Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐỘ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH CHUNG<br />
VÀ ĐIỂM SỐ GENSINI CẢI TIẾN Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP<br />
Nguyễn Hoàng Tài My*, Huỳnh Kim Phượng**, Nguyễn Thượng Nghĩa*<br />
TÓMTẮT<br />
Mở đầu: Đã có nhiều nghiên cứu khảo sát mối liên hệ giữa độ dày lớp nội trung mạc (ĐDLNTM) động<br />
mạch (ĐM) cảnh với tổn thương giải phẫu động mạch vành (ĐMV) nói chung, chúng tôi đặt vấn đề khảo sát độ<br />
dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh ở bệnh nhân (BN) hội chứng vành cấp (HCVC).<br />
Mục tiêu: 1. Khảo sát độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh chung ở 2 bên. 2. Khảo sát mức độ nặng<br />
của tổn thương ĐMV qua điểm số Gensini cải tiến. 3. Khảo sát mối liên quan giữa ĐDLNTM ĐM cảnh chung<br />
với mức độ nặng của tổn thương ĐMV qua điểm số Gensini cải tiến.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu (NC) tiến cứu, mô tả cắt ngang có phân tích, từ<br />
tháng 9/2016 đến tháng 07/2017. Tiến hành trên 276 BN được chẩn đoán HCVC điều trị tại khoa Tim mạch Can<br />
thiệp bệnh viện Chợ Rẫy và bệnh viện Tim Tâm Đức.<br />
Kết quả: Tuổi trung bình 63 tuổi; tỉ lệ nam/nữ: 2,3/1; BMI trung bình 24; ĐDLNTM ĐM cảnh chung<br />
trung vị 0,76mm, bên trái 0,73mm, bên phải 0,72mm; điểm số Gensini cải tiến trung vị 140. ĐDLNTM ĐM<br />
cảnh chung và điểm số Gensini cải tiến được ghi nhận có tương quan với tuổi (hệ số tương quan r lần lượt là<br />
0,269 với p < 0,001 và 0,134 với p = 0,026). Ghi nhận tương quan giữa ĐDLNTM ĐM cảnh chung với số<br />
nhánh hẹp ĐMV (r là 0,222 với p < 0,001), với mức độ hẹp ĐMV (r là 0,214 với p < 0,001) và với điểm số<br />
Gensini cải tiến (r là 0,216 với p < 0,001). Mối tương quan cũng nhận thấy rõ giữa các nhóm có hay không tăng<br />
ĐDLNTM.<br />
Kết luận: ĐDLNTMĐMC có thể được xem như một yếu tố tiên đoán sớm về mức độ hẹp ĐMV, số nhánh<br />
ĐMV bị hẹp và mức độ lan rộng của hẹp ĐMV ở bệnh nhân HCVC.<br />
Từ khóa: Hội chứng vành cấp, độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh, điểm số Gensini cải tiến.<br />
ABSTRACT<br />
THE RELATIONSHIP BETWEEN CAROTIDE INTIME-MEDIA THICKNESS AND MODIFIED<br />
GENSINI SCORE IN PATIENTS WITH ACUTE CORONARY SYNDROME<br />
Nguyen Hoang Tai My, Huynh Kim Phuong, Nguyen Thuong Nghia<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 37 – 43<br />
Introduction: Detection of extent and severity of atherosclerosis using easy, non-invasive methods is of<br />
great importance. Coronary atherosclerotic burden may be evaluated with the Gensini scoring system (GSS)<br />
while carotis intima media thickness (CIMT) are well known surrogate markers of atherosclerosis. The aim of this<br />
study was to investigate the relationship between atherosclerotic burden determined CIMT and the GSS.<br />
Methods: Our study population consisted of 273 patients who was diagnosed acute coronary syndrome<br />
(ACS) and underwent coronary angiography. Modified Gensini scoring was used to determine the extent and<br />
severity of coronary atherosclerosis. Carotid intima-media thickness was estimated by carotid duplex ultrasound.<br />
Results: Median CIMT was 0.76mm (IQT 0.26mm); left CIMT was 0.73 (IQT 0.26mm); right CIMT was<br />
<br />
* Khoa Tim mạch Can thiệp, bệnh viện Chợ Rẫy<br />
**Khoa Chăm sóc sức khỏe Theo yêu cầu, bệnh viện Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Hoàng Tài My, ĐT: 01223822771, Email: marknguyen.dr@gmail.com<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018 37<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
0.72 (IQT 0.29mm); median modified GSS was 140 (IQT 70). CIMT and the modified GSS were correlated with<br />
age (r = 0.269, p < 0.001 and r = 0.134, p = 0.026). Carotide intime-media thickness were also correlated with<br />
vessel score (r = 0.222, p < 0.001), with stenosis score (r = 0.214, p < 0.001) and with the modified Gensini score (r =<br />
0.216, p < 0.001). This correlation was significantly recognized between groups with or without elevated CIMT.<br />
Conclusion: Our data suggest that CIMT can be an early predictor for the extent and severity of coronary<br />
artery disease (CAD) in patients with ACS.<br />
Keywords: Coronary artery disease, ultrasonography, carotid intima-media thickness, modified Gensini score.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ quả siêu âm Duplex động mạch cảnh. Tiêu<br />
HCVC là nguyên nhân gây tử vong và tàn chuẩn loại trừ: tiền sử NMCT hoặc đã từng can<br />
phế hàng đầu đối với những bệnh nhân có bệnh thiệp ĐMV hoặc động mạch cảnh trước đây, BN<br />
động mạch vành tại các quốc gia phát triển và không đồng ý tham gia nghiên cứu.<br />
đang phát triển. HCVC bao gồm đau thắt ngực Tiến hành<br />
không ổn định, nhồi máu cơ tim không ST chênh Chụp ĐMV cản quang: thực hiện bởi BS tim<br />
lên và nhồi máu cơ tim ST chênh lên. Tại Việt mạch can thiệp, đánh giá độc lập vị trí hẹp, mức<br />
Nam, tỉ lệ bệnh ĐMV tăng nhanh cùng với sự độ hẹp của ĐMV bằng máy Siemens Artis Zee<br />
phát triển kinh tế - xã hội đã và đang trở thành tại khoa Tim mạch Can thiệp BV Chợ Rẫy và<br />
một vấn đề thời sự. Có nhiều phương pháp Phillips FD10 tại BV Tim Tâm Đức.<br />
được dùng để chẩn đoán bệnh động mạch vành, Chọn bệnh<br />
tuy nhiên việc tiên lượng tổn thương ĐMV đặc<br />
biệt trên những BN có nhiều yếu tố nguy cơ là<br />
điều hết sức cần thiết. Có nhiều nghiên cứu khảo<br />
sát mối tương quan giữa tình trạng xơ vữa ĐM<br />
cảnh, đùi và khoeo với tổn thương ĐMV. Chụp<br />
động mạch vành cản quang qua da là “tiêu<br />
chuẩn vàng” để chẩn đoán tổn thương động<br />
mạch vành và cung cấp những thông tin về giải<br />
phẫu cần thiết, mức độ hẹp của động mạch vành<br />
có thể được đánh giá khách quan bằng cách quy<br />
ra điểm theo thang điểm Gensini cải tiến. Vì thế<br />
chúng tôi đặt vấn đề khảo sát “Mối liên hệ giữa<br />
độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh Siêu âm Duplex bằng máy siêu âm GE Logic<br />
chung và điểm số Gensini cải tiến ở bệnh nhân E90 tại khoa Chăm sóc sức khỏe theo yêu cầu<br />
hội chứng vành cấp”. bệnh viện Chợ Rẫy và máy Phillips HD7XE 2008<br />
tại bệnh viện Tim Tâm Đức với các đầu dò siêu<br />
ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br />
âm mạch máu có tần số 7,5 đến 12,5 MHz đánh<br />
Thiết kế giá ĐDLNTM, mảng xơ vữa ĐM cảnh chung khi<br />
Tiến cứu, cắt ngang, mô tả có phân tích. BN đã ổn định và chuẩn bị xuất viện. Các bác sĩ<br />
Đối tượng siêu âm không được biết các thông tin về kết quả<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh chụp mạch vành. File lưu trữ dưới dạng DICOM.<br />
BN điều trị tại bệnh viện tim Tâm Đức và Tiêu chuẩn chẩn đoán<br />
khoa Tim mạch Can thiệp bệnh viện Chợ Rẫy Đái tháo đường<br />
được chẩn đoán HCVC lần đầu có kết quả chụp Dựa theo tiền căn sẵn có của bệnh nhân<br />
ĐMV kèm đánh giá điểm Gensini cải tiến, có kết hoặc chẩn đoán ĐTĐ mới mắc theo tiêu chuẩn<br />
<br />
38 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
chẩn đoán ĐTĐ của Hiệp hội Đái tháo đường Điểm số nhánh hẹp<br />
Hoa Kỳ 2013. 1 nhánh 1 điểm, 2 nhánh 2 điểm, 3 nhánh 3<br />
Tăng huyết áp điểm. Điểm Gensini cải tiến bằng tổng (điểm<br />
Dựa theo tiền căn sẵn có của bệnh nhân hoặc mức độ hẹp x điểm vị trí hẹp) ở tất cả các vị trí<br />
chẩn đoán THA mới mắc theo khuyến cáo có hẹp.<br />
phòng ngừa, phát hiện đánh giá và điều trị Tăng Tổn thương ĐM cảnh<br />
huyết áp của Hội Tim mạch Việt Nam 2014. Theo Đồng thuận Manheim 2011(3), đo<br />
Rối loạn lipid máu ĐDLNTM ĐM cảnh chung tại vị trí cách phình<br />
Ðịnh nghĩa và phân loại các kiểu RLLM dựa cảnh tối thiểu 10mm, trên đoạn dài ít nhất 10mm<br />
theo tiêu chuẩn trong nghiên cứu NCEP (ATP lấy giá trị trung bình. Đánh giá ĐDLNTM theo<br />
III). Bệnh nhân được xếp vào nhóm rối loạn tiêu chuẩn của Hội Tim mạch Việt Nam(5): < 0,9<br />
chuyển hóa lipid khi có cholesterol toàn phần ≥ mm là bình thường; 0,9 – 1,5 mm là tăng. Mảng<br />
200 mg/dl và/ hoặc LDL-c ≥ 100 mg/dl và/ hoặc xơ vữa là khi ĐDLNTM tăng khu trú ít nhất 50%<br />
HDL-c ≤ 40 mg/dl (nam), 50 mg/dl (nữ) và/ hoặc so với vùng kế cận hoặc ĐDLNTM > 1,5 mm<br />
triglyceride ≥ 150 mg/dl hoặc đang điều trị bằng hoặc lớp nội trung mạc khu trú lồi vào lòng<br />
tối thiểu 1 thuốc hạ lipid máu. mạch > 0,5mm.<br />
Béo phì Các biến số<br />
Các bệnh nhân được chẩn đoán béo phì theo Tuổi, giới, BMI, THA, HTL, ĐTĐ, BTM,<br />
phân loại chỉ số khối cơ thể của người châu Á và RLLM, LDL-c, HDL-c, cholesterol toàn phần,<br />
Âu Mỹ theo tiêu chuẩn của NCEP. triglycerid, acid uric, ĐDLNTM, điểm số<br />
Gensini.<br />
Hút thuốc lá<br />
Xử lý và phân tích số liệu<br />
Việc chẩn đoán có hay không HTL được xác<br />
định theo tiêu chuẩn của nghiên cứu COMMIT. Phần mềm SPSS 20, với độ tin cậy 95%, p <<br />
Xác định có hút thuốc lá: bệnh nhân đang hút 0,05 được xem là có ý nghĩa thống kê.<br />
thuốc lá và đã hút từ 100 điếu trở lên hoặc trước KẾT QUẢ<br />
đây có hút và hiện tại đã ngưng nhưng chưa quá Đặc điểm chung<br />
5 năm. Không có hút thuốc lá: Bệnh nhân chưa bao Bảng 1: Đặc tính nhóm dân số nghiên cứu<br />
giờ hút thuốc lá hoặc có hút nhưng đã nghỉ hút Ðặc tính Phân bố<br />
trong thời gian ít nhất là 5 năm tính đến thời Tuổi (TB, ÐLC) 63 (11,8)<br />
điểm bị bệnh. Giới nam 192 (69,6%)<br />
BMI (TB, ÐLC) 24 (10,9)<br />
Bệnh thận mạn<br />
Tãng huyết áp 185 (67%)<br />
Tiêu chuẩn chẩn đoán theo KDIGO 2017. Ðái tháo đường 66 (23,9%)<br />
Thang điểm Gensini cải tiến(3) Hút thuốc lá 155 (56,2%)<br />
Rối loạn lipid máu 222/228 (93,9%)<br />
Điểm vị trí hẹp Bệnh thận mạn 27 (9,8%)<br />
Thân chính ĐMV trái 5 điểm, ĐM liên thất Béo phì 65 (23,6%)<br />
trước 20 điểm, ĐM mũ 20 điểm, ĐMV phải 20 Tãng Cholesterol TP 88 (38,6%)<br />
điểm, ĐM bờ tù một 10 điểm, nhánh ĐM chéo Giảm HDL-c 147 (64,5%)<br />
Tãng LDL-c 155 (68%)<br />
một 10 điểm, ĐM liên thất sau 10 điểm, nhánh<br />
Tãng TG 116 (44,7%)<br />
ĐM vách một 5 điểm.<br />
Acid uric 6,2 (2,3)<br />
Điểm mức độ hẹp Thể lâm sàng<br />
1 - 49% 1 điểm, 50 - 74% 2 điểm, 75 - 99% 3 NMCTSTCL 53,3%<br />
ÐTNKÔÐ 23,9%<br />
điểm, 100% 4 điểm.<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018 39<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
Ðặc tính Phân bố Mối liên quan giữa điểm số Gensini cải tiến<br />
NMCTKSTCL 23,9% với các YTNC tim mạch<br />
ÐDLNTM (trung vị, IQT) 0,76 (0,26)<br />
Ðiểm số Gensini cải tiến (trung vị, IQT) 140 (70)<br />
Bảng 4: Mối liên quan giữa điểm số Gensini cải tiến<br />
với các YTNC tim mạch<br />
Bảng 2: Tuổi trung bình của mẫu theo giới<br />
Yếu tố r p<br />
Mẫu Nam Nữ<br />
Ðặc ðiểm p Tuổi 0,134 0,026<br />
(trung bình ± ÐLC)<br />
Giới -0,012 0,847<br />
Tuổi 63 ± 11,8 60,7 ± 11,7 68,1 ± 10,4