Mối liên quan giữa viêm khớp dạng thấp với mảng xơ vữa động mạch cảnh ở người cao tuổi
lượt xem 0
download
Bài viết khảo sát mối liên quan giữa viêm khớp dạng thấp và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm khớp dạng thấp với mảng xơ vữa động mạch cảnh ở người cao tuổi. Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 130 bệnh nhân cao tuổi (≥ 60 tuổi).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối liên quan giữa viêm khớp dạng thấp với mảng xơ vữa động mạch cảnh ở người cao tuổi
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MỐI LIÊN QUAN GIỮA VIÊM KHỚP DẠNG THẤP VỚI MẢNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở NGƯỜI CAO TUỔI Đặng Ngọc Sơn2, Nguyễn Thanh Vy1, Cao Thanh Ngọc1,2 TÓM TẮT 35 (mg/dl) + 0,286 x Thời gian mắc VKDT (năm) + Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa viêm 1,686 x Anti-CCP dương tính. Kết luận: Ở khớp dạng thấp (VKDT) và các đặc điểm lâm người cao tuổi, VKDT có liên quan độc lập đến sàng, cận lâm sàng của VKDT với mảng xơ vữa sự xuất hiện của mảng xơ vữa động mạch cảnh. động mạch cảnh ở người cao tuổi. Đối tượng và Các yếu tố như nồng độ LDL-c, thời gian mắc phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang thực hiện VKDT và sự hiện diện của kháng thể anti-CCP trên 130 bệnh nhân cao tuổi (≥ 60 tuổi); bao gồm dương tính liên quan đến sự hiện diện mảng xơ 65 bệnh nhân mắc VKDT, 65 bệnh nhân không vữa động mạch cảnh ở bệnh nhân VKDT cao mắc VKDT đến khám tại phòng khám Nội cơ tuổi. xương khớp và phòng khám Lão khoa, Bệnh viện Từ khóa: viêm khớp dạng thấp, mảng xơ Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ vữa động mạch cảnh, siêu âm động mạch cảnh, tháng 08/2022 đến tháng 05/2023. Bệnh nhân người cao tuổi. được ghi thông tin nhân khẩu học, thăm khám, xét nghiệm máu và siêu âm doppler động mạch SUMMARY cảnh đánh giá mảng xơ vữa. Kết quả: VKDT có ASSOCIATION BETWEEN mối liên quan độc lập với mảng xơ vữa động RHEUMATOID ARTHRITIS AND mạch cảnh (OR = 5,059; p = 0,002). Ở bệnh nhân CAROTID ATHEROSCLEROTIC VKDT cao tuổi, nồng độ LDL-c (OR = 1,022; p PLAQUES IN THE ELDERLY = 0,020), thời gian mắc VKDT (OR = 1,331; p = Objective: To investigate the association 0,046), kháng thể anti-CCP (OR = 5,400; p = between rheumatoid arthritis (RA) and clinical 0,032) là những yếu tố liên quan với sự hiện diện and subclinical characteristics of RA with carotid mảng xơ vữa động mạch cảnh. Phương trình tiên atherosclerotic plaques in the elderly. Methods: đoán khả năng có mảng xơ vữa động mạch cảnh A cross-sectional study was conducted on 130 ở bệnh nhân VKDT cao tuổi là P = 1/(1+ e- elderly patients (≥ 60 years old), including 65 RA logit(Mảng xơ vữa ĐMC) ). Trong đó: Logit (Mảng xơ vữa patients and 65 non-RA patients, who visited the ĐMC) = -3,921 + 0,021 x Nồng độ LDL-c máu Rheumatology and Geriatrics Clinic at the University Medical Center Ho Chi Minh City from August 2022 to May 2023. Patients were 1 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh documented for demographic information, 2 Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí physical examination, blood tests, and carotid Minh ultrasound to record atherosclerotic plaques. Chịu trách nhiệm chính: Cao Thanh Ngọc Results: RA was independently associated with Email: ngoc.ct@umc.edu.vn carotid atherosclerotic plaques with an OR of Ngày nhận bài: 30/7/2024 5.059; p = 0.002. In elderly RA patients, LDL-c Ngày phản biện khoa học: 7/8/2024 levels (OR = 1.022; p = 0.020), RA duration (OR Ngày duyệt bài: 10/8/2024 288
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 = 1.331; p = 0.046), and positive anti-CCP tính khả thi, không xâm lấn, dễ tiếp cận trên antibodies (OR = 5.400; p = 0.032) were lâm sàng, việc khảo sát mảng xơ vữa trên associated with carotid atherosclerotic plaques. siêu âm ĐMC ở người bệnh VKDT có thể The prediction equation for the presence of giúp bác sĩ phát hiện sớm tình trạng xơ vữa carotid atherosclerotic plaques in elderly RA kể cả khi người bệnh chưa có triệu chứng. patients is P = 1/ (1+ e-logit (Carotid plaques)) where Các phát hiện này giúp ích trong việc tiên Logit (Carotid plaques) = -3.921 + 0.021 x LDL- lượng các biến cố tim mạch trong tương lai c level (mg/dL) + 0.286 x RA duration (years) + và đề ra kế hoạch tối ưu nhằm giảm thiểu tối 1.686 x positive anti-CCP antibodies. đa các kết cục tim mạch bất lợi cho người Conclusion: In the elderly, RA is independently bệnh VKDT. Ở người bệnh VKDT cao tuổi, associated with the presence of carotid bên cạnh tuổi là một yếu tố nguy cơ gây xơ atherosclerotic plaques. Additionally, factors vữa không thay đổi được còn có những đặc including LDL-c levels, RA duration, and the điểm liên quan đến quá trình lão hóa có thể presence of positive anti-CCP antibodies are ảnh hưởng đến biểu hiện và diễn tiến xơ vữa. associated with carotid atherosclerotic plaques in Do đó, việc hiểu được mối liên quan giữa elderly RA patients. VKDT với mảng xơ vữa ĐMC ở người cao Keywords: rheumatoid arthritis, carotid tuổi giúp theo dõi, phát hiện sớm và có atherosclerotic plaques, carotid ultrasound, phương pháp điều trị thích hợp trên nhóm elderly. bệnh nhân này. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát mối liên I. ĐẶT VẤN ĐỀ quan giữa VKDT và các đặc điểm lâm sàng, Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh lý cận lâm sàng của VKDT với mảng xơ vữa viêm mạn tính với tổn thương cơ bản là viêm ĐMC ở người cao tuổi. màng hoạt dịch khớp. Đây là một trong những bệnh lý làm tăng nguy cơ xơ vữa động II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mạch thông qua cơ chế viêm hệ thống và Đối tượng nghiên cứu tăng nguy cơ biến cố tử vong tim mạch lên Bệnh nhân ≥ 60 tuổi có và không có 1,5 lần so với dân số chung. Ở người cao tuổi VKDT đến khám tại phòng khám Nội cơ mắc VKDT, khởi phát của các bệnh tim xương khớp và phòng khám Lão khoa, Bệnh mạch thường xảy ra sớm hơn so với những viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí người cùng độ tuổi không mắc VKDT.1 Hội Minh trong thời gian nghiên cứu từ tháng Thấp khớp học châu Âu (EULAR) khuyến 08/2022 đến tháng 05/2023. cáo sàng lọc mảng xơ vữa động mạch không Tiêu chuẩn loại trừ: triệu chứng trong việc đánh giá nguy cơ bệnh - Được chẩn đoán các viêm khớp tự miễn tim mạch ở bệnh nhân VKDT.2 Mảng xơ vữa khác, bệnh mô liên kết khác, tiền căn nhồi động mạch có thể được phát hiện bằng hình máu cơ tim, cơn thoáng thiếu máu não, đột ảnh học tim mạch ở những cơ quan cụ thể quỵ, hội chứng vành mạn, bệnh động mạch như siêu âm động mạch cảnh (ĐMC). ngoại biên. Phương tiện này cho phép phát hiện xơ vữa - Đang có tình trạng nhiễm trùng cấp động mạch thông qua bề dày lớp nội trung tính. mạc ĐMC và hình ảnh mảng xơ vữa. Với 289
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Đang dùng thuốc điều trị lipid máu đồng thuận Mannheim về độ dày lớp nội hoặc có thuốc điều trị rối loạn lipid máu trung mạc và mảng xơ vữa ĐMC. Trong trong toa thuốc của bệnh nhân. nghiên cứu này, mảng xơ vữa ĐMC được Phương pháp nghiên cứu định nghĩa khi bề dày lớp nội trung mạc Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ĐMC bên phải hoặc bên trái > 1,5 mm lồi ngang mô tả. vào lòng mạch máu hoặc tăng trên 50% so Tất cả bệnh nhân tham gia được ghi nhận với đoạn mạch kế cận. thông tin chi tiết về đặc điểm nhân khẩu, các Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu được yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch, kết quả mã hóa bằng Epidata, xử lý và phân tích xét nghiệm sinh hoá và miễn dịch. Sau đó, bằng STATA 14.0. đánh giá mảng xơ vữa trong ĐMC được thực Y đức: Nghiên cứu được thông qua bởi hiện bởi một bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu Y sinh hình ảnh được chứng nhận, sử dụng máy siêu học của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí âm doppler Logiq 7 (GE Medical Systems, Minh, số 636/HĐĐĐ-ĐHYD ký ngày Milwaukee, WI) đầu dò 6 - 12 MHz dựa trên 01/08/2022. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu (n = 130) Chung VKDT Không VKDT Đặc điểm p (n = 130) (n = 65) (n = 65) Nhân khẩu học Tuổi (năm)* 67 (64 - 71) 67 (63 - 69) 68 (64 - 73) 0,106e 60 - 69 86 (66,15) 49 (75,38) 37 (56,92) Nhóm tuổi, n (%) 70 - 79 38 (29,23) 14 (21,54) 24 (36,92) 0,083b ≥ 80 6 (4,62) 2 (3,08) 4 (6,15) Nữ 110 (84,62) 55 (84,62) 55 (84,62) Giới, n (%) 1a Nam 20 (15,38) 10 (15,38) 10 (15,38) BMI (kg/m2) 22,34 ± 2,92 22,23 ± 2,70 22,44 ± 3,15 0,685c Thiếu cân 11 (8,46) 3 (4,62) 8 (12,31) Phân nhóm BMI, Bình thường 67 (51,54) 36 (55,38) 31 (47,69) 0,266a n (%) Thừa cân - béo phì 52 (40) 26 (40) 26 (40) Hội chứng lão hoá Suy yếu, n (%) 94 (72,31) 49 (75,38) 45 (69,23) 0,443a Đa bệnh, n (%) 114 (87,69) 58 (89,23) 56 (86,15) 0,593a Số bệnh lý kèm theo 3,51 ± 1,72 3,57 ± 1,86 3,44 ± 1,58 0,685c Đa thuốc, n (%) 101 (77,69) 60 (92,31) 41 (63,08)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Đặc điểm yếu tố nguy cơ tim mạch của dân số nghiên cứu (n = 130) Chung VKDT Không VKDT Đặc điểm p (n = 130) (n = 65) (n = 65) Hút thuốc lá, n (%) 8 (6,15) 4 (6,15) 4 (6,15) 1b Hoạt động thể lực, n (%) 30 (23,08) 14 (21,54) 16 (24,62) 0,599a Tiền căn gia đình mắc bệnh lý tim 25 (19,23) 11 (16,92) 14 (21,54) 0,504a mạch sớm, n (%) Tăng huyết áp, n (%) 66 (50,77) 29 (44,62) 37 (56,92) 0,160a Đái tháo đường, n (%) 30 (23,08) 13 (20) 17 (26,15) 0,405a Rối loạn lipid máu, n (%) 88 (67,69) 39 (60) 49 (75,38) 0,061a Bệnh thận mạn, n (%) 3 (2,31) 1 (1,54) 2 (3,08) 0,5b Creatinin (mg/dL) 0,80 ± 0,16 0,79 ± 0,16 0,81 ± 0,17 0,390c HDL-c (mg/dL) 49,50 ± 16,78 49,40 ± 21,64 49,60 ± 9,96 0,947d LDL-c (mg/dL) 129,14 ± 38,71 119,82 ± 40,72 138,46 ± 34,43 0,006c Triglycerid (mg/dL) 166,88 ± 89,27 152,71 ± 66,47 181,05 ± 105,99 0,071d Cholesterol toàn phần (mg/dL) 208,43 ± 53,48 193,04 ± 51,68 223,82 ± 51,10 0,001c a Kiểm định Chi bình phương; bKiểm định chính xác Fisher; cKiểm định t không bắt cặp với phương sai bằng nhau; eKiểm định Mann-Whitney; *Trung vị - Khoảng tứ phân vị. Nhận xét: Nhóm VKDT có nồng độ LDL-c, cholesterol toàn phần thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không VKDT với p lần lượt là p = 0,006 và p = 0,001. Bảng Error! No text of specified style in document.. Hồi qui logistics đa biến với kết cục là mảng xơ vữa ĐMC ở dân số nghiên cứu (n = 130) Mảng xơ vữa ĐMC Đặc điểm OR KTC 95% p Mô hình hồi quy logistic đa biến (n = 130) Tuổi (tăng mỗi 1 năm) 1,109 1,005 1,224 0,040 Suy yếu 2,200 0,712 6,797 0,171 Tiền căn gia đình có bệnh lý tim mạch sớm 5,204 1,361 19,895 0,016 Đa thuốc 1,010 0,348 2,933 0,986 VKDT 5,059 1,768 14,420 0,002 Nồng độ LDL-c máu 1,014 0,976 1,053 0,489 (tăng mỗi 1 mg/dL) Nồng độ Cholesterol toàn phần máu 1,004 0,978 1,032 0,747 (tăng mỗi 1 mg/dL) Rối loạn lipid máu 1,213 0,442 3,326 0,708 Nhận xét: BN có VKDT có tỉ lệ mảng xơ vữa ĐMC cao gấp 5,059 lần BN không VKDT với p = 0,002. 291
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bảng 4. Hồi qui logistics đa biến với kết cục là mảng xơ vữa ĐMC ở bệnh nhân VKDT (n = 130) Mảng xơ vữa ĐMC Đặc điểm OR B coef KTC 95% (B coef) p Mô hình hồi quy logistic đa biến (n = 65) Nồng độ LDL-c máu (mg/dl) 1,022 0,021 0,003 0,039 0,020 Thời gian mắc VKDT (năm) 1,331 0,286 0,045 0,566 0,046 Anti-CCP dương tính 5,400 1,686 0,141 3,231 0,032 Hằng số -3,921 2 R 0,333 Nhận xét: Có mối liên quan có ý nghĩa hút thuốc lá, hoạt động thể lực, tiền căn gia thống kê giữa tình trạng có mảng xơ vữa đình có bệnh lý tim mạch sớm, bệnh đồng ĐMC ở bệnh nhân VKDT cao tuổi với nồng mắc gồm tăng huyết áp, đái tháo đường típ 2, độ LDL-c, thời gian mắc VKDT và có kháng bệnh thận mạn, rối loạn lipid máu. Sự tương thể anti-CCP dương tính. đồng của hai nhóm đối tượng nghiên cứu Phương trình tiên đoán khả năng có xơ giúp hạn chế gây nhiễu kết quả do các yếu tố vữa ĐMC ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp trên có thể gây ra. cao tuổi: Tuy nhiên, tỉ lệ đa thuốc ở nhóm VKDT -logit (Mảng xơ vữa ĐMC) P = 1/ (1+ e ). là 92,31%, cao hơn có ý nghĩa thống kê so Trong đó: với nhóm không VKDT là 63,08%. Kết quả Logit (Mảng xơ vữa ĐMC) = -3,921 + này cao hơn nghiên cứu của tác giả Ana 0,021 x Nồng độ LDL-c máu (mg/dl) + 0,286 (2019) thực hiện trên 792 bệnh nhân VKDT, x Thời gian mắc VKDT (năm) + 1,686 x ghi nhận tỉ lệ đa thuốc là 67,9%.3 Sự khác Anti-CCP dương tính biệt này có thể do bệnh nhân cao tuổi mắc Mô hình hồi qui tiên đoán trên bao gồm 3 VKDT trong nghiên cứu của chúng tôi có tỉ biến số chính là nồng độ LDL-c, thời gian lệ đa bệnh khá cao 89,23% với số bệnh đồng mắc VKDT và có hiện diện kháng thể anti- mắc trung bình là 3,57 ± 1,86 bệnh, điều này CCP dương tính; giúp giải thích 33,3% tình cho thấy nhóm VKDT có nhiều bệnh lý nền trạng có mảng xơ vữa ĐMC ở bệnh nhân do đó số lượng thuốc sử dụng cũng nhiều VKDT cao tuổi với giá trị AUC là 0,801. hơn. Nồng độ HDL-c, triglycerid ở nhóm IV. BÀN LUẬN VKDT và không VKDT không khác biệt có Đặc điểm chung và nguy cơ tim mạch ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên có sự khác biệt của dân số nghiên cứu nồng độ LDL-c và cholesterol toàn phần giữa Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận hai nhóm nghiên cứu. Kết quả này tương tự không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với ghi nhận của các tác giả Martin. Điều 4 này phù hợp với ghi nhận trong y văn, nồng giữa nhóm VKDT và nhóm không VKDT về độ lipid huyết thanh có mối liên quan không các đặc điểm bao gồm độ tuổi, phân nhóm tuyến tính với nguy cơ bệnh lý tim mạch và tuổi, giới, BMI, phân nhóm BMI. Các yếu tố có hiện tượng “nghịch thường” ở bệnh nhân nguy cơ xơ vữa động mạch cũng không khác VKDT. Cụ thể, LDL-c trên dân số chung có biệt giữa 2 nhóm có và không VKDT như 292
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 mối tương quan thuận với xơ vữa và bệnh lý lập đến kết cục mảng xơ vữa ĐMC ở bệnh tim mạch, tuy nhiên ở bệnh nhân VKDT, nhân VKDT cao tuổi. nồng độ thấp của LDL-c và cholesterol toàn Bệnh nhân VKDT có kháng thể anti-CCP phần lại làm tăng nguy cơ xơ vữa và bệnh lý dương tính tăng 5,4 lần khả năng có mảng xơ tim mạch và được cho là có liên quan đến vữa ĐMC với p = 0,032. Điều này phù hợp tình trạng viêm mạn trong VKDT.5 với y văn khi kháng thể anti-CCP có liên Mối liên quan giữa VKDT với mảng xơ quan đến bệnh lý tim mạch. Trong mảng xơ vữa ĐMC ở người cao tuổi vữa có các protein citrullin hóa, là đích tác Khi đưa vào mô hình phân tích hồi quy động của kháng thể anti-CCP, từ đó gợi ý vai logistic đa biến tìm mối liên quan giữa tình trò của anti-CCP trong thúc đẩy quá trình trạng VKDT với mảng xỡ ĐMC, nghiên cứu hình thành xơ vữa ở bệnh nhân VKDT.7 của chúng tôi ghi nhận tuổi càng cao, có Từ mô hình phân tích hồi qui logistic đa VKDT, có tiền căn gia đình mắc bệnh lý tim biến, chúng tôi xây dựng phương trình tiên mạch sớm là những yếu tố liên quan độc lập đoán khả năng có sự hiện diện của mảng xơ với tình trạng có mảng xơ vữa ĐMC ở người vữa ĐMC ở bệnh nhân VKDT cao tuổi là: cao tuổi. P = 1/ (1+ e-logit (Mảng xơ vữa ĐMC)). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương Trong đó: tự với kết quả nghiên cứu của tác giả Tadashi Logit (Mảng xơ vữa ĐMC) = -3,921 + (2017) trong nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu 0,021 x Nồng độ LDL-c máu (mg/dl) + 0,286 Tomorrow gồm 200 bệnh nhân VKDT và x Thời gian mắc VKDT (năm) + 1,686 x 202 người khỏe mạnh cũng ghi nhận VKDT Anti-CCP dương tính là yếu tố nguy cơ của tình trạng có mảng xơ Phương trình này giúp ước đoán xác suất vữa ĐMC, độc lập với các yếu tố nguy cơ một bệnh nhân VKDT cao tuổi có khả năng tim mạch truyền thống khác với OR 1,68 có mảng xơ vữa ĐMC với AUC của mô hình (KTC 95% 1,03 - 2,74), p = 0,027.6 này là 0,801. Điều này nghĩa là mô hình này Các kết quả nghiên cứu trên cho thấy phân định tốt một người có khả năng có VKDT là yếu tố liên quan độc lập đến tình mảng xơ vữa ĐMC hay không chỉ cần dựa trạng có mảng xơ vữa ĐMC. Tuy nhiên, vào nồng độ LDL-c, có kháng thể anti-CCP nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu cắt dương kết hợp với thăm khám lâm sàng ghi ngang mô tả, chỉ quan sát tại một thời điểm nhận thời gian mắc VKDT. nên chưa thể kết luận về mối liên hệ nhân Tương tự, tác giả Joko (2016) cũng xây quả giữa VKDT với tình trạng xơ vữa động dựng mô hình hồi qui tiên đoán khả năng có mạch; do đó cần tiến hành các nghiên cứu mảng xơ vữa ĐMC với các biến số độc lập là đoàn hệ, theo dõi dọc với cỡ mẫu lớn hơn đế tăng huyết áp, kháng thể anti-CCP dương làm sáng tỏ mối liên hệ này một cách chính tính có tuổi ≥ 40 là P = 1/(1+ e-logit(Mảng xơ vữa ĐMC) 8 xác trên nhóm đối tượng người cao tuổi. ). Các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Trong đó: liên quan mảng xơ vữa động mạch cảnh ở Logit (Mảng xơ vữa ĐMC) = - 2,634 + bệnh nhân VKDT cao tuổi 1,285 x Tuổi ≥ 40 + 1,376 x Tăng huyết áp + Khi phân tích hồi qui logistic đa biến 1,164 x Anti-CCP dương tính chúng tôi ghi nhận bệnh cạnh yếu tố truyền Nhìn chung qua hai mô hình trên, các thống là nồng độ LDL-c, yếu tố gồm thời thành tố của phương trình tiên đoán khả năng gian mắc VKDT, có kháng thể anti-CCP có mảng xơ vữa ĐMC không giống nhau dương tính là những yếu tố có liên quan độc giữa các nghiên cứu là do sự khác biệt trong 293
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đối tượng nghiên cứu về các đặc điểm lâm 2015/2016 update. Ann Rheum Dis. sàng và cận lâm sàng được khảo sát. Tuy 2017;76(1):17-28. doi:10.1136/annrheumdis- nhiên, mỗi mô hình đều có một giá trị tiên 2016-209775. đoán tin cậy nhất định khi áp dụng vào các 3. Gomides A. P. M., Albuquerque C. P., nhóm dân số tương đồng với nghiên cứu. Santos A. B. V., et al. High Levels of Bên cạnh đó, kết quả từ hai mô hình trên cho Polypharmacy in Rheumatoid Arthritis-A thấy sự hiện diện kháng thể anti-CCP là một Challenge Not Covered by Current yếu tố nhất quán có đóng góp trong tiên đoán Management Recommendations: Data From sự hiện diện mảng xơ vữa ĐMC. Tuy nhiên, a Large Real-Life Study. J Pharm Pract. vẫn cần thêm các nghiên cứu kiểm tra tính 2021;34(3): 365-371. doi:10.1177/ giá trị của các mô hình tiên đoán khả năng 0897190019869158. mảng xơ vữa ĐMC của chúng tôi. Từ đó có 4. Wah-Suarez M. I., Galarza-Delgado D. A., thể xây dựng các công cụ hỗ trợ các nhà lâm Azpiri-Lopez J. R., et al. Carotid ultrasound sàng ứng dụng các mô hình trong thực tế findings in rheumatoid arthritis and control nhằm nhận diện và phân tầng bệnh nhân subjects: A case-control study. Int J Rheum VKDT có nguy cơ cao, giúp quản lí bệnh Dis. 2019;22(1):25-31. doi:10.1111/1756- nhân VKDT cao tuổi tốt và toàn diện hơn. 185X.13377. 5. Semb A. G., Ikdahl E., Wibetoe G., et al V. KẾT LUẬN Rollefstad S. Atherosclerotic cardiovascular VKDT có mối liên quan độc lập với disease prevention in rheumatoid arthritis. mảng xơ vữa ĐMC ở người cao tuổi. Hơn Nat Rev Rheumatol. 2020;16(7):361-379. nữa, nồng độ LDL-c, thời gian mắc VKDT, doi:10.1038/s41584-020-0428-y. kháng thể anti-CCP dương tính là những yếu 6. Okano T., Inui K., Sugioka Y., et al. High tố liên quan và có thể dùng để tiên đoán sự titer of anti-citrullinated peptide antibody is a hiện diện mảng xơ vữa ĐMC ở bệnh nhân risk factor for severe carotid atherosclerotic VKDT cao tuổi. Công cụ siêu âm doppler plaque in patients with rheumatoid arthritis: ĐMC giúp đánh giá nguy cơ tim mạch toàn the TOMORROW study. Int J Rheum Dis. diện, lên kế hoạch điều trị kịp thời và tối ưu 2017;20(8): 949-959. doi:10.1111/1756- hơn cho nhóm bệnh nhân này. 185X.13106. 7. Sokolove J., Brennan M. J., Sharpe O., et TÀI LIỆU THAM KHẢO al. Brief report: citrullination within the 1. Day A. L., Singh J. A. Cardiovascular atherosclerotic plaque: a potential target for Disease Risk in Older Adults and Elderly the anti-citrullinated protein antibody Patients with Rheumatoid Arthritis: What response in rheumatoid arthritis. Arthritis Role Can Disease-Modifying Antirheumatic Rheum. Jul 2013;65(7): 1719-24. doi:10. Drugs Play in Cardiovascular Risk 1002/art.37961. Reduction? Drugs Aging. 2019;36(6):493- 8. Pambudi JR, Isbagio H, Mulyadi R, et al. 510. doi:10.1007/s40266-019-00653-0. Predictor Factors of Atherosclerosis and 2. Agca R., Heslinga S. C., Rollefstad S., et Atherosclerosis Plaque in Rheumatoid al. EULAR recommendations for Arthritis Patients. Indonesian Journal of cardiovascular disease risk management in Rheumatology. 2016;8(2). doi:10.37275/ patients with rheumatoid arthritis and other ijr.v8i2.56. forms of inflammatory joint disorders: 294
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
2 mối liên quan giữa tình trạng nha chu và độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp DAS28 ‐ CRP
6 p | 84 | 5
-
Mối liên quan giữa nguy cơ ngã với một số đặc điểm của bệnh trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp sử dụng thang điểm Morse
7 p | 22 | 4
-
Liên quan giữa loãng xương với giai đoạn bệnh, hoạt tính bệnh và dùng corticoid ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
8 p | 6 | 3
-
Mối liên quan giữa HLA-B27 với các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp cột sống
5 p | 13 | 3
-
Mối liên quan giữa tổn thương mắt với các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp
7 p | 11 | 3
-
Mối liên quan giữa đặc điểm cộng hưởng từ - giải phẫu bệnh cơ đùi và lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm đa cơ, viêm da cơ tự miễn
5 p | 27 | 3
-
Mối liên quan giữa sức khoẻ răng miệng với chất lượng cuộc sống ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương
7 p | 28 | 3
-
Cập nhật về mối liên quan giữa bệnh nha chu và bệnh toàn thân
8 p | 81 | 3
-
Khảo sát mối liên quan giữa chỉ số chức năng tim với nồng độ CRP huyết tương ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
7 p | 58 | 3
-
Đặc điểm hóa sinh miễn dịch và tình trạng nha chu trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
8 p | 38 | 2
-
Mối liên quan giữa độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh trên siêu âm với một số đặc điểm của bệnh viêm đa cơ và viêm da cơ
5 p | 5 | 2
-
32-nc1078 giá trị nồng độ của Asymmetric Dimethylarginine và mối liên quan với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
4 p | 21 | 1
-
Khảo sát mối liên quan giữa IL6 và TNFα với hoạt tính bệnh viêm khớp thiếu niên tự phát tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
6 p | 40 | 1
-
Khảo sát nồng độ interleukin-17 huyết thanh và mối liên quan với nồng độ interleukin-6 và yếu tố hoại tử u alpha huyết thanh ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
7 p | 36 | 1
-
Mối liên quan giữa một số kháng nguyên phù hợp tổ chức (HLA-B27, HLA-Cw06, HLA-DR7) và viêm khớp vảy nến
9 p | 13 | 1
-
Liên quan giữa tổn thương khớp trên siêu âm với một số thông số ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến chỉ số hoạt động bệnh ở bệnh nhân viêm khớp vảy nến
6 p | 3 | 1
-
Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh gút
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn