Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 8
lượt xem 22
download
CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Định hướng hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Đà Nẵng Hướng tới thế kỷ 21, vào năm 2010 Đà Nẵng sẽ trở thành một trong bốn thành phố lớn của cả nước Thành phố Đà Nẵng sẽ là một thành phố biển trung tâm vùng kinh tế biển miền Trung, có vai trò động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá ở các tỉnh miền...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 8
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TH ÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Định hướng hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Đà Nẵng Hướng tới thế kỷ 21, vào năm 2010 Đà Nẵng sẽ trở th ành một trong bốn thành phố lớn của cả nước Thành phố Đà Nẵng sẽ là một thành phố biển trung tâm vùng kinh tế biển miền Trung, có vai trò động lực thúc đ ẩy phát triển kinh tế-xã hội, thực hiện
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com công nghiệp hoá hiện đại hoá ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên, với vị trí là trung tâm công nghiệp, dịch vụ và du lịch; trung tâm tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn thông; là một trong những trung tâm về văn hoá, giáo dục, đ ào tạo, trung tâm khoa học và công ngh ệ miền Trung. Đà Nẵng là thành phố cảng, đầu mối giao thông quan trọng (cảng biển, sân bay quốc tế,giao thông xuyên Việt, xuyên Á) về vận chuyển và vận tải quốc tế của miền Trung-Tây Nguyên và các nư ớc trong khu vực sông Mê Kông. Thành phố Đà Nẵng còn giữ vị trí trung tâm then chốt về an ninh quốc phòng khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên. 1. Mục tiêu và định hướng thu hút FDI 1.1. Mục tiêu Mục tiêu chung: Xây dựng Thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm kinh tế - văn hoá của miền Trung và cả nước. Một số chỉ tiêu chủ yếu: Phấn đấu đạt mức tăng bình quân tổng sản phẩm ( GDP ) trên địa - bàn là 13,5% thời kỳ 2001- 2010. GDP bình quân đ ầu người đạt 2000 USD năm 2010. - Phấn đấu tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 21 - - 23%/năm. Phát triển mạnh các lĩnh vực giáo dục, đ ào tạo, y tế, văn hoá, xã - hội .Giảm tốc độ phát triển dân số tự nhiên xuống dưới mức 1,2% vào n ăm 2010. Giải quyết việc làm cho kho ản 2,2-2,5 vạn lao động mỗi năm. Đến n ăm
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2010 phổ cấp trung học cơ sở trên đ ịa b àn nông thôn, trên 95% số hộ nông thôn được sử dụng nư ớc sạch. Giảm thiểu các hiện tượng ô nhiễm môi trư ờng ở các khu, cụm - công nghiệp, tạo sự trong sạch môi trường sống đô thị. Tăng cư ờng tiềm lực quốc phòng, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ - quyền toàn vẹn lãnh thổ và an ninh của tổ quốc, giữ vững ổn đ ịnh chính trị, an toàn xã hội trên đ ịa bàn thành phố. Cơ cấu kinh tế của thành phố đ ến năm 2010 là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ, nông, lâm, thuỷ sản 1.2. Định hướng 1.2.1. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội của thành phốĐà Nẵng trở thành đô thị hiện đ ại, văn minh, phát triển ổn định và b ền vững. Chuyển đ ổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đ ại hoá. Tăng tỉ trọng phát triển công nghiệp hướng vào công nghiệp chế biến, công nghiệp hàng tiêu dùng phục vụ cho xuất khẩu, công nhân vật liệu xây dựng, công nghiệp hoá chất, từng bước tăng tỷ trọng dịch vụ và du lịch. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường sinh thái nhằm bảo đ ảm sư phát triển bền vững của thành phố, bảo vệ sức khoẻ và nâng chất lượng cuộc sống cho nhân dân. Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội. Tạo nhiều việc làm cho người lao động, nâng cao trình độ dân trí. Tăng cường đầu tư khu vực nông thôn, miền núi .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phát huy sức mạnh tổng hợp của mọi thành ph ần kinh tế đa dạng hóa các lo ại h ình sản xuất kinh doanh: ph át huy tốt nội lực, tạo môi trường đầu từ thuận lợi, thông thoáng để thu hút vốn và công nghệ mới từ b ên ngoài, tăng cường giao lưu kinh tế với các địa phương trong nước và quốc tế . Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, coi trọng ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới. 1.2.2. Định hướng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu a) Công nghiệp Cơ cấu công nghiệp cần được điều chỉnh hợp lý hơn theo hướng h ình thành các công nghiệp chủ lực trên cơ sở phát triển những ngành có lợi thế về thị trường lao động, tăng cường thiết bị và công ngh ệ tiên tiến, hiện đại tạo ra những sản phẩm có khả n ăng cạnh tranh trên th ị trường. Công nghiệp chế biến hải sản, công nghệ thông tin, công nghiệp cơ khí, đóng m ới và sửa chữa tàu thuyền, công nghiệp cảng phục vụ kinh tế biển. Đặc biệt ưu tiên đầu tư phát triển những ngành công nghiệp có giá trị gia tăng lớn về xuất khẩu và hàng tiêu dùng thay thế nhập khẩu. Hướng phát triển các ngành chính: Ngành dệt – may – da – giày: củng cố phát triển cả về năng lực sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu, đầu tư đôngf bộ công nghệ n, lựa chọn thiết bị tiên tiến, nâng cao tay nghề công nhân và tổ chức quản lý tốt hoạt dộng sản xuất kinh doanh Xây dựng từ hai đến ba cơ sở may mặc mạnh. Khuyến khích phát triển các cơ sở may ngoài quốc doanh. Đầu tư một nhà máy sản xuất các phụ kiện
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cho ngành may. Vừa dáp ứng cho ngành may tại chỗ vừa cung ứng cho các tĩnh lân cận. Ngành sành sứ, thuỷ tinh, xi m ăng-vật liệu xây dựng: theo h ướng dổi mới công nghệ, thiết bị sản xuất , nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá chủng loại mẫu mã và tích cực mở rộng thị trường tiêu thụ sán phẩm. Ngành cơ khí, luyện kim, đ iện tử: các loại sản phẩm cần chú ý phát triển trong th ời gian tới: máy máo phục vụ cho ngành nông lâm thu ỷ sản và chế biến, các loại phụ tùng cho ngành công nghiệp nhẹ, công nghiẹp thực phẩm, các cấu kiện kim loại phục vụ xây dựng cơ b ản, sản phẩm cơ khí tiêu dùng, hang ngũ kim, khuôn mẫu bằng kim loại phục vụ các ngành sản xuất. Đầu tư m ở rộng, nâng công sức nh à máy cản kéo thép Đà Nẵng. Xây dựng nh à máy sản xuất thép công suất 250-500 nghìn tấn/n ăm. Đầu tư một nhà máy sản xuất tôn mạ màu và mạ nhôm, Ngành điện tử cẩn chuyển nhanh sang lắp ráp sản phẩm ở dạng kinh nghiệm rời( IKD) và tiếng tới sản xuất từng phần sản xuất linh nghiệm. Đồng thời mở rộng sang các sản phẩm tin học( máy vi tính ), hệ đièu khiển tự động bằng đ iện tử đ ể trang bị cho các máy móc sản xuất ngành công nghiệp . Ngành hoá chất-cao su-giấy: Đầu tư m ở rộng và hiện đ ại hoá Nh à m áy bột giặc ho à khánh. Xây dựng mớicơ sở sản xuất hoá dầu, sơn, vẹc ni và chất chống thấm. Đầu tư một nhà máy sản xuất soda. Lắp đặt th êm một dây chuyền sản xuất ôxy tại nhà máy dưỡng khí Đà Nẵng. Hình thành xí nghiệp sản xuất muội than từ dầu cạn phục vụ cho công nghiệp cao su, nhựa. Phát triển các cơ sở sản xuất phân bón tổng hợp phân vi sinh.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nâng cấp, đồng bộ hoá công nghệ sản xuất xăm lốp ô tô, xe đạp và mô tô. Đầu tư xí nghiệp sản xuất nhựa cứng phục vụ nhu cầu xây dựng cơ b ản, trang trí nội thất. Mở rộng sản xuất các sản phẩm từ platic. Tổ lãnh thổ công nghiệp và hư ớng phát triển các khu công nghiệp: Cụm công nghiệp Liên Chiểu với diện tích 373,5 ha. Ngành nghề thu - hút: luyện cán thép, ximăng, vật liệu xây dựng, hoá chất, cao su, dịch vụ cảng biển, kho tàng. Cụm công nghiệp Hoà Khánh: diện tích 423,5 ha. Các loại hình công - nghiệp đầu tư: cơ khí lắp rápm hoá chất, nhựa, giấy, sản phẩm sau hoá dầu, sản xuất từ khoáng phi kim loại. Khu công nghiệp An Đồn: diện tích 63 ha. Thu hút các ngành nghề: - dệt và may mặc, giày da và các sản phẩm may da hoặc giả da, sản xuất và lắp ráp thiệt bị điện tử và đ iện tử, chế biến sản phẩm công nghiệp, thực phẩm và thức uống, sản xuất bao b ì, in ấn, sản xuất h àng thủ công mỹ nghệ, nữ trang, sản xuất đồ nhựa, lắp ráp tủ lạnh và các sản phẩm có liên quan khác. Khu công nghiệp Hà Khương: diện tích dự kiến quy hoạch là 300 ha. - Các loại hình công nghiệp ưu tiên đ ầu tư: vật liệu xây dựng, cơ khí, hoá ch ất, nhựa. b) Thương mại Xây dựng Đà Nẵng trở th ành trung tâm giao lưu hàng hóa của miền Trung, đẩy mạnh xuất khẩu. Hình thành các kho trung chuyển, các trung tâm thương m ại, khu dịch vụ thương m ại tổng hợp và trung tâm hội chợ triển lãm quốc tế.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chuyển đ ổi cơ cấu h àng hóa xu ất khẩu theo hướng tăng tỷ trọng sản phẩm côn g nghiệp, các sản phẩm có hàm lư ợng kỹ thuật cao thuộc các ngành công nghiệp da, giày, điện, đ iện tử, sản phẩm nông lâm hải sản chế biến chất lượng cao va xuất khẩu tại chỗ qua hoặc động du lịch, giảm xuất khẩu các sản phẩm thô hoặc sơ ch ế. Nghiên cứu và chuẩn bị để phát triển xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật phần mềm. Xu ất khẩu dự kiến tăng bình quân 28%/năm thời kỳ 1996-2000 và kim ngạch xuất khẩu đạt 380 USD vào năm 2000, tăng 25%/n ăm thời kỳ 2001 - 2010, đ ạt 3500 triệu USD vào năm 2010. Định hướng về nhập khẩu : cần đổi mới, hiện đại hoá thiết bị và công ngh ệ phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phát triển các chợ và các hợp tác xã thương mại dịch vụ theo hướng:cải tạo và nâng cấp cácchợ hiện có ở các quận, thị trấn, đầu tư xây dựng các chợ ở nông thôn, miền núi theo cụm, vùng. Hình thành một số trung tâm thương m ại ở các quận, mộy số siêu thị thương xá ở khu vực Chợ Cồn, Vĩnh trung, chợ Hàn, Bạch Đằng Đông. Quy hoạch khu hội chợ và triển lãm lớn tại khu vực nội thành. c) Du lịch: xây dựng du lịch Đà Nẵng trở thành trung tâm du lịch biển kết hợp với du lịch núi, đ a dạng hoá các loại hình du lịch như: ngh ĩ dưỡng, tắm biển, du lịch sinh thái, tham quan; coi trọng cả du lịch quốc tế và du lịch nội địa. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá đ ịa phương và dân tộc, giá trị tài nguyên thiên nhiên. Gắn du lịch Đà Nẵng với tổng thể du lịch Huế-Đà
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nẵng-Quảng Nam (Hội An-Mỹ Sơn) để thực sự là một trong những trung tâm du lịch cả nư ớc. Hình thành các khu du lịch quốc tế và du lịch nội đ ịa, các đ iểm du lịch vệ tinh. Nâng cấp bảo tàng Chàm, tôn tạo những di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh hiện có. Xây dựng một số khách sạn tiêu chu ẩn quốc tế. Tạo thêm nhiều điểm vui chơi giải trí, văn hoá, thể thao hấp dẫn phục vụ khách du lịch và dân cư. d) Dịch vụ: phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ như cảng biển, sân bay, kho vận, vận tải, bảo hiểm, tài chính, ngân hàng, thông tin, tiếp thị… e) Thu ỷ sản, nông, lâm nghiệp Thu ỷ sản: hướng phát triển đối với kinh tế ven bờ kể cả các hải đảo là thực hiện phương thức kinh doanh hỗn hợp bao gồm đánh bắt, nuôi trồng, chế biến. Xây d ựng các đội tàu m ạnh đánh bắt xa bờ, trang bị phương tiện kỹ thuật hiện đại và cơ sở hậu cần nghề cá đảm bảo đ ánh bắt lâu dài trên biển. Chuyển dần chế biến thủ công, sản phẩm thô san g chế biến các sản phẩm tinh có giá trị cao trong xu ất khẩu. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản vên biển. Hình thành các làng cá với các hộ gia đình vừa là dịch vụ du lịch, vừa cung cấp thực phẩm tươi sống có giá trị cao. Nông nghiệp: phát huy các lợi th ế so sánh và các yếu tố cạnh tranh của những vùng nông nghiệp ven đô nh ằm đẩy nhanh tốc độ phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nông thôn đ ạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích nông nghiệp. Phát triển một ngành nông nghiệp sạch theo hướng đ a dạng hóa. Thâm canh cao các cây lương thực chủ yếu với chất lượng luôn cải thiện, đồng thời phát triển nhanh các cây thực phẩm, rau, đ ậu đỗ, các loại cây ăn quả, hoa,cây cảnh, ch ăn nuôi “bao gồm cả nuôi trồng thuỷ sản”… với tỷ suất h àng hóa ngày càng cao, đáp ứng yều cầu thị trường, nhất là phục vụ trực tiếp cho nhu cầu của ngay thành phố. Phát triển mạnh ch ăn nuôi gia súc và gia cầm, lấy chăn nuôi hộ gia đ ình làm nòng cốt, coi trọng chất lượng giống gia súc. Mở rộng nuôi bò lai, bò sữa, lợn nạt và nuôi gà theo phương pháp công nghiệp để tăng hiệu quả ch ăn nuôi đáp ứng yêu cầu thị hiếu tiêu dùng của thị trường. Lâm nghiệp: bảo vệ, khôi phục rừng tự nhiên, phát triển trồng rừng trên đất trống đồi trọc, trồng cây chống các và rừng cảnh quan ven biển theo phương thức kết hợp cây lâm nghiệp và cây công nghiệp, cây ăn quả dược liệu, chăn nuôi đ ại gia súc… theo không gian nhiều tầng. Đưa rừng về gần các đô thị, các khu công nghiệp, khu du lịch và nghĩ dưỡng… Chuyển lâm nghiệp sang bảo vệ xây dựng và phát triển vốn rừng bảo vệ hệ sinh thái bền vững. Xây dựng rừng Sơn Trà thành vườn rừng quốc gia. Đặc biệt coi trọng việc xây dựng và bảo vệ hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn, đồng thời bảo vệ và xây dựng các khu rừng bảo tồn thiên nhiên khu vực Bà Nà, Hải Vân và các khu di tích lịch sử khác… đ ể phục vụ nghiên cứu khoa học và tham quan du lịch.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com f) Giáo dục, khoa học, y tế, văn hoá, xã hội Nâng cao ch ất lượng giáo dục đào tạo, phát triênt hệ thống trường d ạy ngh ề. Đặc biệt ưu tiên đổi mới công nghệ trong các ngành kinh tế chủ lực. Xây d ựng một hệ thống cơ sở phòng và ch ữa bệnh hợp lý, đồng bộ, hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân. Phát triển và nâng cao chất lượng các hoạt động văn hoá thông tin, xã hội hóa công tác thể dục thể thao.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com II. Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI 1. Các giải pháp chủ yếu tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu tư của FDI ở Đà Nẵng: Tiếp tục nghiên cứu xây dựng, điều chỉnh, hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài, tạo điều kiện thuận lưọi cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài phát triển theo đúng định hư ớng của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phù h ợp với yêu cầu chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Thứ nhất, nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện các văn bản luật pháp về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng: thiết lập một mặt h àng pháp lý cho các đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài nh ằm tạo lập môi trường ổn định, bình đẳng cho sản xuất và kinh doanh; đồng thời áp dụng một số quy đ ịnh về điều kiện đầu tư và ư u đãi phù hợp đối với từng đối tượng, lĩnh vực trong từng thời kỳ. Khi kinh doanh trong một môi trư ờng bình đẳng với các doanh nghiệp của nư ớc chủ nh à sẽ làm cho các nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) yên tâm hơn vì họ được nước chủ nhà tôn trọng theo nguyên tắc ngang bằng dân tộc trọng quan h ệ quốc tế. Nhằm tạo ra sự bình đ ẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các doanh nghiệp trong nư ớc (DNTN) và các doanh nghiệp có vốn ĐTNN cần sửa đổi các quy định được áp dụng khác nhau giữa DNTN và doanh nghiệp có vốn ĐTNN. Trước mắt, rà soát lại tất cả các loại dịch vụ, lệ phí để có sự đ iều chỉnh hợp lý, thu hẹp khoảng cách giá đối với DNTN và doanh nghiệp có vốn ĐTNN, giữa giá trong nước và giá của các nư ớc trong khu vực. Thực hiện lộ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trình giảm chi phí đầu tư và tiến tới chế độ một giá áp dụng thống nhất cho đầu tư trong nư ớc và đ ầu tư trực tiếp nư ớc ngo ài theo Quyết định số 53/1999 QĐ- TTg ngày 26 tháng 03 n ăm 1999 của Thủ tương Chính phủ. Từ đó tạo sân chơi bình đẳng trong hoạt động kinh doanh cho các DNTN và doanh nghiệp có vốn ĐTNN cũng như tạo môi trường đầu tư cạnh tranh với các nước khu vực. Thứ hai, tạo cơ sở pháp lý tăng cư ờng khả năng hợp tác đầu tư của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh với nhà nước và đ a d ạng hoá hơn nữa các hình thức đầu tư Tạo điều kiện hơn nữa cho các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh - tham gia hợp tác với nước ngo ài. Cho phép các dân doanh được góp vốn bằng quyền giá trị quyền sử dụng đ ất, thành lập công ty cổ phần đ ể hu y đ ộng góp vốn liên doanh nhằm tăng tỷ lệ tích luỹ đầu tư trong nước và tăng tỷ lệ góp vốn của phía Việt Nam trong hợp tác đầu tư với nước ngoài. Nghiên cứu cho phép các doanh nghiệp FDI được thí điểm chuyển - đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn th ành công ty cổ phần đ ược phép ban hành cổ phiếu huy động thêm vốn mở rộng đầu tư, thí điểm thực hiện cho phép nhà ĐTNN mua cổ phần của các DNTN theo một tỷ lệ khống chế nhất định. Tất nhiên hình thức này ph ải được tiến hành một cách thận trọng cùng với khả năng kiểm tra, kiểm soát cuả nhà nước về kế toán tài chính và ngoại hối đối với doanh nghiệp FDI. Thứ ba, để khuyến khích và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn DTNN cần phải kết hợp đúng đắn giữa chính sách đầu tư, chính sách thương m ại và các chính sách khuyến khích hỗ trợ khác. Lấy chính
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com sách đầu tư làm trọng tâm và chính sách thương mại, chính sách tài chính là công cụ quan trọng định hư ớng các nh à DTNN. Chính sách thương m ại cần được công khai và ổn định trong một thời kỳ dài và theo các cam kết của Việt Nam đã ký trong hiệp định thương m ại Việt - M ỹ và trong các hiệp đ ịnh thương m ại song phương với 52 nước và vùng lãnh thổ. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa trong công tác xúc - iến đầu tư theo đề án thực hiẹn cải cách thủ tụ c hành chính của trung tâm xúc tiến đầu tư và ban hành ch ỉ thị của UBND thành phố về những biện pháp cải tiến thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài (đã có d ự thảo và được các sở, ban, ngành tham gia); Tổ chức giao ban về đầu tư thương mại, du lịch định kỳ đ ể kịp thời xử lý các trường hợp phát sinh. Bảo đảm tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách ưu đãic của - Trung ương cũng như của đ ịa phương đã ban hành như chính sách về thuế, giá thuê đất, các vấn đ ề liên quan đến đất đ ai, giải toả đ ền bù, đặc biệt là quyết định 25/2003/QĐ-UBND do UBND Thành phố ban ngày 03 -03-2003. Đề nghị các ngành hữu quan sớm hoàn thành bản đồ quy hoạch quỹ - đất và các nguồn tài nguyên dành cho đầu tư phát triển từng ngành, lĩnh vực… để giới thiệu và đ ịnh hướng cho các nhà đầu tư. Vận động mở thêm nhiều chuyến bay quốc tế trực tiếp đến Đà Nẵng - từ các nước trong khu vực và thế giới… và các chuyến bay nội địa. Quan tâm đ ầu tư phát triển các doanh nghiệp địa phương đủ mạnh để - trở thành các đối tác tin cậy và có tiềm năng; khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ đ ể tạo môi trường hấp dẫn các nhà đầu tư.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 1
13 p | 131 | 41
-
Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 2
13 p | 121 | 27
-
Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 7
13 p | 110 | 21
-
Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 9
11 p | 97 | 21
-
Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 6
13 p | 71 | 19
-
Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 4
13 p | 97 | 18
-
Lý thuyết FDI và ke hoạch thu hút FDI vào ngành du lịch Việt Nam - 3
13 p | 105 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn