intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DECOLGEN FORTE - DECOLGEN LIQUIDE UNITED LABORATORIES

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Paracétamol : có tác động giảm đau và hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygénase. - Chlorphéniramine maléate : có tác động kháng histamine do ức chế lên thụ thể H1, nhờ đó, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên. - Phénylpropanolamine : trực tiếp làm co mạch máu ở mũi và đường hô hấp trên, do đó làm giảm

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DECOLGEN FORTE - DECOLGEN LIQUIDE UNITED LABORATORIES

  1. DECOLGEN FORTE - DECOLGEN LIQUIDE UNITED LABORATORIES Viên nén : vỉ 20 viên, hộp 25 vỉ - vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ. Dung dịch uống : chai 60 ml, 120 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Paracétamol 500 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate 25 mg Chlorphéniramine maléate 2 mg ho 15 ml Paracétamol 300 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate 12,5 mg Chlorphéniramine maléate 1 mg (Alcool) DƯỢC LỰC Decolgen là m ột thuốc giảm đau, chống sung huyết và kháng dị ứng.
  2. - Paracétamol : có tác đ ộng giảm đau và hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygénase. - Chlorphéniramine maléate : có tác động kháng histamine do ức chế lên thụ thể H1, nhờ đó, l àm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên. - Phénylpropanolamine : trực tiếp làm co mạch máu ở mũi và đường hô hấp trên, do đó làm giảm nghẹt mũi. CHỈ ĐỊNH Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, do dị ứng thời tiết, viêm mũi, viêm xoang, viêm thanh quản, đau nhức cơ khớp. Làm giảm những triệu chứng thường đi theo các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên như sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau họng, ho, cảm giác khó chịu, ớn lạnh. Làm giảm hắt hơi và ngăn chặn các dị ứng đường hô hấp. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Liên quan đến paracétamol : suy tế bào gan. Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm : cao huyết áp nặng, thiểu năng mạch vành nặng.
  3. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm : ng ưng thuốc trong trường hợp nhịp tim nhanh, hồi hộp, buồn nôn. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Liên quan đến thuốc kháng histamine : ng ười điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần l ưu ý về nguy cơ bị buồn ngủ khi dùng thuốc. Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm : thận trọng khi dùng cho người bị cao huyết áp, bệnh mạch vành, cường giáp, tiểu đường, người lớn tuổi và bệnh nhân tâm thần. Liên quan đến paracétamol : theo dõi chức năng thận trong tr ường hợp điều trị kéo dài hoặc suy thận. TƯƠNG TÁC THUỐC Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm : Không nên phối hợp : - IMAO không chọn lọc : có thể gây cao huyết áp. - Guanéthidine và các thu ốc cùng họ : tăng tác dụng hạ huyết áp.
  4. Liên quan đến éphédrine : Thận trọng khi phối hợp : - Thuốc mê dẫn xuất halogène : nếu ca phẫu thuật nằm trong ch ương trình, nên ngưng điều trị vài ngày trước khi can thiệp (do có thể gây cao huyết áp kịch phát trong phẫu thuật). Liên quan đến thuốc kháng histamine : Không nên phối hợp : - Alcool : rượu làm tăng tác dụng an thần. Việc giảm sự tập trung có thể gây hậu quả nặng nhất l à đối với người lái xe và đang điều khiển máy móc. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Liên quan đến thuốc kháng histamine : - tác dụng atropinique : khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, lú lẫn ở ng ười lớn tuổi hoặc hưng phấn ở trẻ em ; - buồn ngủ. Liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm : khô miệng, hồi hộp, lo âu, kích thích, mất ngủ, nhức đầu, vã mồ hôi. Liên quan đến paracétamol : dị ứng ; hiếm gặp : giảm tiểu cầu. Tuy nhiên ở liều điều trị, thuốc th ường được dung nạp rất tốt.
  5. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG n Dạng viên : Người lớn : 1 đến 2 viên, 3 đến 4 lần/ngày. Trẻ em : p từ 7 đến 12 tuổi :1/2 đến 1 viên, 3 đến 4 lần/ngày. p từ 2 đến 6 tuổi :1/2 viên, 3 đến 4 lần/ngày tùy theo tuổi. n Dạng dung dịch : Người lớn : 2 muỗng canh, 3 đến 4 lần/ngày. Trẻ em : p từ 7 đến 12 tuổi :1 muỗng canh, 3 đến 4 lần/ng ày. p từ 2 đến 6 tuổi :1 đến 2 muỗng café, 3 đến 4 lần/ngày. Trẻ còn bú : 1/2 đến 1 muỗng café, 3 đến 4 lần/ngày. QUÁ LIỀU Dùng quá liều với lượng lớn paracétamol có thể gây độc tính trên gan ở một vài bệnh nhân. Độc tính trầm trọng hay khả năng gây tử vong rất hiếm gặp ở trẻ em do sự khác biệt trong chuyển hóa paracétamol so với ng ười lớn. Nếu
  6. uống nhiều hơn 150 mg/kg hay m ột lượng không biết rõ, nồng độ trong huyết tương của paracétamol đạt đ ược 4 giờ ngay sau khi uống. Gây nôn bằng xirô Ipéca. Nên áp dụng phương pháp điều trị với acétylcysteine. Nên hỗ trợ hô hấp liên tục cho đến khi bệnh nhân đ ược đưa vào nhập viện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2