intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HICONCIL BRISTOL-MYERS SQUIBB

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Amoxicilline trihydrate tính theo amoxicilline (Saccharose) (Na) DƯỢC LỰC cho 1 muỗng lường 250 mg (2,15 g) (5,7 mg)Amoxicilline là kháng sinh diệt khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng họ bêtalactamine, nhóm pénicilline A. PHỔ KHÁNG KHUẨN Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên (CMI

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HICONCIL BRISTOL-MYERS SQUIBB

  1. HICONCIL BRISTOL-MYERS SQUIBB viên nang 500 mg : hộp 12 viên. bột pha xirô 250 mg/5 ml : chai 60 ml xirô sau khi pha (12 muỗng l ường 5 ml). THÀNH PHẦN cho 1 viên Amoxicilline trihydrate tính theo amoxicilline 500 mg (Lactose) cho 1 muỗng lường Amoxicilline trihydrate tính theo amoxicilline 250 mg (Saccharose) (2,15 g) (Na) (5,7 mg) DƯỢC LỰC Amoxicilline là kháng sinh diệt khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng họ bêta- lactamine, nhóm pénicilline A. PHỔ KHÁNG KHUẨN Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên (CMI
  2. pertussis ; Clostridium sp., Propionibacterium acnes ; Peptostreptococcus, Actinomyces ; Leptospires, Borrelia, Treponema ; Salmonella typhi , Eubacterium, Actinobacillus actinomycetemcomitans. Các vi khuẩn đề kháng (CMI > 16 mg/ml) : Ít nhất 50% các dòng vi khuẩn có tính đề kháng. Staphylocoques, Branhamella catarrhalis ; Klebsiella pneumoniae và oxytoca, Enterobacter, Serratia, Citrobacter diversus, Citrobacter freundii ; Providencia rettgeri ; Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Yersinia enterocolitica ; Pseudomonas sp., Acinetobacter sp., Xanthomonas sp., Flavobacterium sp., Alcaligenes sp., Nocardia sp., Campylobacter sp. ; Mycoplasmes, Chlamydiae, Rickettsies, Legionella, Mycobacteries ; Bacteroides fragilis. Các vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên : Sự đề kháng mắc phải của vi khuẩn có tỷ lệ thay đổi. Phải l àm kháng sinh đồ để xác định độ nhạy cảm. Enterococcus faecium, Streptococcus pneumoniae péni -I hoặc R, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Shigella, Vibrio cholerae ; Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae ; Fusobacterium, Prevotella ; Veillonella ; Capnocytophaga ; Porphyromonas. Lưu ý : một vài loài vi khuẩn không có mặt trong phổ kháng khuẩn do không có chỉ định lâm sàng. Năm 1995 ở Pháp, có 30-40% các loài pneumocoques giảm tính nhạy cảm đối với pénicilline (CMI > 0,12 mg/ml). Tình trạng giảm nhạy cảm này có liên quan đến tất cả các bêta-lactamine theo những tỷ lệ khác nhau và cần được lưu ý đặc biệt trong điều trị viêm màng não do tính trầm trọng của bệnh và viêm tai giữa cấp do trong bệnh này tần suất các dòng vi khuẩn giảm nhạy cảm có thể vượt quá 50%. DƯỢC ĐỘNG HỌC
  3. Hấp thu : dùng đường uống, amoxicilline đ ược hấp thu khoảng 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Phân phối : - Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt đ ược 2 giờ sau khi uống 500 mg là 7-10 mg/ml và sau khi uống một liều 1 g là 13-15 mg/ml. Nồng độ trong huyết thanh tỷ lệ với liều uống vào. - Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán hủy trung bình khoảng 1 giờ. - Khuếch tán đến đa số các mô và các môi trường sinh học ; kháng sinh được tìm thấy trong dịch tiết phế quản, xoang, n ước ối, nước bọt, thể dịch, dịch não tủy, thanh mạc, tai giữa ở nồng độ trị liệu. - Amoxicilline qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. - Tỉ lệ kết dính với protéine khoảng 17%. Chuyển dạng sinh học : sau khi vào cơ thể, một phần amoxicilline đ ược chuyển hóa thành acide pénicilloique tương ứng. Khoảng 20% liều uống vào được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng này. Bài tiết : tỉ lệ thuốc hấp thu đ ược bài tiết dưới dạng có hoạt tính : - đa số trong nước tiểu (70 đến 80%, sau 6 giờ). - trong mật (5 đến 10%). CHỈ ĐỊNH Hiconcil được chỉ định trong các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng và miệng, nhiễm khuẩn thận và tiết niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn ti êu hóa và mật. Trong trường hợp viêm màng não, nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc, Hiconcil được sử dụng như dạng chuyển tiếp theo sau khi d ùng dạng tiêm. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
  4. - Dị ứng với pénicilline. - Nhiễm virus nhóm herpès, nhất là bệnh tăng bạch cầu đ ơn nhân nhiễm trùng (tăng nguy cơ bị phản ứng da). - Phối hợp với allopurinol (tăng nguy cơ bị phản ứng da). CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG - Ngưng trị liệu nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng. - Một số trường hợp được ghi nhận có các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nặng có thể gây tử vong khi điều trị bằng nhóm pénicilline A. Do đó phải hỏi tiền sử dị ứng thuốc trước khi dùng thuốc. - Tỉ lệ dị ứng chéo giữa pénicilline và céphalosporine chiếm từ 5 đến 10%. Do đó dứt khoát không kê toa pénicilline cho bệnh nhân đã có dị ứng với céphalosporine. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Nên lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với kháng sinh nhóm céphalosporine (xem Chú ý đề phòng). - Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, cần chỉnh liều theo mức độ thanh thải créatinine hoặc theo créatinine huyết (xem Liều l ượng). LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Amoxicilline qua hàng rào nhau thai và qua s ữa mẹ với số lượng rất ít. TƯƠNG TÁC THUỐC
  5. Chống chỉ định phối hợp : - Allopurinol : tăng nguy cơ gây ph ản ứng da. Xét nghiệm cận lâm sàng : Dùng amoxicilline liều rất cao có thể làm biến đổi một vài thông số sinh học : - giảm kết quả định l ượng đường huyết, - ảnh hưởng đến kết quả định l ượng protide toàn phần trong huyết thanh bằng phản ứng màu, - cho kết quả dương tính giả khi định lượng đường niệu bằng phương pháp bán định lượng bằng sắc kế. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Như với tất cả các pénicilline : - biểu hiện dị ứng : nổi mề đay, tăng bạch cầu ưa acide, phù Quincke, khó thở, hiếm khi gặp sốc phản vệ, - rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, mửa, tiêu chảy, nhiễm nấm candida. Các biểu hiện khác có thể được ghi nhận, nhưng hiếm hơn : - thay đổi công thức máu có thể hồi phục : thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, - viêm thận kẽ cấp tính, - tăng transaminase vừa phải và tạm thời, - rất hiếm trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
  6. Liều lượng : Người lớn : 1 g đến 1,5 g hay 2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Trẻ em trên 30 tháng tuổi : 25 đến 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Trẻ dưới 30 tháng tuổi : 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 l ần. Không dùng quá 3 g/ngày. Suy thận : thanh thải créatinine
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1