Mô tả nguy cơ bệnh động mạch vành bằng nồng độ troponin I siêu nhạy ở người bệnh không có triệu chứng tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Minh Hải năm 2023-2024
lượt xem 0
download
Bài viết phân loại bệnh động mạch vành bằng nồng độ troponin I siêu nhạy ở những người bệnh không có triệu chứng bệnh động mạch vành góp phần giảm biến cố tương lai. Hầu hết người bệnh không có triệu chứng có nguy cơ bệnh động mạch vành thấp tỷ lệ 63,9%.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mô tả nguy cơ bệnh động mạch vành bằng nồng độ troponin I siêu nhạy ở người bệnh không có triệu chứng tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Minh Hải năm 2023-2024
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 MÔ TẢ NGUY CƠ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG NỒNG ĐỘ TROPONIN I SIÊU NHẠY Ở NGƯỜI BỆNH KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀN MỸ MINH HẢI NĂM 2023-2024 Nguyễn Hồng Hạt1 , Lê Trung Hiếu1 , Phan Văn Hùng1 , Nguyễn Việt Triều1 TÓM TẮT 10 có rs=0,33 (p=0,001), trung bình rs=0,28 Đặt vấn đề: Phân loại bệnh động mạch vành (p=0,001), cao rs=-0,04 (p=0,68). Kết luận: Hầu bằng nồng độ troponin I siêu nhạy ở những người hết người bệnh không có triệu chứng có nguy cơ bệnh không có triệu chứng bệnh động mạch vành bệnh động mạch vành thấp tỷ lệ 63,9%. Tương góp phần giảm biến cố tương lai. Mục tiêu quan thuận giữa 2 phương pháp là thấp với hệ số nghiên cứu: 1) Mô tả nguy cơ bệnh động mạch tương quan rs=0,35 (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC estimating risk of coronary artery disease. hơn [5]. Troponin I siêu nhạy của tim là tiểu Results: Using troponin I in risk stratification of đơn vị điều hòa của phức hợp troponin kết asymtomatic patient of coronary artery disease, hợp với sợi actin mỏng trong các tế bào cơ low risk group accounts for 63,9%, with median tim. Các nghiên cứu sử dụng xét nghiệm of 1,9 (1-2,9)pg/mL, medium risk group is 21,1% troponin I siêu nhạy để xác định nồng độ with median of 6,4 (5,05-8,3)pg/mL, high risk troponin I ở người không có triệu chứng group is 15% with median of 21 (13,8-37)pg/mL. bệnh động mạch vành hoặc ở người bệnh có Correlation coefficients between the 2 methods tình trạng bệnh tim mạch ổn định, cho thấy estimating risk of coronary heart disease are rs=0,33 (p=0,001) in low risk group; rs=0,28 nồng độ troponin I siêu nhạy tăng có liên (p=0,001) in medium risk group; and rs=-0,04 quan đến bệnh lý cấu trúc tim. Bên cạnh đó, (p=0,68) in high risk group. Conclusion: Most các nghiên cứu cũng chỉ ra có thể sữ dụng asymptomatic patients have a low risk of giá trị nồng độ troponin I từ xét nghiệm coronary artery disease (63,9%). The positive troponin I siêu nhạy để phân loại nguy cơ correlation between the two methods is low with bệnh động mạch vành ở các người bệnh correlation coefficient rs=0,35 (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 phân loại nguy cơ bệnh động mạch vành của động mạch vành: đau thắt ngực, nặng ngực, nồng độ troponin I siêu nhạy trong tương lai. khó thở, hạ huyết áp đang điều trị tại khoa Tại Việt Nam, nghiên cứu của Trương cấp cứu >18 tuổi, gồm cả nam và nữ. Thị Giang [1] năm 2021, tại phòng khám đa - Tiêu chuẩn loại trừ: người bệnh bị ngất, khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn, trên nhóm 99 người hôn mê, rối loạn tâm thần cấp . Người bệnh bệnh không có mắc bệnh đái tháo đường và không mắc các bệnh kết hợp bệnh động tim mạch, nồng độ troponin I siêu nhạy có mạch vành. trung vị là 1 (1-3)pg/mL. Tuy nhiên, nghiên 2.2. Phương pháp nghiên cứu cứu chưa phân loại nguy cơ bệnh động mạch - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. vành bằng nồng độ troponin I siêu nhạy. - Cỡ mẫu: n=1295. Theo công văn số 4213/BYT-TB-CT ngày - Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu 23/7/2019, Bộ Y tế đã đồng ý cho phép bổ thuận tiện: Khoa cấp cứu lấy sinh hiệu. Bác sung mục đích sử dụng nồng độ troponin I sĩ khám bệnh và chỉ đỉnh xét nghiệm với siêu nhạy để hỗ trợ phân loại nguy cơ bệnh người bệnh đồng ý tham gia nghiên cứu. động mạch vành ở các cá thể không biểu Tiếp theo, Khoa xét nghiệm lấy máu, thực hiện triệu chứng bệnh động mạch vành. Cho hiện xét nghiệm và trả kết quả. Bác sĩ kết đến nay, chúng tôi vẫn chưa ghi nhận được hợp thăm khám lâm sàng và kết quả xét các báo cáo về mô tả phân loại nguy cơ bệnh nghiệm để phân loại nguy cơ bệnh động động mạch vành bằng nồng độ troponin I mạch vành bằng ước tính nguy cơ 10 năm siêu nhạy ở người bệnh không có triệu chứng bằng thang điểm Framingham. Kết quả phân tại Cà Mau. Vì thế, chúng tôi đi đến thực loại nguy cơ bệnh động mạch vành bằng hiện nghiên cứu: “Mô tả nguy cơ bệnh động troponin I siêu nhạy và hệ số tương quan mạch vành bằng nồng độ troponin I siêu giữa hai phương pháp là cơ sở báo cáo kết nhạy ở người bệnh không có triệu chứng tại quả nghiên cứu. Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Minh Hải năm - Nội dung nghiên cứu: 2023-2024” với mục tiêu sau: 2.2.1. Đặc điểm chung của đối tượng 1. Mô tả nguy cơ bệnh động mạch vành nghiên cứu bằng nồng độ troponin I siêu nhạy ở người - Người bệnh không có triệu chứng bệnh bệnh không có triệu chứng. động mạch vành tham gia nghiên cứu là 2. Tương quan giữa phân loại nguy cơ không: đau thắt ngực hoặc nặng ngực hoặc bệnh động mạch vành bằng nồng độ troponin khó thở theo quyết định số 5332/QĐ-BYT I siêu nhạy với ước tính nguy cơ 10 năm ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về bằng thang điểm Framingham. việc ban hành tài liệu chuyên môn thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch vành; II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hoặc hạ huyết áp theo hội tim mạch và huyết 2.1. Đối tượng nghiên cứu áp châu Âu năm 2018. Người bệnh đang điều trị tại khoa cấp - Tỷ lệ (%) giới tính, BMI, tiền sử huyết cứu tại bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Minh áp cao, tiền sử đái tháo đường, tiền sử hút Hải từ 01/01/2023 đến 25/3/2024. thuốc; giá trị trung bình±độ lệch chuẩn của - Tiêu chuẩn chọn mẫu: người bệnh mắc tuổi, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương. bệnh nội khoa không có triệu chứng bệnh Các chỉ số xét nghiệm được phân tích trên 67
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC máy Architect Ci4100 và hóa chất của hãng loại thấp có điểm 20% theo phần sử dụng phương pháp enzym có khoảng chương trình quốc gia giáo dục về tham chiếu là 3,4-5,2 (mmol/L). Chỉ số cholesterol cho người lớn Hoa Kỳ. HDL-cholesterol sử dụng phương pháp - Mối tương quan theo hệ số rs: từ ±0,01 acceletator selective detergent có khoảng đến ±0,1 quá thấp, không đáng kể; ±0,2 đến tham chiếu là 1,03-2,1 (mmol/L). Chỉ số ±0,3 thấp; ±0,4 đến ±0,5 trung bình; ±0,6 đến troponin I siêu nhạy sử dụng phương pháp ±0,7 cao; ±0,8 trở lên tương quan rất cao [2]; CMIA. >0 tương quan thuận,
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: Nồng độ cholesterol toàn phần có kết quả trung bình là 4,89±1,47mmol/L trong khoảng tham chiếu. Bảng 3.3: Nồng độ troponin I siêu nhạy Giới tính n Trung vị (pg/mL) Tứ phân vị Nhỏ nhất-lớn nhất Nam 407 3,4 1,8-8,1 0,1-35842,4 Nữ 888 2,9 1,4-6,08 0,1-1198,1 Tổng 1295 3,1 1,5-6,7 0,1-1198,1 Nhận xét: Nồng độ troponin I siêu nhạy có kết quả trung vị là 3,1 (1,5-6,7)pg/mL. Bảng 3.3: Phân loại nguy cơ bệnh động mạch vành bằng troponin I siêu nhạy Phân loại n (%) Trung vị (pg/mL) (tứ phân vị) p Nguy cơ 1295 Chung Nam (n=407) Nữ (n=888) Thấp 827 (63,9%) 1,9 (1-2,9) 2,2 (1,3-3,5) 1,7 (0,9-2,7) 0,001 Trung bình 273 (21,1%) 6,4 (5,05-8,3) 8,3 (7,175-10,3) 5,8 (4,7-7,3) 0,001 24,45 20,6 Cao 195 (15%) 21 (13,8-37) 0,148 (16,65-76,6) (12,95-32,45) Nhận xét: Phân loại nguy cơ thấp có nồng độ troponin I siêu nhạy kết quả trung vị là 1,9 (1-2,9)pg/mL. Có sự khác biệt giữa nam và nữ p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC bệnh tật có huyết áp tâm thu trung bình là đây, chủ yếu tập trung vào vai trò nồng độ 137±19mmHg và tiền sử đái tháo đường tỷ lệ troponin I siêu nhạy trong chẩn đoán, tiên 36%. Ngoại trừ, tỷ lệ nữ tham gia nghiên cứu lượng bệnh động mạch vành cấp. Qua kết và huyết áp tâm thu trung bình cao hơn quả nghiên cứu, nhận thấy kết quả phân loại nghiên cứu của Kavsak Peter A, sự khác nguy cơ thấp bằng xét nghiệm troponin I siêu nhau này có thể do khác nhau về cở mẫu nhạy tỷ lệ là 63,9%. Trong khi đó, ước lượng thực hiện trong nghiên cứu. nguy cơ thấp bằng thang điểm Framingham Trong quá trình phân tích kết quả nghiên tỷ lệ là 40,8%. Đánh giá nguy cơ bệnh động cứu, chúng tôi nhận thấy nồng độ troponin I mạch vành có vai trò quan trọng đối với có sự phân bố không chuẩn. Nên chúng tôi người bệnh. Nó sẽ định hướng người bệnh sử dụng trung vị và khoảng tứ phân vị. Trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa như thay kết quả mô tả nguy cơ bệnh động mạch vành đổi lối sống theo phân loại thấp hoặc cân bằng nồng độ troponin I siêu nhạy ở người nhắc điều trị thuốc theo phân loại cao. Phân bệnh không có triệu chứng. Kết quả nồng độ loại nguy cơ thấp bằng nồng độ troponin I troponin I siêu nhạy có trung vị 3,1 (1,5- siêu nhạy tỷ lệ cao hơn có thể có lợi hơn cho 6,7)pg/mL. Giống với nghiên cứu của người bệnh, giảm biến cố bệnh động mạch Trương Thị Giang nồng độ troponin I siêu vành trong tương lai. nhạy có trung vị 1 (1-3)pg/mL và nghiên cứu Trong kết quả tương quan giữa phân loại của Kavsak Peter A [4] nồng độ troponin I nguy cơ bệnh động mạch vành bằng nồng độ siêu nhạy có trung vị 6 (4-9)pg/mL. Sự giống troponin I siêu nhạy với ước tính nguy cơ 10 nhau này có thể là do cả 3 nghiên cứu có đối năm Framingham. Sư tương quan phân loại tượng nghiên cứu giống nhau là người bệnh thấp có rs=0,33 (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 độ troponin I siêu nhạy để phân loại nguy cơ năm Framingham là thấp với hệ số tương bệnh động mạch vành ở những người không quan rs=0,35 (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dự phòng đái tháo đường và nguy cơ tim mạch
60 p | 78 | 8
-
Dự báo nguy cơ tiến triển bệnh đái tháo đường tuýp ii trong 10 năm ở cộng đồng người trưởng thành huyện vụ bản tỉnh Nam Định
8 p | 95 | 4
-
Thực trạng quản lý huyết áp, đường máu và lipid máu ở người bệnh động mạch vành sau đặt stent tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa
9 p | 6 | 4
-
Khảo sát nguy cơ té ngã của người bệnh Parkinson tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
9 p | 14 | 4
-
Kết quả sử dụng bóng đối xung động mạch chủ hỗ trợ can thiệp động mạch vành ở bệnh nhân nguy cơ cao
6 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ HS-CRP huyết tương và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
8 p | 33 | 3
-
Đặc điểm bệnh động mạch chi dưới phát hiện qua khảo sát chỉ số huyết áp cổ chân cánh tay trên người bệnh tăng huyết áp
5 p | 8 | 2
-
Xu hướng nhiễm HIV và một số hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV ở nam quan hệ tình dục đồng giới tại Cần Thơ, An Giang, giai đoạn 2017 – 2020
9 p | 7 | 2
-
Một số yếu tố liên quan đến nguy cơ té ngã của người bệnh điều trị nội trú tại khoa Thần kinh Bệnh viện Thanh Nhàn
5 p | 2 | 2
-
Các yếu tố nguy cơ dẫn đến thất bại điều trị ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do tụ cầu kháng methicillin
5 p | 11 | 2
-
Nguy cơ rủi ro nghề nghiệp của điều dưỡng viên tại Bệnh viện K
5 p | 11 | 2
-
Các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp điều trị tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
7 p | 22 | 2
-
Tìm hiểu mối liên quan giữa độ dày nội trung mạc động mạch đùi chung với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh bằng siêu âm doppler
6 p | 54 | 1
-
Khảo sát yếu tố nguy cơ dãn mạch vành trong bệnh kawasaki ở trẻ em tại bệnh viện Nhi đồng I
6 p | 65 | 1
-
Đánh giá nguy cơ chảy máu bằng thang điểm Improve trên bệnh nhân cao tuổi phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị
5 p | 1 | 1
-
Thực trạng mắc bệnh bụi phổi silic ở người lao động trong các ngành nghề có nguy cơ cao tại tỉnh Bình Định năm 2018
5 p | 1 | 1
-
Bước đầu tìm hiểu chỉ số nguy cơ tử vong ở trẻ bệnh nằm khoa hồi sức
7 p | 38 | 1
-
Tìm hiểu mối liên quan giữa đáp ứng giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh bằng siêu âm Doppler
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn