Phụ lục này là Bảng kê khai thu nhập vận tải quốc tế, được sử dụng cho vận tải hàng không quốc tế và đi kèm với Tờ khai mẫu số 01/HKNN theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Bảng kê này yêu cầu các thông tin chi tiết về kỳ tính thuế, bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc kỳ, tên hãng hàng không nước ngoài, nước cư trú, tên và hô hiệu phương tiện vận tải, tên văn phòng hoặc đại lý bán vé tại Việt Nam, mã số thuế của đại lý, và tên đại lý thuế (nếu có) cùng mã số thuế của đại lý đó. <br />
<br />
Bảng kê chi tiết các kỳ vận chuyển, bao gồm cảng đi, cảng đến, tổng doanh thu bán vé tại thị trường Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và thuế thu nhập doanh nghiệp đề nghị miễn giảm, tất cả được tính bằng Đồng Việt Nam. Các cột từ (1) đến (3) yêu cầu ghi rõ hành trình vận chuyển tương ứng với số liệu doanh thu vận chuyển theo từng quý. Đối với trường hợp được tạm miễn thuế từ đầu năm, số liệu doanh thu vận chuyển của năm sẽ được tập hợp theo từng quý. Cột (4) ghi doanh thu tính thuế của người trực tiếp điều hành phương tiện vận tải. <br />
<br />
Cuối cùng, phụ lục yêu cầu thông tin về nhân viên đại lý thuế, bao gồm họ tên và chứng chỉ hành nghề, cũng như thông tin của người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế, bao gồm chữ ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu. Bảng kê này nhằm mục đích kê khai đầy đủ và chi tiết các khoản thu nhập và thuế liên quan đến hoạt động vận tải quốc tế, giúp cơ quan thuế có thể quản lý và thu thuế một cách hiệu quả.