intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MAI MỰC

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

86
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ô tặc cốt Mai rửa sạch phơi hay sấy khô của con Cá mực (Sepia esculenta Hoyle), họ Mực nang (Sepiidae). Mô tả Mai mực hình bầu dục dài 13 - 23 cm, rộng 6,5- 8 cm và dẹt, mép mỏng, giữa dày 2 4 cm. Lưng cứng, màu trắng hay trắng ngà, hai bên có rìa màu vàng đậm hơn. Trên mặt lưng có u hạt nổi lên, xếp thành những đường vân hình chữ U mờ. Mặt bụng màu trắng, xốp, có những đường vân ngang nhỏ, dày đặc, tựa như những làn sóng gợn, có 1 rãnh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MAI MỰC

  1. MAI MỰC Os Sepiae Ô tặc cốt Mai rửa sạch phơi hay sấy khô của con Cá mực (Sepia esculenta Hoyle), họ Mực nang (Sepiidae). M ô tả Mai mực hình bầu dục dài 13 - 23 cm, rộng 6,5- 8 cm và dẹt, mép mỏng, giữa dày 2 - 4 cm. Lưng cứng, màu trắng hay trắng ngà, hai bên có rìa màu vàng đ ậm hơn. Trên mặt lưng có u hạt nổi lên, xếp thành những đường vân hình chữ U mờ. Mặt bụng màu trắng, xốp, có những đường vân ngang nhỏ, dày đặc, tựa như những làn sóng gợn, có 1 rãnh dọc nông ở giữa mặt bụng. Mép như sừ ng của phần đuôi mở rộng d ần và uốn cong về phía bụng, tận cùng phần đuôi có gai như chất xương, thường bị gẫy và rơi rụng. Trừ phần lưng và mép bụ ng, có thể chất cứng, còn toàn b ộ mai mực có thể dùng mó ng tay nghiền dễ dàng thành bột mịn. Vị hơi mặn và chá t. Mùi hơi tanh.
  2. Bột Phần nhiều màu trắng, dưới kính hiển vi thấy: Đa số ở dưới dạng phiến mỏ ng trong suốt, không đều, một số có gợn nhỏ. Những mảnh vỡ không đều, mặt có hình vân lưới hay đốm nổi gợn lên. Định tính Lấy khoảng 0,5 bột dược liệu, thêm 10 ml dung d ịch acid hydrocloric 10% (TT), sẽ có sủi bọt và tan gần hết. Độ ẩm Không quá 5% (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 0C, 4 giờ). Tạp chất Không quá 1% (Phụ lục 12.11) Chế biến Mực bắt về loại bỏ thịt, giữ lại mai, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Bào chế Cạo bỏ vỏ cứng ngoài, rửa sạch, phơi khô, thái thành miếng nhỏ hoặc tán thành bột mịn. Bảo quản
  3. Nơi khô, mát. Tính vị, qui kinh Hàm, ôn. Quy vào can, thận. Công năng, chủ trị Thông huyết mạch, trừ hàn thấp, chỉ huyết. Chủ trị: Thổ huyết, nục huyết, cam tẩu mã, băng lậu, đới hạ, đau loét dạ dày và hành tá tràng, âm nang lở ngứa. Cách dùng, liều lượng Ngày 5 – 9 g, dạng thuốc bột hoặc phối ngũ trong các bài thuốc. Dùng ngoài: Tán mịn, đắp lượng thích hợp vào chỗ lở loét. Kiêng kỵ Kỵ Bạch cập, Bạch liễm, Phụ tử.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2