intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: NHŨ TRUNG

Chia sẻ: Abcdef_39 Abcdef_39 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

103
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'lý thuyết kinh mạch và huyệt đạo: nhũ trung', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: NHŨ TRUNG

  1. NHŨ TRUNG Tên Huyệt: Huyệt ở giữa (trung) vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 17 của kinh Vị. Vị Trí: ở khoảng gian sườn 4, ngay đầu vú. Giải Phẫu: Dưới đầu vú là chùm tuyến vú, sau chùm tuyến vú là cơ ngực to, cơ ngực bé, các cơ gian sườn 4. Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh ngực to, dây thần kinh ngực bé và dây thần kinh gian sườn 4. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4.
  2. Ghi Chú: (Huyệt này chỉ dùng làm mốc để đo huyệt vùng ngực và bụng, khoảng giữa 2 đầu ngực là 8 thốn. Cấm Châm Cứu). NHŨ CĂN Tên Huyệt: Huyệt ở phía dưới chân (căn) của vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Căn. Tên Khác: Bệ Căn, Khí Nhãn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 18 của kinh Vị. Vị Trí: Ở giữa gian sườn 5, thẳng dưới đầu vú, cách đường giữa ngực 4 thốn.
  3. Giải Phẫu: Dưới da là cơ ngực to, các cơ ngực bé, các cơ gian sườn 5, bờ trên xương sườn 6, bên phải là phổi, bên trái là mỏm tim. Thần kinh vận động cơ là nhánh cơ ngực to, nhánh cơ ngực bé của đám rối thần ki nh nách, dây thần kinh gian sườn 5. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4-D5. Chủ Trị: Trị sữa thiếu, tuyến vú viêm, ngực đau. Phối Huyệt: 1. Phối Đản Trung (Nh.17) + Khuyết Bồn (Vi.12) + Phế Du (Bq.13) + Phong Môn (Bq.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị ho lâu ngày không khỏi (Châm Cứu Đại Thành). 2. Phối Chi Câu (Ttu.6) + Đản Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị các chứng thổ huyết (Châm Cứu Đại Thành). 3. Phối Du Phủ (Th.27) trị ho đờm, suyễn (Châm Cứu Tụ Anh). 4. Phối Đản Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Kỳ Môn (C.14) + Phong Môn (Bq.12) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thừa Tương (Nh.24) + Trung Phủ
  4. (P.1) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị uế nghịch (Loại Kinh Đồ Dực). 5. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Thiếu Trạch (Ttr.1) trị sữa ít, sữa thiếu (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu) 6. Phối Hoang Môn (Bq.51) trị tuyến vú viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải). 7. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Thiếu Trạch (Ttr.1) trị tuyến vú viêm cấp (Châm Cứu Học Thượng Hải). Châm Cứu: Châm xiên 0, 3 - 0, 8 thốn, Ôn cứu 5 - 10 phút.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0