intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DECAQUINON EISAI c/o DIETHELM

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

73
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

THÀNH PHẦN cho 1 viên Ubidecarenone MÔ TẢ Ubidecarenone có tên hóa học là 2,3-Dimethoxy-5-methyl-6-decaprenylbenzoquinone. Công thức phân tử : C59H90O4. Trọng lượng phân tử : 863,36. Ubidecarenone tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu vàng đến cam, không mùi, không vị. Nó rất dễ tan trong chloroform và carbon tetrachloride, tan tự do trong dioxane, ether và hexane, tan một phần trong acetone và hầu như không tan trong nước, methanol và ethanol. Khi ra ngoài ánh sáng, nó bị phân hủy dần và chuyển sang màu sẫm. Điểm nóng chảy : khoảng 48oC. DƯỢC...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DECAQUINON EISAI c/o DIETHELM

  1. DECAQUINON EISAI c/o DIETHELM Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 25 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Ubidecarenone 10 mg MÔ T Ả Ubidecarenone có tên hóa h ọc là 2,3-Dimethoxy-5-methyl-6-decaprenyl- benzoquinone. Công thức phân tử : C59H90O4. Trọng l ượng phân tử : 863,36. Ubidecarenone tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu vàng đến cam, không mùi, không vị. Nó rất dễ tan trong chloroform và carbon tetrachloride, tan t ự do trong dioxane, ether và hexane, tan một phần trong acetone và hầu như không tan trong nước, methanol và ethanol. Khi ra ngoài ánh sáng, nó bị phân hủy dần và chuyển sang màu sẫm. Điểm nóng chảy : khoảng 48oC. DƯỢC LỰC
  2. Hoạt chất của Decaquinon là ubidecarenone (Coenzyme Q10, Ubiquinone 50), chất này được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo. Sau đó, Cooly và Folkers cùng các c ộng sự đã chứng minh hoạt tính của Ubidecarenone suy giảm trong cơ tim người bị bệnh tim. Ubidecarenone (CoQ10), sau khi u ống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Hiện nay, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 có tác động trực tiếp tr ên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của CoQ10 giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng l ượng ở mức độ cao, ngay cả trong các tr ường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra. Trong thực tế lâm sàng, hiệu quả của CoQ10 trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim. H ơn nữa, các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cho thấy hiệu quả của Decaquinon trong việc cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Dược lý học : Cải thiện hiệu quả sử dụng oxy trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ :
  3. Thực nghiệm dùng cơ tâm thất của chuột lang đ ã cho thấy Ubidecarenone cải thiện sự suy giảm lực co c ơ xảy ra trong t ình trạng thiếu oxygen do tiêm truyền Tyrode, cũng như cải thiện sự suy giảm thời gian điện thế hoạt động trong điều kiện thiếu oxygen. Kích hoạt sự tổng hợp ATP trong các ty thể của tế b ào cơ tim : Ubidecarenone điều chỉnh hệ số kiểm soát hô hấp và sự tổng hợp ATP ở ty thể tế bào cơ tim bị thiếu máu trong một thực nghiệm trên chó. Nó c ũng ngăn cản sự giảm tổng hợp ATP trong thiếu máu cục bộ và tái tưới máu, và tăng cường tổng hợp ATP trong một thực nghiệm t ưới máu khi sử dụng tim thỏ và tim chuột. Cải thiện sự suy giảm chức năng tim : Trong một thực nghiệm ở chuột, Ubidecarenone ức chế sự giảm thiểu lực co bóp cơ tim do thiếu máu cục bộ và tái tưới máu, đồng thời cải thiện chức năng tim bị suy. Bảo vệ cơ tim : Ubidecarenone có tác d ụng chống oxy hóa và làm bền màng tế bào; nó có tác dụng hạn chế tổn thương cơ tim gây ra do doxurobicin hydrochloride ở chuột. Nó cũng ức chế sự phóng thích các enzym của c ơ tim vào máu, gây ra bởi thiếu máu cục bộ thực nghiệm ở chó. Tác dụng kháng aldosterone : Một thực nghiệm ở chuột đã chứng tỏ Ubidecarenone ức chế sự tiết aldosterone và đối kháng với sự l ưu giữ Na+ do aldosterone gây ra, dẫn đến sự
  4. gia tăng bài tiết Na+ qua đường tiểu. Tuy nhiên, Ubidecarenone không có tác dụng trên sự bài tiết K+. Nghiên cứu lâm sàng : Hiệu quả lâm sàng : Trong những nghiên cứu mù đôi và các nghiên c ứu mở, Decaquinon đã cho thấy có hiệu quả và hữu ích trong điều trị các triệu chứng khách quan và chủ quan (phù, xung huyết phổi, gan phì đại và các triệu chứng đau thắt ngực) liên quan đến suy tim xung huyết trong bệnh tim do thiếu máu, do huyết áp cao hoặc bệnh thấp tim. Tác dụng không mong muốn và những biến đổi trị số cận lâm sàng : Trong số 5.350 bệnh nhân điều trị với Decaquinon, tác dụng không mo ng muốn chỉ được ghi nhận trên 78 bệnh nhân (1,46%). Thông th ường nhất là khó chịu dạ dày 21 ca (0,39%), chán ăn 13 ca (0,24%), bu ồn nôn 10 ca (0,19%), tiêu chảy 6 ca (0,11%), phát ban da 9 ca (0,17%). Không có biến đổi các trị số sinh hóa. CHỈ ĐỊNH Các triệu chứng có liên quan đến suy tim xung huyết nhẹ v à vừa ở những bệnh nhân đang được điều trị với phác đồ chuẩn. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
  5. Đến nay, không có chống chỉ định nào đối với Decaquinon. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Khả năng sinh quái thai của Decaquinon chưa được ghi nhận. Trong lâm sàng, độ an toàn của Decaquinon trong thời gian mang thai ch ưa được xác định. TƯƠNG TÁC THUỐC Chưa có báo cáo nào ghi nhận Decaquinon t ương tác với các thuốc khác một cách đáng kể về mặt lâm sàng. Tương kỵ viên nén Decaquinon được bao đường và tính tương kỵ của nó chưa được ghi nhận. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Trên hệ tiêu hóa : Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên. Quá mẫn : Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
  6. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên (10 mg Ubidecarenone) x 3 lần/ngày sau các bữa ăn chính. BẢO QUẢN Do đặc tính vật lý (điểm nóng chảy của hoạt chất khoản g 48oC), viên nén Decaquinon phải được lưu trữ ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh ẩm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2