intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CLAMOXYL SMITHKLINE BEECHAM

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

68
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

viên nang 500 mg : hộp 12 viên. bột uống dạng gói 250 mg : hộp 12 gói. bột pha xirô 250 mg/5 ml : lọ 60 ml hoặc 100 ml hỗn dịch khi pha. THÀNH PHẦN Viên nang : cho 1 viên 500 mgAmoxicillin trihydrateBột uống dạng gói 250 mg : cho 1 gói Amoxicillin trihydrate 250 mg Tá dược vừa đủ cho 1 gói : crospolividone, aspartam, stearate de magnesium, lactose, hương thơm "chanh-đào-dâu".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CLAMOXYL SMITHKLINE BEECHAM

  1. CLAMOXYL SMITHKLINE BEECHAM viên nang 500 mg : hộp 12 viên. bột uống dạng gói 250 mg : hộp 12 gói. bột pha xirô 250 mg/5 ml : lọ 60 ml hoặc 100 ml hỗn dịch khi pha. THÀNH PHẦN Viên nang : cho 1 viên Amoxicillin trihydrate 500 mg Bột uống dạng gói 250 mg : cho 1 gói Amoxicillin trihydrate 250 mg Tá dược vừa đủ cho 1 gói : crospolividone, aspartam, stearate de magnesium, lactose, hương thơm "chanh -đào-dâu". Bột pha xirô 250 mg/5 ml : cho 5 ml
  2. Amoxicillin trihydrate 250 mg Tá dược vừa đủ cho 1 muỗng l ường xi rô đã pha (hoặc 5 ml) : crospolividone, aspartam, stearate de magnesium, gomme xanthane, carmellose sodique, silice colloidale khan, natri bezoate, hương thơm "chanh-đào-dâu". CHỈ ĐỊNH Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau : Đường hô hấp trên (bao gồm cả Tai Mũi Họng), nh ư viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai gi ữa ; Đường hô hấp dưới, như đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản ; Đường tiêu hóa, như sốt thương hàn ; Đường niệu dục, như viêm thận-bể thận, lậu, sảy thai nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn sản khoa. Các nhiễm khuẩn nh ư nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nên được điều trị khởi đầu theo đường tiêm với liều cao và, nếu có thể, kết hợp với một kháng sinh khác. Dự phòng viêm nội tâm mạc : Clamoxyl có thể đ ược sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc. Tham khảo thông tin k ê toa đầy đủ về các vi khuẩn nhạy cảm. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc họ b-lactam (các penicilline, cephalosporin).
  3. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh b-lactam. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, nên ngưng dùng Clamoxyl và áp dụng trị liệu thay thế thích hợp. Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi k èm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxycillin. Nên t ránh sử dụng Clamoxyl nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Đã có báo cáo về hiện tượng kéo dài thời gian prothrombin dù hiếm gặp ở bệnh nhân dùng Clamoxyl. Nên theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu. Khi d ùng liều cao phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (xem thông tin kê toa đầy đủ). Clamoxyl có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai loại uống. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Cũng như đối với tất cả các thuốc, nên tránh dùng trong thai kỳ trừ phi có ý kiến của bác sĩ cho là cần thiết. Có thể dùng Clamoxyl trong thời kỳ nuôi con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Probenecid làm gi ảm sự bài tiết amoxycillin ở ống thận. Sử dụng thuốc này đồng thời với amoxycillin có thể l àm gia tăng và kéo dài n ồng độ amoxycillin trong máu. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Như các penicillin khác, tác d ụng ngoại ý của thuốc không th ường xảy ra hoặc hiếm gặp và hầu hết là nhẹ và tạm thời.
  4. Phản ứng quá mẫn : Nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay ; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson ; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Phù thần kinh mạch (phù Quincke), phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn ; viêm thận kẽ. Phản ứng trên đường tiêu hóa : Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy ; bệnh nấm candida ruột ; viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh (bao gồm viêm kết tràng giả mạc và viêm kết tràng xuất huyết). Ảnh hưởng trên gan : Cũng như các kháng sinh thuộc họ b-lactam khác, có thể có viêm gan và vàng da ứ mật. Ảnh hưởng trên thận : Tinh thể niệu. Ảnh hưởng về huyết học : Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán ; kéo d ài thời gian chảy máu và thời gian prothombin. Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương : Tăng động, chóng mặt và co giật. Chứng co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hay những ng ười dùng thuốc với liều cao. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Tùy theo đường sử dụng, tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh. Thông tin về liều lượng ở đây được cung cấp dưới dạng tổng liều cho mỗi ngày, được chia làm nhiều liều sử dụng trong ngày. Phác đồ thường sử dụng nhất là ba lần mỗi ngày. Người lớn và trẻ em trên 40 kg : T ổng liều hàng ngày là 750 mg đến 3 g, chia làm nhiều lần ; Trẻ em dưới 40 kg : 20-50 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Nên dùng dạng Clamoxyl Hỗn Dịch Nhỏ Giọt Trẻ Em cho trẻ d ưới 6 tháng tuổi. QUÁ LIỀU
  5. Các trường hợp quá liều với amoxicyllin th ường không thể hiện triệu chứng. Sự mất cân bằng điện giải/n ước nên được điều trị theo triệu chứng. Trong quá trình sử dụng liều cao amoxycillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu amoxycillin.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2