Mối liên quan giữa nồng độ C-Peptide với biến chứng đái tháo đường của bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày xác định mối liên quan giữa nồng độ Cpeptide với các biến chứng vi mạch của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2021. Đối tượng: 96 bệnh nhân đái tháo đường type 2 đến khám sức khỏe tại Khoa Khám bệnh của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối liên quan giữa nồng độ C-Peptide với biến chứng đái tháo đường của bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ C-PEPTIDE VỚI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Phạm Văn Hùng1, Đoàn Hữu Thiên1, Trần Hồng Trâm1, Nguyễn Huy Bình2 TÓM TẮT 12 tổn thương mắt, thận trên bệnh nhân ĐTĐ có vai Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa nồng độ C- trò vô cùng quan trọng. Microalbumin niệu peptide với các biến chứng vi mạch của bệnh nhân đái (MAU) được coi là một yếu tố dự đoán biến tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm chứng thận sớm ở bệnh nhân ĐTĐ [2]. Chụp đáy 2021. Đối tượng: 96 bệnh nhân đái tháo đường type mắt là một phương pháp phát hiện các tổn 2 đến khám sức khỏe tại Khoa Khám bệnh của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp: Mô tả cắt thương võng mạc ĐTĐ [3]. ngang. Kết quả và kết luận: Nồng độ C - Peptide lúc C – Peptide là một polypeptide gồm 31 acid đói trung bình là 0,84 ± 0,37nmol/l. Nồng độ C – amin được sản xuất từ tế bào beta tụy cùng một Peptide thấp có liên quan đến sự xuất hiện của lúc và cùng một lượng với insulin từ sự phân hủy Microalbumin niệu và tổn thương võng mạc ở bệnh proinsulin [4]. Do có thời gian bán hủy kéo dài nhân đái tháo đường. Từ khóa: C-Peptide, biến chứng võng mạc mắt, hơn 4-5 lần, được bài tiết ở thận nguyên vẹn do microalbumin niệu vậy C - Peptide có khả năng đánh giá được chức năng của tế bào beta, tốt hơn insulin [5]. Các SUMMARY biến chứng vi mạch trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 THE RELATIONSHIP BETWEEN C-PEPTIDE thường có sự liên quan đến việc kiểm soát CONCENTRATION AND MICROVASCULAR đường huyết không tốt. Thông qua C - Peptide COMPLICATIONS OF TYPE 2 DIABETES chúng ta có thể đánh giá được chức năng của tế PATIENTS AT HANOI MEDICAL bào beta tụy từ đó giúp mở ra hướng tiên lượng UNIVERSITY HOSPITAL và điều trị mới liên quan đến biến chứng vi mạch Objective: To determine the relationship between trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 [6]. C-peptide concentration and microvascular Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu liên quan complications of type 2 diabetes patients at Hanoi đến nồng độ C - Peptide và biến chứng vi mạch Medical University Hospital in 2021. Subjects: 96 patients with type 2 diabetes who came for a health trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 [4],[6],[7] tuy nhiên check-up at the Medical Examination Department of chưa có nhiều nghiên cứu dạng này tại Việt Nam. Hanoi Medical University Hospital. Methods: Cross Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài với mục tiêu: sectional description. Results and conclusions: The Xác định mối liên quan giữa nồng độ C-peptide average fasting C - Peptide concentration was 0.84 ± với các biến chứng vi mạch của bệnh nhân đái 0.37 nmol/l. Low C-peptide levels are associated with the occurrence of microalbuminuria and retinal tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đại học Y Hà damage in diabetic patients. Nội năm 2021. Keywords: C-Peptide, diabetic retinopathy, microalbuminuria II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân đến I. ĐẶT VẤN ĐỀ khám sức khỏe tại Khoa Khám bệnh của Bệnh Đái tháo đường (ĐTĐ) đang ngày một trở nên viện Đại học Y Hà Nội, được chẩn đoán đái tháo phổ biến và là mối quan tâm của hầu hết các đường type 2 theo tiêu chuẩn của Tổ chức y tế quốc gia trên thế giới bởi sự tăng nhanh tỉ lệ mắc thế giới (WHO) 2011 và Hiệp hội Đái tháo đường cũng như các biến chứng nghiêm trọng của nó, Hoa Kỳ (ADA) 2020. đặc biệt là biến chứng liên quan đến vi mạch Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân đồng ý như bệnh võng mạc đái tháo đường (BVMĐTĐ) tham gia nghiên cứu. hay bệnh thận ĐTĐ [1]. Việc phát hiện sớm các Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. Bệnh nhân dùng insulin 1Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế, hoặc sulfunylurea trong vòng 48 tiếng. Bộ Y tế 2.2. Thời gian và địa điểm. Từ tháng 2Trường Đại học Y Hà Nội 01/2021 đến tháng 10/2021 tại Khoa Khám bệnh Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Hùng của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Email: hungnicvb@gmail.com Ngày nhận bài: 27.12.2021 2.3. Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt ngang. Ngày phản biện khoa học: 21.2.2022 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu. Chọn mẫu Ngày duyệt bài: 28.2.2022 thuận tiện toàn bộ đối tượng phù hợp tiêu chuẩn 42
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 trong thời gian nghiên cứu. Thực tế thu được 96 Bảng 3. Nồng độ C-Peptide lúc đối của bệnh nhân. đối tượng nghiên cứu 2.5. Nội dung nghiên cứu Giá trị Xét nghiệm Min - Max Đặc điểm nhân trắc học: tuổi, giới, cân nặng, X̄ ± SD chiều cao. C – Peptide 0,84 ± 0,37 0,22 – 1,78 Đặc điểm cận lâm sàng: (nmol/L) - Nồng độ C – Peptide lúc đói Nhận xét: Nồng độ C – Peptide lúc đói trung - Microalbumin niệu (MAU): đánh giá qua bình của đối tượng nghiên cứu là 0,84 ± mẫu nước tiểu ngẫu nhiên. 0,37nmol/L trong đó thấp nhất là 0,22 và cao - Chụp đáy mắt: chụp hình cả hai đáy mắt nhất là 1,78. không huỳnh quang. Bảng 4. Liên quan giữa nồng độ C- 2.6. Phương pháp đánh giá: peptide với microalbumin niệu và bệnh - Chẩn đoán ĐTĐ typ 2 theo Hiệp hội Đái võng mạc đái tháo đường tháo đường Hoa Kỳ (ADA) 2020 và tiêu chuẩn C – Peptide của Tổ chức y tế thế giới (WHO) 2011. Xét nghiệm (nmol/L) p - Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương thận ĐTĐ [1] X̄ ± SD - Phân loại bệnh võng mạc mắt do ĐTĐ theo Có 0,73 ± 0,31 MAU 0,033 ETRDS (Early Treatment Diabetic Retinopathy Study). Không 0,89 ± 0,35 - Chỉ số khối cơ thể (BMI): Theo tổ chức y tế Có 0,73 ± 0,36 BVMĐTĐ 0,013 thế giới (WHO) giành cho người châu Á. Không 0,90 ± 0,29 2.6. Xử lý số liệu. Số liệu được nhập và xử Nhận xét: Nồng độ C – Peptide của nhóm có lý bằng phần mềm SPSS 20.0 Microalbumin niệu thấp hơn so với nhóm không 2.7. Đạo đức nghiên cứu. Thông tin thu có Microalbumin niệu. Tương tự, nồng độ C – thập từ nghiên cứu được mã hóa, giữ kín và chỉ Peptide của nhóm có tổn thương võng mạc cũng phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. thấp hơn nhóm không tổn thương võng mạc. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 của chúng tôi cho thấy nồng độ C – Peptide lúc TÀI LIỆU THAM KHẢO đói trung bình của bệnh nhân là 0,84 ± 0,37 1. Gross JL, de Azevedo MJ, Silveiro SP, Canani nmol/l, với nồng độ thấp nhất là 0,22 nmol/l và LH, Caramori ML, Zelmanovitz T. (2005) cao nhất là 1,78 nmol/l. Con số này tương đồng Diabetic nephropathy: diagnosis, prevention, and treatment. Diabetes Care. 2005;28(1):164-176. với kết quả của M.N..Chowta và cộng sự [4]. doi:10.2337/diacare.28.1.164 Trong nghiên cứu của chúng tôi, nồng độ C – 2. Ahmad T, Ulhaq I, Mawani M, Islam N. Peptide lúc đói ở nhóm bệnh nhân có MAU và (2017) Microalbuminuria in Type-2 Diabetes không có MAU lần lượt là: 0,73 ± 0,31nmol/l và Mellitus; the tip of iceberg of diabetic 0,89 ± 0,35 nmol/l. Sự khác biệt có ý nghĩa complications. Pak J Med Sci. 2017;33(3):519-523. doi:10.12669/ pjms.333.12537 thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ adiponectin, leptin huyết thanh với đái tháo đường thai kỳ
5 p | 15 | 7
-
Mối liên quan giữa nồng độ adiponectin và TNF-ỏ huyết thanh với tình trạng kháng insulin ở người béo phì
5 p | 81 | 4
-
Đặc điểm và mối liên quan giữa nồng độ hematocrit lúc vào viện với kết quả điều trị bệnh nhân bỏng nặng
10 p | 23 | 3
-
Mối liên quan giữa nồng độ CA 15.3 với các thành phần tế bào máu ngoại vi ở bệnh nhân ung thư vú tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p | 20 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đột quỵ não cấp
5 p | 12 | 3
-
Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ natri huyết tương với các biến chứng trong bệnh xơ gan năm 2019-2020
7 p | 8 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ beta-2-microglobulin huyết tương với mức độ hẹp mạch vành trên bệnh nhân bệnh mạch vành
4 p | 2 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ calprotecin phân và một số đặc điểm lâm sàng, chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân viêm ruột
6 p | 9 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ Troponin T với diện tích vùng hoại tử cơ tim trên cộng hưởng từ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
9 p | 15 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ FGF-23 huyết thanh với các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn
8 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Cystatin C huyết thanh và chức năng thận ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, đái tháo đường thể 2
10 p | 56 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ Lipoprotein-associated phospholipase A2 huyết thanh với tình trạng lâm sàng và thể tích vùng nhồi máu não ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp
8 p | 4 | 1
-
Mối liên quan giữa nồng độ tự kháng thể IgG bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang gián tiếp với mức độ nặng của bệnh pemphigus thông thường
4 p | 4 | 1
-
Mối liên quan giữa nồng độ axit uric huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân vảy nến
4 p | 4 | 1
-
Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ homocystein huyết tương với tăng huyết áp
6 p | 57 | 1
-
Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ osteocalcin với thành phần khối mỡ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
6 p | 0 | 0
-
Mối liên quan giữa nồng độ SFRP5, RBP4, IL-18 huyết thanh với tình trạng kháng insulin, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
4 p | 1 | 0
-
Mối liên quan giữa nồng độ alpha-fetoprotein huyết tương với mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm HBV có chỉ định phẫu thuật cắt gan
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn