Mối liên quan giữa nồng độ Lipoprotein-associated phospholipase A2 huyết thanh và mức độ xơ vữa ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp
lượt xem 2
download
Enzym Lipoprotein-associated phospholipase A2 (Lp-PLA2) là chất chỉ điểm viêm đặc hiệu cho xơ vữa động mạch, có liên quan tới tăng tần suất mắc bệnh và tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành. Nghiên cứu bệnh chứng gồm 128 bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) và 117 đối chứng được tiến hành khảo sát mối liên quan giữa nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh và mức độ xơ vữa ở bệnh HCMVC sử dụng phương pháp miễn dịch hóa phát quang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối liên quan giữa nồng độ Lipoprotein-associated phospholipase A2 huyết thanh và mức độ xơ vữa ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LIPOPROTEIN- ASSOCIATED PHOSPHOLIPASE A2 HUYẾT THANH VÀ MỨC ĐỘ XƠ VỮA Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP Vũ Anh Tuấn , Đặng Thị Ngọc Dung Trường Đại học Y Hà Nội Enzym Lipoprotein-associated phospholipase A2 (Lp-PLA2) là chất chỉ điểm viêm đặc hiệu cho xơ vữa động mạch, có liên quan tới tăng tần suất mắc bệnh và tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành. Nghiên cứu bệnh chứng gồm 128 bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) và 117 đối chứng được tiến hành khảo sát mối liên quan giữa nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh và mức độ xơ vữa ở bệnh HCMVC sử dụng phương pháp miễn dịch hóa phát quang. Kết quả: Nồng độ Lp-PLA2 ở nhóm bệnh cao hơn so với nhóm chứng (p
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC phát sinh xơ vữa và mất ổn định mảng bám, làm Cơn đau thắt ngực điển hình, kéo dài trên tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân mắc bệnh động 20 phút. mạch vành.5 Lp-PLA2 là chất chỉ điểm sinh học ST chênh xuống nhưng không có dấu hiệu đang được nghiên cứu trong chẩn đoán xơ vữa hoại tử cơ tim. động mạch, cho kết quả độ nhạy và độ đặc hiệu Không có sự thay đổi động học men tim. cao (lần lượt là 88,6% và 91%).6,7 Ưu điểm của + Nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC): LP-PLA2 là: chất chỉ điểm viêm đặc hiệu cho mạch máu, độ biến thiên sinh học thấp, không Phát hiện có sự tăng/ hoặc giảm các chất phụ thuộc khối lượng mỡ cơ thể, và tham gia chỉ dấu tim mạch (khuyến cáo Troponin) với trực tiếp vào sự hình thành mảng xơ vữa động một giá trị trên 99 phần trăm bách phân vị so mạch.8 với giá trị tham chiếu kèm theo ít nhất một trong các bằng chứng thiếu máu cơ tim. Tại Việt Nam hiện chưa có nhiều nghiên cứu về chất chỉ điểm sinh học Lp-PLA2 và mối liên NMCTCSTKCL: Men tim tăng, ST chênh quan với mức độ xơ vữa ở bệnh nhân HCMVC. xuống. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu với hai NMCTCSTCL: Men tim tăng, ST chênh lên. mục tiêu: (1) Khảo sát mối liên quan của Lp- * Nhóm chứng PLA2 với mức độ vữa xơ động mạch và một số - Lâm sàng: Bệnh nhân xơ vữa động mạch yếu tố ở bệnh nhân hội chứng vành cấp (2) Xác vành không có HCMVC. đinh giá trị của Lp-PLA2 trong chẩn đoán hội - Cận lâm sàng: mức độ hẹp động mạch chứng mạch vành cấp. vành nhẹ
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bước 3: So sánh 2 nhóm và xác định giá trị 3. Xử lý số liệu cut-off Lp-PLA2 trong chẩn đoán HCMVC Số liệu được phân tích trên phần mềm Kỹ thuật xét nghiệm SPSS 26.0 bằng các thuật toán thống kê y học. Xét nghiệm được thực hiện trên máy Tất cả so sánh có ý nghĩa thống kê khi p= 70 Nhóm N = 117 88 29 63,45 ± 11,1 32 91 chứng % 75,21 24,79 0,085 Nhóm N = 128 73 55 68,61 ± 9,72 30 90 HCMVC % 57,03 44,97 Bảng 2. Đặc điểm về giới của nhóm bệnh và nhóm chứng Nhóm N Nam (%) Nữ (%) Nhóm chứng 117 68 (58%) 49 (42) Nhóm bệnh 128 82 (64,1) 46 (35,9) p 0,34 Nhóm bệnh tuổi trung bình là 68,61 ± 9,72 tuổi, dao động từ 30 đến 90, với 82 nam chiếm 64,1% và 46 nữ chiếm 35,9%. Nhóm chứng tuổi trung bình là 63,45 ± 11,1 tuổi, dao động từ 32 đến 91, với TCNCYH 133 (9) - 2020 149
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 68 nam chiếm 58% và 49 nữ chiếm 42%. Không có sự khác biệt về độ tuổi và giới giữa hai nhóm nghiên cứu. Bảng 3. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng chính N Tỷ lệ % Đau ngực 120 93,75 Khó thở 30 23,44 Ngất 3 2,34 Đau ngực là triệu chứng thường gặp nhất ở bệnh nhân HCMVC với tỉ lệ 93,75%, tiếp theo là khó thở với 23,44% và ngất chiếm 2,34%. Bảng 4. Tỷ lệ béo phì của nhóm bệnh và nhóm chứng Nhóm chứng Nhóm bệnh Béo phì N % Mean ± SD p N % Mean ± SD p Gầy (
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 6. So sánh nồng độ Lp-PLA2 giữa nhóm bệnh và nhóm chứng Nhóm N Lp-PLA2 (ng/ml) (mean ± SD) p Nhóm bệnh 128 296,98 ± 74,24 0,000 Nhóm chứng 117 143,92 ± 50,90 Nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh trung bình nhóm bệnh là 296,98 ± 74,24 ng/ml, cao hơn nhóm chứng là 143,92 ± 50,90 ng/ml, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Bảng 7. Tương quan giữa nồng độ Lp-PLA2 và số lượng động mạch vành bị hẹp Nhóm chứng Nhóm bệnh Số nhánh Lp-PLA2 (ng/ml) Lp-PLA2 (ng/ml) p N N (mean ± SD) (mean ± SD) 1 133,58 ± 43,42 103 223,38 ± 24,86 40 0,000 2 208.27 ± 33,33 9 283,54 ± 38,92 46 0,000 3 241,24 ± 30,35 5 381,89 ± 43,97 42 0,000 p 0,000 0,000 Nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh ở nhóm bệnh tăng tương ứng với số lượng 1, 2 và 3 động mạch vành bị hẹp lần lượt là 223,38 ± 24,86 ng/ml, 283,54 ± 38,92 ng/ml, 381,89 ± 43,97 ng/ml cao hơn nhóm chứng 133,58 ± 43,42 ng/ml, 208.27 ± 33,33 ng/ml và 241,24 ± 30,35 ng/ml, p < 0,001. Bảng 8. So sánh sự tương quan giữa nồng độ Lp-PLA2 và một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng Nhóm chứng Nhóm bệnh Yếu tố r p r p Tuổi 0,08 0,389 -0,051 0,571 BMI -0,012 0,901 0,136 0,125 TC 0,203 0,028 0,202 0,023 TG 0,100 0,282 -0,001 0,994 HDL-C 0,079 0,399 -0,044 0,624 LDL-C 0,128 0,169 0,197 0,026 Nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh nhóm bệnh tương quan thuận mức độ yếu với nồng độ TC (r = 0,202, p < 0,05) và LDL-C (r = 0,197, p < 0,05), nhưng không có tương quan với tuổi, BMI, TG và HDL-C (p < 0,05). Nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh nhóm chứng tương quan thuận yếu với nồng độ TC (r = 0,203, p < 0,05), nhưng không tương quan với tuổi, BMI, TG, HDL-C, LDL-C. TCNCYH 133 (9) - 2020 151
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Hình 1. Đường cong ROC của Lp-PLA2 trong chẩn đoán HCMVC Diện tích dưới đường cong (AUC) của Lp-PLA2 huyết thanh trong chẩn đoán HCMVC là 0,967; p < 0,001. Giá trị cut-off tối ưu là 198,80 (ng/ml), với độ nhạy 96,09%, độ đặc hiệu 86,32%. IV. BÀN LUẬN trong bảo vệ thành mạch khỏi bệnh xơ vữa.12,13 Vì vậy, nam giới là yếu tố nguy cơ thực sự của Tuổi trung bình của nhóm bệnh là 68,61 ± bệnh HCMVC. 9,72 tuổi, dao động từ 30 đến 90. Tuổi trung bình của nhóm chứng là 63,45 ± 11,10 tuổi, Đau ngực là triệu chứng lâm sàng phổ biến dao động từ 32 đến 91. Không có sự khác biệt nhất (93,75%), kết quả tương tự tác giả Phạm về độ tuổi giữa hai nhóm nghiên cứu. Độ tuổi Quang Tuấn (2019) và Alfredo Bardají (2015) trung bình của nhóm bệnh của chúng tôi tương với 94,6% bệnh nhân đau ngực, tác giả cho đồng với nghiên cứu Yang (2019) 64,59 ± 12,42 kết quả 79,9% bệnh nhân đau ngực.14,15 Khó tuổi, Kocal (2016) 62,2 ± 12,0 tuổi.7,9 Trong 128 thở chiếm 23,44%, là triệu chứng phổ biến thứ bệnh nhân nhóm bệnh có 82 nam chiếm 64,1% hai sau đau ngực, tương tự tác giả Michele M. và nữ giới chiếm 35,9%, tỷ lệ nam giới nhiều Pelter (2012) (25%).16 Ngất chỉ chiếm rất thấp hơn nữ giới có ý nghĩa thống kê. Kết quả này 2,34% tương tự các tác giả Michele M. Pelter thấp hơn so với các tác giả Huang (2017) nam và Alfredo Bardají cũng đưa ra tỉ lệ lần lượt là 75,4%, Kocak (2016) nam giới chiếm 82,4%, 3% và 0,7%.15,16 Camprubi (2012) 73,5% nam.7,10,11 Điểm chung Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm bệnh giữa các nghiên cứu là tỷ lệ nam giới mắc có rối loạn lipid máu chiếm là thường gặp với HCMVC luôn cao hơn so với nữ giới. Giới tính tỉ lệ 87,5%, và rối loạn từng thành phần lipid là yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành, lần lượt theo tỉ lệ TC 44,5%, TG 51,6%, LDL-C cả hai giới đều có nguy cơ tim mạch chính như 43,8%, HDL-C 41,4%. Kết quả này hơi khác nhau nhưng nam giới lại phát triển bệnh động với nghiên cứu của Viện tim mạch Việt Nam mạch vành sớm hơn nữ 10-15 năm, và người có 75,78% bị rối loạn lipid máu, tỉ lệ rối loạn ta đã chứng minh được vai trò của estrogen từng phần lần lượt là TC 71,54%, TG 48,78%, 152 TCNCYH 133 (9) - 2020
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HDL-C 12,2% và LDL-C 67,48%.17 Các nghiên thanh trung bình lần lượt là 230,95 ng/ml và cứu có sự khác biệt kết quả với nhau, điều này 289,24 ng/ml, với p < 0,001.22 có thể lý giải do cỡ mẫu. Nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh tương quan Nồng độ trung bình của các thành phần thuận mức độ yếu với nồng độ TC và LDL-C lipid huyết thanh theo thứ tự TC: 5,04 ± 1,31 ở nhóm bệnh, với hệ số tương quan lần lượt mmol/l, TG: 2,87 ± 1,58 mmol/l, LDL-C: 3,09 ± là r = 0,202 và 0,197 (p < 0,05), trong khi đó 1,25 mmol/l và HDL-C: 0,86 ± 0,11 mmol/l có sự ở nhóm chứng, nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh khác biệt với nhóm chứng với p 0,05).19 Tác giả (143,92 ± 50,90 ng/ml), khác biệt có ý nghĩa Bashar Jabor (2013) cho kết quả nồng độ Lp- thống kê, p < 0,001. Nghiên cứu của chúng PLA2 huyết thanh tương quan thuận mức độ tôi có kết quả thấp hơn các tác giả Jinyang Lu chặt chẽ với nồng độ TC (r = 0,75, p < 0,001) (2018) với nồng độ Lp-PLA2 trung bình là 346,3 và LDL-C (r = 0,71, p < 0,001) mức độ vừa với ± 92,1 ng/ml.18 Tuy nhiên lại cao hơn kết quả TG (r = 0,39, p < 0,001), nhưng không tương của tác giả Yuli Huang (2017) với nồng độ Lp- quan tới tuổi, HDL-C (p > 0,05).23 Nhìn chung PLA2 trung bình là 187,4 ± 65,3 ng/ml.19 Giải các nghiên cứu cho thấy, nồng độ Lp-PLA2 có thích cho điều này có thể do cỡ mẫu, chủng tương quan với các yếu tố như TC, LDL-C ở tộc và địa lý. Các nghiên cứu về di truyền đã các mức độ khác nhau, sự khác biệt có thể do cho thấy rằng có sự khác biệt về gen tổng hợp cỡ mẫu nghiên cứu. Lp-PLA2 ở các chủng tộc, tác giả Keane K. Lee và các cộng sự tiến hành định lượng Lp-PLA2 Diện tích dưới đường cong (AUC) của Lp- trên 714 người khỏe mạnh ở độ tuổi trung bình PLA2 huyết thanh trong chẩn đoán HCMVC là là 66 thấy rằng nồng độ Lp-PLA2 thay đổi theo 0,967 (khoảng tin cậy 95%: 0,949 - 0,986) với p chủng tộc giữa người da trắng, người gốc Tây < 0,001. Điểm cut-off tối ưu là 198,8 ng/ml cho Ban Nha và người Châu Á.20 độ nhạy là 96,09%, độ đặc hiệu là 86,32%. Điều này cho thấy rằng, xét nghiệm nồng độ Lp-PLA2 Tương ứng với số lượng mạch vành hẹp huyết thanh có giá trị ở mức cao trong chẩn tăng dần từ 1,2 đến 3, nồng độ Lp-PLA2 huyết đoán HCMVC. Kết quả của chúng tôi tương tự thanh trung bình trong nghiên cứu của chúng với giá trị cut-off trong các nghiên cứu Michael tôi cũng có giá trị tăng dần ở cả nhóm bệnh và H. Davidson (2008) cho giá trị cut-off > 200 ng/ nhóm chứng (p < 0,001), theo bảng 2. Kết quả mL sẽ chỉ ra rằng bệnh nhân có nguy cơ rõ ràng này tương tự với tác giả Hao Zhang (2020) so đối với các biến cố tim mạch.21 Thực tế trên thế sánh hai nhóm hẹp một nhánh và đa nhánh (2 giới, còn rất ít nghiên cứu đưa ra giá trị cut - off và 3 nhánh) cho giá trị nồng độ Lp-PLA2 huyết trong chẩn đoán HCMVC của Lp-PLA2 huyết TCNCYH 133 (9) - 2020 153
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC thanh, mà phần lớn vẫn sử dụng các marker WHO. Published online May 17, 2017. sinh học khác như troponin- T, troponin- I, CK 2. Chan MY, Du X, Eccleston D, et al. Acute và CK- MB để chẩn đoán HCMVC, trong khi đó coronary syndrome in the Asia-Pacific region. Lp-PLA2 chủ yếu được sử dụng kết hợp với Int J Cardiol. 2016;202:861-869. doi:10.1016/j. các chỉ số lipid máu (LDL-C, HDL-C, TC), dùng ijcard.2015.04.073 để phân tầng nguy cơ bệnh nhân HCMVC. 3. Nguyễn Ngọc Quang. Dự phòng bệnh tim V. KẾT LUẬN mạch đúng cách - Bệnh không lây - Cổng thông Không có sự khác biệt về nồng độ Lp-PLA2 tin điện tử Sở y tế Hà Nội. huyết thanh ở bệnh nhân HCMVC theo tuổi và 4. Koenig Wolfgang, Twardella Dorothee, giới (p > 0,05). Đau ngực là triệu chứng thường Brenner Hermann, Rothenbacher Dietrich. gặp nhất ở bệnh nhân HCMVC. Tỷ lệ BMI ba Lipoprotein-Associated Phospholipase nhóm (gầy, bình thường và béo phì) ở nhóm A2 Predicts Future Cardiovascular Events bệnh và nhóm chứng là khác nhau (p < 0,001). in Patients With Coronary Heart Disease Rối loạn từng thành phần lipid máu (TC, TG, Independently of Traditional Risk Factors, LDL-C, HDL-C) ở cả hai nhóm bệnh và nhóm Markers of Inflammation, Renal Function, and chứng đều có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Hemodynamic Stress. Arterioscler Thromb Vasc Nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh ở nhóm bệnh Biol. 2006;26(7):1586-1593. doi:10.1161/01. nhân HCMVC cao hơn so với nhóm đối chứng ATV.0000222983.73369.c8 (p < 0,001). Sự gia tăng về số lượng động mạch vành bị hẹp tương ứng với sự gia tăng về nồng 5. Maiolino G, Bisogni V, Rossitto G, Rossi độ Lp-PLA2. Có mối tương quan thuận nồng độ GP. Lipoprotein-associated phospholipase A2 TC và LDL-C với nồng độ Lp-PLA2 huyết thanh. prognostic role in atherosclerotic complications. Ngưỡng cut- off tối ưu của Lp-PLA2 trong chẩn World J Cardiol. 2015;7(10):609-620. đoán HCMVC là 198,8 ng/ml (khoảng tin cậy doi:10.4330/wjc.v7.i10.609 95%: 0,949-0,986) với độ nhạy 96,09% và độ 6. Sg S, S S, A B, et al. The role of Lp-PLA2 đặc hiệu 86,32%. and biochemistry parameters as potential biomarkers of coronary artery disease in Asian Lời cảm ơn South-Indians: a case-control study. Cardiovasc Diagn Ther. 2017;7(6):589-597. doi:10.21037/ Nghiên cứu được thực hiện với sự hỗ trợ cdt.2017.08.13 hoá chất Lp-PLA2 huyết thanh và hệ thống máy phân tích MAGLUMI 800 từ hãng SNIBE. 7. Kocak S, Ertekin B, Girisgin S, et al. Nhóm nghiên cứu trân trọng cảm ơn Bệnh viện Lipoprotein-associated phospholipase-A2 Bạch Mai, Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện activity and its diagnostic potential in patients Đại học Y Hà Nội, Bộ môn Hóa sinh, Khoa Xét with acute coronary syndrome and acute Nghiệm Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và toàn thể ischemic stroke. Turk J Emerg Med. 2016;17. bệnh nhân đã đồng ý tham gia vào nghiên cứu doi:10.1016/j.tjem.2016.10.001 của chúng tôi. 8. Colley KJ, Wolfert RL, Cobble ME. Lipoprotein associated phospholipase A2: role TÀI LIỆU THAM KHẢO in atherosclerosis and utility as a biomarker for 1. WHO. Cardiovascular diseases (CVDs). cardiovascular risk. EPMA J. 2011;2(1):27-38. 154 TCNCYH 133 (9) - 2020
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC doi:10.1007/s13167-011-0063-4 with Coronary Artery Disease Presenting to the Emergency Department Ultimately Diagnosed 9. Yang F, Ma L, Zhang L, et al. Association with or without Acute Coronary Syndrome? between serum lipoprotein-associated Am J Emerg Med. 2012;30(9):1822-1828. phospholipase A2, ischemic modified albumin doi:10.1016/j.ajem.2012.03.002 and acute coronary syndrome: a cross-sectional study. Heart Vessels. 2019;34(10):1608-1614. 17. Viện Tim Mạch Việt Nam. Nghiên cứu doi:10.1007/s00380-019-01403-3 Bilan lipid máu trên bệnh nhân hội chứng động mạch vành cấp. 10. Huang Y, Wu Y, Yang Y, Li W, Lu J, Hu Y. Lipoprotein-associated phospholipase A2 18. Lu J, Niu D, Zheng D, Zhang Q, Li W. and oxidized low-density lipoprotein in young Predictive value of combining the level of patients with acute coronary syndrome in lipoprotein-associated phospholipase A2 and China. Sci Rep. 2017;7(1):16092. doi:10.1038/ antithrombin III for acute coronary syndrome s41598-017-16464-5 risk. Biomed Rep. 2018;9(6):517-522. doi:10.3892/br.2018.1162 11. Camprubi M, Cabrera S, Sans J, Vidal G, Salvadó T, Bardají A. Body Mass 19. Yuli Huang, Yu Wu, You Yang. Index and Hospital Mortality in Patients with Lipoprotein-associated phospholipase A2 Acute Coronary Syndrome Receiving Care and oxidized low-density lipoprotein in young in a University Hospital. J Obes. 2012;2012. patients with acute coronary syndrome in China doi:10.1155/2012/287939 | Scientific Reports. Sci Rep. 2017;7. Accessed August 3, 2020. https://www.nature.com/ 12. Meyer MR, Fredette NC, Howard TA, articles/s41598-017-16464-5 et al. G Protein-coupled Estrogen Receptor Protects from Atherosclerosis. Sci Rep. 20. Lee KK, Fortmann SP, Varady 2014;4(1):7564. doi:10.1038/srep07564 A, et al. Racial variation in lipoprotein- associated phospholipase A2in older adults. 13. Reslan OM, Khalil RA. Vascular Effects BMC Cardiovasc Disord. 2011;11(1):38. of Estrogenic Menopausal Hormone Therapy. doi:10.1186/1471-2261-11-38 Rev Recent Clin Trials. 2012;7(1):47-70. 21. Davidson MH, Corson MA, Alberts MJ, 14. Phạm Quang Tuấn. Nghiên cứu vai et al. Consensus Panel Recommendation trò chẩn đoán của IMA (Ischemia Modified for Incorporating Lipoprotein-Associated Albumin) huyết thanh phối hợp với hs-Troponin Phospholipase A2 Testing into Cardiovascular T ở bệnh nhân hội chứng vành cấp. Disease Risk Assessment Guidelines. Am J 15. Bardají A, Cediel G, Carrasquer Cardiol. 2008;101(12):S51-S57. doi:10.1016/j. A, de Castro R, Sánchez R, Boqué C. amjcard.2008.04.019 Troponin elevation in patients without acute 22. Zhang H, Gao Y, Wu D, Zhang D. coronary syndrome. Rev Espanola Cardiol The relationship of lipoprotein-associated Engl Ed. 2015;68(6):469-476. doi:10.1016/j. phospholipase A2 activity with the seriousness rec.2014.10.018 of coronary artery disease. BMC Cardiovasc 16. Pelter MM, Riegel B, McKinley S, et Disord. 2020;20. doi:10.1186/s12872-020- al. Are there Symptom Differences in Patients 01580-4 TCNCYH 133 (9) - 2020 155
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 23. Jabor B, Choi H, Ruel I, Hafiane A, density lipoprotein cholesterol. Can J Cardiol. Mourad W, Genest J. Lipoprotein-associated 2013;29(12):1679-1686.doi:10.1016/j. phospholipase A(2) (Lp-PLA(2)) in acute cjca.2013.09.026 coronary syndrome: relationship with low- . Summary RELATIONSHIP BETWEEN SERUM LP-PLA2 CONCENTRATION AND ATHEROSCLEROSIS LEVEL IN PATIENTS WITH ACUTE CORONARY SYNDROME Enzyme Lipoprotein-associated phospholipase A2 (Lp-PLA2) is an inflammatory marker specific to atherosclerosis, associated with increased morbidity and mortality in patients with coronary artery disease. A case-control study involving 128 patients with acute coronary syndrome (ACS) and 117 controls was conducted to examine the relationship between serum Lp-PLA2 concentrations and atherosclerosis levels in ACS disease using chemiluminescent immuno assay method. Results: Lp-PLA2 concentration in the patient group was higher than the control group (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ adiponectin, leptin huyết thanh với đái tháo đường thai kỳ
5 p | 15 | 7
-
Mối liên quan giữa nồng độ adiponectin và TNF-ỏ huyết thanh với tình trạng kháng insulin ở người béo phì
5 p | 81 | 4
-
Đặc điểm và mối liên quan giữa nồng độ hematocrit lúc vào viện với kết quả điều trị bệnh nhân bỏng nặng
10 p | 24 | 3
-
Mối liên quan giữa nồng độ CA 15.3 với các thành phần tế bào máu ngoại vi ở bệnh nhân ung thư vú tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p | 20 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đột quỵ não cấp
5 p | 12 | 3
-
Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ natri huyết tương với các biến chứng trong bệnh xơ gan năm 2019-2020
7 p | 8 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ beta-2-microglobulin huyết tương với mức độ hẹp mạch vành trên bệnh nhân bệnh mạch vành
4 p | 2 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ calprotecin phân và một số đặc điểm lâm sàng, chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân viêm ruột
6 p | 9 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ Troponin T với diện tích vùng hoại tử cơ tim trên cộng hưởng từ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
9 p | 15 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ FGF-23 huyết thanh với các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn
8 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Cystatin C huyết thanh và chức năng thận ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, đái tháo đường thể 2
10 p | 56 | 2
-
Mối liên quan giữa nồng độ Lipoprotein-associated phospholipase A2 huyết thanh với tình trạng lâm sàng và thể tích vùng nhồi máu não ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp
8 p | 4 | 1
-
Mối liên quan giữa nồng độ tự kháng thể IgG bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang gián tiếp với mức độ nặng của bệnh pemphigus thông thường
4 p | 4 | 1
-
Mối liên quan giữa nồng độ axit uric huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân vảy nến
4 p | 4 | 1
-
Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ homocystein huyết tương với tăng huyết áp
6 p | 57 | 1
-
Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ osteocalcin với thành phần khối mỡ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
6 p | 0 | 0
-
Mối liên quan giữa nồng độ SFRP5, RBP4, IL-18 huyết thanh với tình trạng kháng insulin, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
4 p | 1 | 0
-
Mối liên quan giữa nồng độ alpha-fetoprotein huyết tương với mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm HBV có chỉ định phẫu thuật cắt gan
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn