intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mẫu Hợp đồng dịch vụ (Về việc tư vấn, tìm kiếm, giới thiệu Nhà đầu tư để nhận chuyển nhượng cổ phần/vốn góp của Công ty)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

39
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Mẫu Hợp đồng dịch vụ" (Về việc tư vấn, tìm kiếm, giới thiệu Nhà đầu tư để nhận chuyển nhượng cổ phần/vốn góp của Công ty) để biết cách trình bày và soạn thảo nội dung hợp đồng sao cho đúng quy chuẩn, đảm bảo đầy đủ các điều khoản có liên quan nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra về sau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mẫu Hợp đồng dịch vụ (Về việc tư vấn, tìm kiếm, giới thiệu Nhà đầu tư để nhận chuyển nhượng cổ phần/vốn góp của Công ty)

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ Về việc tư vấn, tìm kiếm, giới thiệu Nhà đầu tư  để nhận chuyển nhượng cổ phần/vốn góp của Công ty  ­ Căn cứ  Bộ  luật dân sự  số: 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản  dưới luật hướng dẫn thi hành; ­ Căn cứ Luật đầu tư: 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, sửa đổi bổ sung vào các   năm 2016, 2017, 2018 và các văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành; ­ Căn cứ Luật doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản   dưới luật hướng dẫn thi hành; Hôm nay, ngày …… tháng 10 năm 2020, chúng tôi gồm có: BÊN A: CÔNG TY Giấy phép đăng ký kinh doanh số..., do... cấp ngày... Trụ sở: Số điện thoại:  Mã số thuế:  Tài khoản: Đại diện:..., Chức vụ: BÊN B: CÔNG TY Giấy phép đăng ký kinh doanh số..., do... cấp ngày... Trụ sở: Số điện thoại:  Mã số thuế:  Tài khoản: Đại diện:..., Chức vụ: Bên A, bên B cam kết rằng đã thảo luận với nhau và đủ  tư  cách pháp lý và   thẩm quyền để ký kết hợp đồng dịch vụ với nội dung cụ thể như sau: ĐIỀU KHOẢN, TIÊU ĐỀ NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN Điều 1 ­ Hợp đồng là bản hợp đồng này. Định nghĩa  ­ Công ty là Công ty… , mã số doanh nghiệp…, cấp  ngày…   do   Sở,   hiện   đang   sở   hữu   và   điều   hành  Trường… tại địa chỉ… 1
  2. ­ Nhà đầu tư  là cá nhân, tổ  chức có tiền và có nhu   cầu nhận chuyển nhượng một số, toàn bộ cổ phần,  vốn góp Công ty. ­ Điều khoản và tiêu đề  không dùng để  giải thích   nội dung điều khoản Điều 2 Bản chất của hợp đồng là hợp đồng dịch vụ, điều  Bản chất hợp đồng chỉnh bởi các quy định về  pháp luật dân sự, pháp  luật về kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp và  pháp luật chuyên ngành. Điều 3 1. Bên A là bên cung cấp dịch vụ, bên nhận phí  Vai trò các bên trong hợp  dịch; bên thực hiện công việc;  đồng 2. Bên B là bên sử  dụng dịch vụ, bên chi trả  phí  dịch  vụ, bên  thụ   hưởng  kết quả   thực  hiện  công  việc. Điều 4 1. Hợp đồng được ký kết tự  nguyện, bởi các bên  Điều kiện ký kết hợp đồng đủ năng lực hành vi theo quy định của pháp luật dân  sự  và pháp luật về  doanh nghiệp và các quy định  khác.  2. Việc thực hiện dịch vụ không thuộc trường hợp  phải có chứng chỉ  hành nghề, hoặc thuộc trường  hợp ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện. 3. Bên A nhân danh chính mình ký kết và thực hiện   hợp đồng. 4. Bên B đã được chấp thuận các thủ tục nội bộ để  ký kết hợp đồng (đính kèm), không trong tình trạng  bị   hạn   chế   quyền   chuyển   nhượng   cổ   phần/vốn  góp. Điều 5 Tư  vấn, tìm kiếm, giới thiệu Nhà đầu tư  để  nhận   Nội dung công việc chuyển   nhượng   một   phần,   toàn   bộ   cổ   phần/vốn  góp của Công ty. Điều 6 Là hoạt động pháp luật không cấm; chủ động trong  Bản chất công việc phương pháp để  có kết quả; có nhận phí dịch vụ  tương ứng với kết quả công việc. Điều 7  Là Nhà đầu tư thực hiện xong: Kết quả mong muốn ­ Đặt cọc để  đảm bảo thực hiện ký kết hợp đồng  chuyển   nhượng   một   phần,   hoặc   toàn   phần   cho  việc nhận chuyển nhượng cổ  phần/vốn góp Công  ty. ­   Hoặc   thanh   toán   lần   đầu   tiên,   hoặc   thanh   toán  toàn  bộ  trong một lần thanh  toán cho  một phần,  hoặc   toàn   bộ   cho   việc   nhận   chuyển   nhượng   cổ  2
  3. phần/vốn góp Công ty. Điều 8 1. Hợp đồng dịch vụ này không phải là hợp đồng tư  Tránh nhầm lẫn công việc vấn dịch vụ  pháp lý; hợp đồng dịch vụ  không bao  gồm tư  vấn, làm dịch vụ  về  kế  toán, kiểm toán,  đưa ra văn bản tư vấn pháp lý, thực hiện chức năng  thẩm định pháp lý Công ty trên danh nghĩa luật sư. Và bên A có quyền tư vấn về tài chính, đánh giá về  pháp lý, đưa ra lộ trình làm việc, lộ trình thanh toán,  tham gia xem hồ sơ và cho ý kiến đánh giá riêng để  bên B tham khảo. 2.  Để  đảm bảo hoàn thành dịch vụ, bên A chấp   hành đúng quy định pháp luật, đồng thời có trao đổi  để  bên B chấp hành đúng quy định pháp luật trong   toàn bộ  quá trình tư  vấn chuyển nhượng, quá trình  chuyển   nhượng   một   phần,   hoặc   toàn   bộ   cổ  phần/vốn góp Công ty Điều 9 1. Bên A chủ  động thực hiện công việc; đại diện  Tư cách thực hiện bên B để cung cấp thông tin về Công ty, Trường. 2. Trong trường hợp cơ quan Nhà nước có yêu cầu  văn bản ủy quyền, giấy giới thiệu, bên B cung cấp  văn bản  ủy quyền, giấy giới thiệu để  bên A thực  hiện công việc. Điều 10 1. Phí dịch vụ  được trả  là trọn gói cho bên A, đã  Phí dịch vụ, bao gồm và  bao gồm thuế thu nhập cá nhân. không bao gồm 2. Phí dịch vụ không bao gồm chi phí kiểm toán bởi  công ty có chức năng kiểm toán; chi phí luật sư theo  yêu cầu của bên B; chi phí chuyên gia về  thuế, kế  toán hoặc chuyên gia khác theo yêu cầu của bên B. Điều 11 1. Hình thức thứ nhất Hình thức chi trả Công ty thanh toán vào tài khoản bên A. Số  tiền (sau khi đã trừ  thuế  thu nhập cá nhân theo  quy định): Chủ tài khoản: Số tài khoản: Ngân hàng…, chi nhánh… 2. Hình thức thứ hai Bên A đề nghị Nhà đầu tư chuyển khoản trực tiếp   khoản tiền phí dịch vụ vào tài khoản của bên A. Số tiền: Chủ tài khoản: Số tài khoản: 3
  4. Ngân hàng…, chi nhánh… Điều 12 Mức thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật Thuế thu nhập cá nhân 1. Chi trả phí theo hình thức thứ nhất Bên A là người chịu thuế; Bên B giữ  lại tiền thuế  củ bên A, và kê khai và nộp thuế thay bên A. 2. Chi trả phí theo hình thức thứ hai Bên A là người chịu thuế, tự kê khai và nộp thuế Điều 13 Bên B chi trả  một lần, vào thời điểm Nhà đầu tư  Tiến độ chi trả thực hiện: ­ Đặt cọc để  đảm bảo thực hiện ký kết hợp đồng  chuyển   nhượng   một   phần,   hoặc   toàn   phần   cho  việc nhận chuyển nhượng cổ  phần/vốn góp Công  ty. ­   Hoặc   thanh   toán   lần   đầu   tiên,   hoặc   thanh   toán  toàn  bộ  trong một lần thanh  toán cho  một phần,  hoặc   toàn   bộ   cho   việc   nhận   chuyển   nhượng   cổ  phần/vốn góp Công ty Điều 14 Bên A là cá nhân, không thể  cung cấp hóa đơn tài  Hóa đơn, chứng từ chính. Điều 15 1. Quyền của bên A Quyền và nghĩa vụ bên A ­ Quyền chủ  động về thời gian, phương pháp thực  hiện dịch vụ. ­ Quyền yêu cầu bên B cung cấp hồ  sơ  cần thiết;   trao đổi thường xuyên với bên B để  nắm chi tiết,   chính   xác   thông   tin,   số   liệu,   hiện   trạng   của   cổ  phần, tài sản của Công ty, kết quả  hoạt động của  Công ty.  ­ Quyền lựa chọn nhà đầu tư  phù hợp, có năng lực  tài chính để  nhận chuyển nhượng một phần, hoặc  toàn bộ cổ phần/vốn góp Công ty ­ Quyền nhận phí dịch vụ từ bên B; quyền yêu cầu   bên B chi trả phí dịch vụ theo hợp đồng này. ­ Được quyền miễn trừ  mọi trách nhiệm pháp lý  liên quan đối với nội dung thỏa thuận hoặc tranh   chấp, yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại (nếu có)  xảy ra giữa bên B với bên thứ ba khác có liên quan  đến bên B. 2. Nghĩa vụ bên A ­ Chỉ  sử  dụng những văn bản của bên B cung cấp  vào mục đích thực hiện hợp đồng; không sử  dụng  vào mục đích khác. ­ Thực hiện các công việc trong  hợp  đồng  đúng  4
  5. thời hạn, đúng quy định của pháp luật. ­ Hoàn trả các văn bản, tài liệu do bên B cung cấp  trong trường hợp bên A không hoàn thành các công  việc theo hợp đồng. ­ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về  việc tuân  thủ các quy định trong việc thực hiện công việc. ­ Tự thanh toán về chi phí công tác của bên  A trong  quá trình thực hiện hợp đồng. Điều 16 1. Quyền của bên B Quyền và nghĩa vụ bên B ­ Quyết định đối với giá chuyển nhượng một phần,  toàn phần cổ phần/vốn góp của mình. ­ Quyền ký hợp đồng dịch vụ với người khác, pháp  nhân khác để tìm kiếm thêm Nhà đầu tư. ­ Quyền bảo mật thông tin, tài liệu quan trọng của  Công ty nếu   thông tin, tài liệu đó là bí mật kinh   doanh. ­ Quyền chủ động soạn thảo, kiểm tra đối với thỏa   thuận   nguyên   tắc,   hợp   đồng   chuyển   nhượng   cổ  phần/vốn góp 2. Nghĩa vụ của bên B ­ Cung cấp hồ sơ  cần thiết; trao đổi thường xuyên  với bên A ­ Cung cấp thông tin chính xác, số  liệu, hiện trạng  của cổ  phần, tài sản của Công ty, kết quả  hoạt   động của Công ty ­ Thanh toán phí dịch vụ; phối hợp với bên A hoàn  thiện hồ sơ về chứng từ thanh toán; kê khai và nộp   thuế thu nhập cá nhân thay cho bên A. Điều 17 1.  Thời   điểm  bắt   đầu   có   hiệu   lực:  ngày   ký   hợp  Thời điểm có hiệu lực đồng này. 2. Thời điểm kết thúc hiệu lực hợp đồng ­ Bên A đã hoàn thành hợp đồng và nhận đủ số tiền  thanh toán chi phí từ bên B. ­ Tại thời điểm chấm dứt hợp đồng. Điều 18 Là khoảng thời gian hợp đồng có hiệu lực Thời hạn hợp đồng ­ 03 (ba) tháng kể từ ngày ký hợp đồng; ­ Hoặc khoảng thời gian dưới 03 tháng, tính từ  lúc   bắt đầu có hiệu lực đến khi kết thúc hiệu lực. Điều 19 1. Bên A cam kết thực hiện công việc hiệu quả,   Cam kết, cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động. 2. Bên B cam kết thanh toán toàn bộ  phí dịch vụ  5
  6. ngay khi đủ  điều kiện thanh toán cho bên A; cam  đoan về tính đúng của thông tin, tài liệu đã chuyển  cho bên A. Điều 20 1. Thông tin Bên A có nghĩa vụ bảo mật Bảo mật thông tin ­ Giá trị chuyển nhượng một phần, toàn bộ cổ phần  vốn góp Công ty. ­   Các   văn   bản:   thỏa   thuận   ghi   nhớ;   hợp   đồng  chuyển nhượng cổ  phần/vốn góp giữa Nhà đầu tư  và bên B; hồ sơ pháp lý của Công ty. 2. Thông tin Bên B có nghĩa vụ bảo mật ­ Các giấy tờ  của Nhà đầu tư  mà bên A cung cấp   cho bên B. ­ Thông tin về số tiền thực tế thanh toán cho bên A   qua tài khoản bên A Điều 21 1. Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, bên B  Không độc quyền thực  cam kết tích cực làm việc với bên A về  thực hiện  hiện dịch vụ nghĩa vụ trong hợp đồng. 2. Do tính chất không độc quyền, bên  B  có quyền  làm việc  với bên thứ  ba về  công việc được giao  cho bên A. Điều 22 1. Các bên phải tự  mình thực hiện hợp đồng, thực  Chuyển quyền và nghĩa vụ hiện nghĩa vụ  trong hợp đồng đối với bên còn lại,  không được chuyển quyền và nghĩa vụ cho bên thứ  ba. 2. Các bên có quyền sử dụng các công ty thành viên,  công ty liên kết, chi nhánh, các đối tác là công ty,  hoặc cá nhân là chuyên gia, người hành nghề  tư  vấn  độc lập  để  hỗ  trợ, trợ  giúp, tham vấn thực   hiện công việc của mỗi bên nhằm hoàn thành nghĩa  vụ. Điều 23 1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên có  Sửa đổi, bổ sung, điều  thể   đàm phán,   đi  đến thống nhất  điều chỉnh, bổ  chỉnh hợp đồng, phụ lục  sung,   thay   đổi,   hủy   bỏ   một   số   nội   dung,   điều  hợp đồng khoản trong hợp đồng, và phải lập thành phụ  lục  hợp đồng. 2. Phụ  lục hợp đồng được lập thành văn bản, có   xác nhận của các bên là phần không thể  tách rời  hợp đồng này. Điều 24 Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau: các bên  Chấp dứt hợp đồng thỏa thuận chấm dứt  hợp  đồng, hoặc các bên  đã  hoàn thành hợp đồng. 6
  7. Điều 25 Các nội dung liên quan đến hợp đồng sẽ được giải  Giải thích luật thích và được áp dụng bổ pháp luật Việt Nam. Điều 26 Mỗi quy định và mỗi phần của   hợp  đồng là riêng  Quy định về hiệu lực từng  lẻ, nếu bất kỳ  quy định nào của  hợp  đồng không  phần giá trị, không hợp pháp, hoặc không còn hợp pháp,  hoặc không còn giá trị  thực hiện, thì các quy định  còn lại sẽ không bị vô hiệu theo bất kỳ cách nào. Điều 27 1. Nội dung vi phạm: Bên B không chi trả phí dịch  Chế tài vi phạm hợp đồng vụ theo thỏa thuận đúng thời điểm. 2. Chế tài áp dụng: ­ Bên A được quyền yêu cầu bên B thực hiện nghĩa  vụ chi trả. ­ Bên A được quyền yêu cầu Nhà đầu tư  chuyển  tiền phí dịch vụ  vào tài khoản của bên A; bên A   chịu trách nhiệm phối hợp với bên B hoàn thiện hồ  sơ chứng từ thanh toán. ­ Bên A được quyền khởi kiện bên B tại tòa án có  thẩm quyền Điều 28 1. Khi có tranh chấp, trước tiên các bên chủ  động  Giải quyết tranh chấp hòa giải để giải quyết tranh chấp. 2. Hình thức giải quyết Hòa giải, hoặc hoặc khởi kiện tại tòa án có thẩm  quyền. 3. Thủ tục giải quyết ­ Nếu thực hiện hòa giải thì phải có biên bản, kết   quả hòa giải phải lập thành văn bản. ­ Nếu khởi kiện thì thực hiện theo quy định của Bộ  luật tố tụng dân sự. Điều 29 1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp  Điều khoản cuối pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc  ký  hợp  đồng;  đồng  ý  tất  cả  các   điều  khoản ghi  trong hợp đồng. 2.  Hợp Đồng gồm 07  (bảy) trang, được lập thành  04 (bốn) bản chính và có giá trị  như  nhau, có đóng  dấu giáp lai các trang; mỗi bên giữ 02 bản chính. BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 7
  8. ………………………. ……………………… 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1