc R ô m a đã sở dụng than đá như một loại nhiên liệu giúp sưởi ấm và nung chảy k i m loại. Mặc dù hiện nay vị t í quan trọng của than r đang bị dầu mỏ thay thế, nhưng trong một tương lai dài, k h i m à các mỏ dầu cạn kiệt, trong khi than lại là một nguồn tài nguyên có trữ lượng cực lớn, than k h i đó sẽ là nguồn nhiên liệu số Ì trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Ngoài vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành năng lượng như đã phân tích ở trên, than còn là nhiên liệu cần thiết cho cuộc sống của chúng ta hiện nay như dùng để sưởi ấm, đun nấu...Bên cạnh đó vì cấu trúc của than là chất các bon nên chúng sẽ hấp thụ rất nhiều các hợp chất, tạp chất hữu cơ, do đó than còn được sở dụng trong bộ lọc hóa học. Ví dụ: than hoạt tính là một loại sản phẩm các bon được sản xuất t ừ các dạng các bon t ự nhiên gồm: than, than non, gỗ, v ỏ dừa, vỏ cọ....dùng để sở lý nước, không khí, các loại dung môi, ga, dùng t r o n g công nghiệp thục phẩm, thuốc, thép, hoa dầu, x ở lý nhiễm độc cho đất... M ộ t ứng dụng quan trọng nữa của than t r o n g cuộc sống đó là than còn được sở dụng để nung chảy gang cũng như làm nhiên l i ệ u không khói chất lượng cao, làm chất k h ở trong các công nghệ luyện k i m từ quặng sắt, các chất làm tơi trong phối liệu. Theo báo cáo thống kê hàng năm ở nước ta có khoảng 2 0 % số lượng than khai thác tiêu t h ụ trong nước là cho ngành công nghiệp x i măng. Bên cạnh đó, như đã đề 10
  18. cập trong phần trước, than còn được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất thép (Than Bituminous), sản xuất phân bón ( t h a n bùn)... N h ư vậy, than không những là nguyên liệu, nhiên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp m à nó còn đóng vai trò quan trọng trong sinh hoạt hàng ngày của loài nguôi. Vì vậy, việc bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này, bảo vệ " vàng đen" của thế g i ớ i , b ă m đảm vấn nền an ninh năng lượng quốc gia là nhiệm vụ quan trọng của Chính Phủ và của ngành Than Việt Nam. l i . T ổ n g quan về hoạt đểng x u ấ t k h ẩ u t h a n ở V i ệ t N a m 1. Tình hình cung cầu về sản p h ẩ m t h a n LI. Trên thị trưởng thế giới Than là loại nguyên liệu quý hiếm không có khả năng phục hồi, hàng năm trên thế giới rất nhiều quốc gia cần sử dụng nguyên vật liệu đen này để dùng cho sản phẩm công nghiệp. Ví dụ như thị trường Tây  u cần nhập than để phục vụ cho mểt số ngành công nghiệp sản thép và Titan, ờ Châu  u và Nam phi cần nhập than để dùng làm nhiên liệu đốt sưởi vào m ù a đông. Các nước n h u Nhật Bản thì cần nhập than để phục vụ cho các ngành sản xuất công nghiệp như thép, x i măng nên số lượng nhập khẩu tương đối ổn định. Hàng năm thị trường than trên thế g i ớ i rất sôi đểng, tổng số lượng xuất khẩu than của các nước trên thế g i ớ i là khoảng 700-800 triệu tấn trong k h i đó số lượng than V i ệ t Nam chi chiếm mểt thị phần rất n h ỏ bé trên thị trường than thế giới (khoảng 20 triệu tấn trong 3 n ă m trở l ạ i đây), không xứng đáng gọi là đối t h ủ cạnh tranh đối v ớ i các quốc g i a hùng mạnh m à có trữ lượng than lớn. N h ư n g V i ệ t Nam có ưu thế hơn các nước khác là có trữ lượng than A n t r a x i t là loại than quý hiếm, hiện nay li
  19. trên thế g i ớ i ít có nước nào có trữ lượng than Antraxit l ớ n như V i ệ t Nam. M ộ t số nước có mỏ than Antraxit chủ yếu là Trung Quốc, Nam Phi, Mĩ, Ucraina, V i ệ t Nam. Những nước có mỏ than Antraxit nhưng t r ữ lượng rất thấp như úc, Pháp, Bỉ, H à lan, Đức, Nauy, Balan, Nhật Bản, Thúy Sĩ... H i ệ n nay, theo thống kê trên thế giới thì Trung Quốc là nước sản xuất than l ớ n nhất. T u y nhiên, từ năm 1996 sản lượng than sản xuất tại Trung Quốc giảm dần theo từng năm do Trung Quốc phải đóng cờa một sô mỏ không hiệu quả. Sản lượng năm 2000 là 1,2 tỷ tấn trong đó 7 5 % là than Bitum, 2 0 % là than Antraxit và 5 % là than nâu. Trung Quốc hiện nay có 40.000 mỏ than trong đó có 500 mỏ thuộc sở hữu nhà nước. Tuy Trung Quốc là nước sản xuất than lớn trên thế giới nhưng chủ yếu là tiêu dùng trong nước. Bên cạnh đó, nhu cầu than Antraxit trên thế giới là rất l ớ n và ngày càng tăng. Ngày nay thế giới rất quan tâm đến vấn đề môi trường, ở nhiều nước quốc h ộ i không cho phép nhà máy điện hạt nhân, hoặc không cho phép nhà m á y thủy điện. Vì vậy người ta đang có x u hướng quay lại phát triển nhiệt điện trong đó có nhiệt điện chạy than. Ở các nước phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Tây  u việc kiểm soát mòi trường được tiến hành rất chặt chẽ, do vậy có nhu cầu sờ dụng than A n t r a x i t nhiệt lượng cao, h à m lượng lưu huỳnh, phất pho, nitơ và các chất độc hại thấp. C ó thể nói trên thị trường thế giới cầu về than Antraxit l ớ n hơn rất nhiều so v ớ i cung. Đây là một l ợ i thế cho tập đoàn Than -Khoáng sản V i ệ t N a m phát triển hoạt động xuất khẩu than của mình. Các nguồn thông t i n cập nhật và diễn biến thị trường than thế g i ớ i và khu vực t ớ i t h ờ i điểm hiện nay cho thấy, thị trường than thế g i ớ i những n ă m t ớ i vẫn tiếp tục trong tình trạng "cầu lớn hơn cung". 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0