Chương 8: Động cơ s dng nhiên liu khí: mt gii pháp làm gim ô nhim môi trường
153
các nước có h thng ga thành ph, trm dch v NGV có ba chc năng:
. Ni vào mng phân phi khí thiên nhiên ca thành ph
. Nén khí đến áp sut hơn 200bar và d tr mt s bình khí để cung cp nhanh
trong nhng gi cao đim.
. Phân phi khí NGV cho ô tô bng ng mm
Thi gian np NGV càng nh càng tt, thường khong t 2 đến 10 phút cho mi
xe. Điu này đòi hi phi cha ga trong bình d tr trm có áp sut cao hơn nhiu so vi
áp sut bình cha khí trên ô tô. Thông thường áp sut máy nén khong 250 bar. Đối vi
mt trm dch v np khí cho 1000 ô tô/ngày cn phi có máy nén có công sut khong
100kW.
Cui cùng cn nói thêm rng, khi cung cp NGV, máy định lượng thường được
chia không phi theo m3 khí cung cp mà theo lít xăng tương đương để cho người s dng
có th so sánh vi nhiên liu lng truyn thng.
Ngoài ra, các nước phát trin có h thng cung cp khí thiên nhiên trong thành
ph, người ta còn s dng máy nén cá nhân để cung cp NGV cho ô tô ngay ti nhà người
s dng. H thng này đảm bo np ga chm, khong 4lít/gi vi áp sut 200bar.
8.7.2. T chc quá trình cháy
Gim chn
Bình ga NGV
Thanh gia c
Tiết lưu
X khí
Ca thông gió động cơ
Thành kín
B giãn n
Van đin t
Động cơ
Hp np khí
Đường dn khí
Đường np NGV
Van mt chiu
Van đin t
Hình 8.21: Sơ đồ b trí tng th h thng cung cp NGV trên ô tô bus
Chương 8: Động cơ s dng nhiên liu khí: mt gii pháp làm gim ô nhim môi trường
154
Hai dng ô tô có th dùng NGV đó là ô tô chuyên dng và ô tô bus. Tùy theo dng
s dng, gii pháp kĩ thut v t chc quá trình cháy có th khác nhau.
Ô tô chuyên dng thường dùng động cơ xăng nên khi ci to nó sang dùng NGV
cn chú ý đến vic tăng t s nén. T s nén ca động cơ chy NGV có th chn cao hơn
nhiu so vi động cơ xăng do ch s octane ca méthane ln. Thường t s nén ca động
cơ NGV là 12 hoc 13. Cũng như động cơ xăng, để nâng cao hiu qu ca vic x lí ô
nhim bng b xúc tác ba chc năng, b to hn hp phi điu chnh thành phn hn hp f
quanh giá tr cháy hoàn toàn lí thuyết.
Vic ci to xe bus nguyên thy dùng động cơ Diesel sang dùng nhiên liu khí
NGV phc tp hơn vì phi thêm h thng đánh la cưỡng bc và t chc quá trình cháy
như động cơ xăng. Trong điu kin đó để gim ô nhim và tăng tính kinh tế ca động cơ,
người ta có th áp dng hai gii pháp kĩ thut sau đây và hai gii pháp này đang là đối
tượng nghiên cu để tiếp tc phát trin:
. Gii pháp th nht là cho động cơ luôn luôn làm vic vi thành phn hn hp
cháy hoàn toàn lí thuyết kết hp vi vic x lí khí thi bng b xúc tác ba chc năng. Ưu
đim ca nó là làm gim mc độ phát ô nhim nhưng nhược đim là hiu sut gim so vi
động cơ Diesel.
. Gii pháp th hai, ít có tham vng làm gim ô nhim môi trường hơn nhưng có
kh năng làm gim sut tiêu hao nhiên liu. Gii pháp này cho phép điu chnh thành phn
hn hp theo điu kin vn hành và ưu tiên s dng hn hp nghèo.
8.7.3. Kĩ thut to hn hp
Vic định lượng chính xác nhiên liu cung cp mi chế độ làm vic ca động cơ
NGV đôi khi khó thc hin. Mt khác, khi động cơ hot động, thành phn hn hp gia
các cylindre cn phi đồng đều và tn tht trên đường np cn phi gim đến mc thp
nht... Vì vy h thng np ca động cơ NGV đòi hi nhng kĩ thut phc tp.
8.7.3.1. B chế hòa khí
nhiu kĩ thut chế hòa khí nhưng hin nay kĩ thut ph biến nht vn là kĩ thut
ng Venturi. Trong h thng này, khí NGV không nhng ch định lượng bi độ chân
không trong ng Venturi mà còn bi s thay đổi độ tiết lưu trên đường np. S điu chnh
mc độ tiết lưu này được thc hin nh mt động cơ bước qua trung gian mt b vi x
chuyên dng nhn tín hiu t các cm biến.
Phương án dùng b chế hòa khí có nhược đim là h s np ca động cơ b gim
chế độ quá độ. Để khc phc nhược đim này, người ta nghiên cu áp dng phương án
phun nhiên liu trc tiếp hay gián tiếp.
Chương 8: Động cơ s dng nhiên liu khí: mt gii pháp làm gim ô nhim môi trường
155
Hình 8.22: Sơ đồ h thng np nhiên liu NGV trên động cơ phun tp trung
Hình 8.23: Sơ đồ h thng np nhiên liu NGV trên động cơ phun riêng r
8.7.3.2. Phun gián tiếp
H thng phun gián tiếp cho phép ci thin được tính năng ca động cơ và mc độ
phát ô nhim. Khác vi b chế hòa khí, h thng này phun nhiên liu dưới áp sut. Điu
này cho phép cung cp mt lượng nhiên liu chính xác theo chế độ làm vic ca động cơ.
Mt khác, do không có hng Venturi, h s được np vào động cơ được ci thin đáng k.
Cũng như động cơ xăng, phun nhiên liu có th được thc hin theo phương án tp trung
(mt đim) ti c góp đường np (hình 8.22) hay riêng r (phun vào trước soupape np
ca mi cylindre) (hình 8.23). H thng phun riêng r có nhiu ưu đim so vi h thng
phun tp trung vì nó làm gim kh năng hi lưu ngn la vào đường np, ci thin được
Động cơ
B hn hp
Np
X
Van định lượng
B gim áp
Máy tính
điu khin
thi gian phun
Máy tính
điu khin
động cơ
Lưu lượng
khí mong
mun
Nhiên liu khí
- Nhit độ khí
- Áp sut khí
- Chênh lch áp sut
- Áp sut khí np
- Nhit độ khí np
- Tín hiu cm biến Oxy
- V trí bướm ga
Van định l
ư
ng
B Gim áp
Động cơ
Cm biến Oxy
B xúc tác
3 chc năng
B chp hành Máy tính
T
c độ độn
g
c
ơ
Á
p
su
t n
p
V trí b
ư
m ga
Nhiên liu khí
Thi
Np
Chương 8: Động cơ s dng nhiên liu khí: mt gii pháp làm gim ô nhim môi trường
156
s đồng đều nhiên liu cung cp cho các cylindre ca động cơ. Vic khng chế lưu lượng
NGV np vào xi lanh được thc hin nh mt b vi x lí chuyên dng.
8.7.3.3. Phun trc tiếp
Kĩ thut này rt có rt nhiu ưu đim vì nó cho phép đồng thi làm gim mc độ
gây ô nhim và làm tăng tính kinh tế ca động cơ. Phun trc tiếp NGV vào bung cháy
cho phép kết hp các ưu đim ca khí thiên nhiên và quá trình cháy ca hn hp nghèo
phân lp. Mt khác, h thng phun NGV còn tha hưởng ưu thế ca nhiên liu nén ban
đầu nên không cn bơm nhiên liu áp sut cao. Động cơ có th hot động không có tn
tht h s np và điu kin hn hp nghèo. Kĩ thut này đòi hi chế to và điu chnh
chính xác h thng phun vì vy đắt tin nên hin nay nó chưa được ph biến rng rãi.
Bng 8.8: So sánh các h thng cung cp nhiên liu NGV khác nhau trên động cơ
Chế hòa khí Phun c góp Phun
trước
soupape
np
Phun
trc tiếp
Cơ khí Đin t Phun
liên tc
Phun gián
đon
Giá thành ++ + + - - --
Hot động
quá độ
-- - - + + --
Phân b gia
các xilanh
-- -- -- -- ++ ++
Tn tht -- -- - - + ++
Nguy cơ
quay ngược
màng la
-- -- -- -- + ++
8.7.3.4. So sánh các h thng khác nhau
Bng 8.8 cho thy ưu nhược đim ca các kĩ thut to hn hp khác nhau đối vi
động cơ NGV. Qua bng này chúng ta thy rng kiu chế hòa khí có rt ít ưu đim. Do đó,
vic phát trin h thng phun tp trung hay riêng r là cn thiết để tăng tính năng kinh tế
kĩ thut ca động cơ NGV.
8.8. Cân bng năng lượng và nh hưởng đến môi trường
ca h ô tô NGV
Sau đây chúng ta s kho sát s cân bng năng lượng liên quan đến quá trình cung
cp nhiên liu khí thiên nhiên (vn chuyn, nén và phân phi) và tính năng ca động cơ s
dng NGV, đặc bit là tính năng liên quan đến vn đề ô nhim.
Chương 8: Động cơ s dng nhiên liu khí: mt gii pháp làm gim ô nhim môi trường
157
8.8.1. Tiêu tn năng lượng liên quan đến vic vn hành h thng NGV
Vic đánh giá tính kinh tế ca h ô tô NGV cn phi xem xét đến s cân bng năng
lượng trên toàn b các công đon t khi khai thác khí m đến khi s dng trên ô tô.
Bng 8.9 gii thiu nhng s liu so sánh v cân bng năng lượng ca GNV và nhiên liu
lng truyn thng. Tiêu tn năng lượng được phân b trong 5 công đon: sn xut, vn
chuyn, lc, phân phi và nén (khí) trước khi s dng. Đối vi khí NGV, năng lượng tiêu
th ca các công đon trước khi np vào động cơ chiếm khong 16%. Mc độ tiêu tn
này tương đối tt so vi xăng. V phương din này, du Diesel kinh tế nht, ngay c
trường hp du Diesel cha t l lưu hunh thp (0,05%).
8.8.2. Tính năng ca ô tô
8.8.2.1. Đối vi ô tô thông dng
Như chúng ta đã trình bày vic chuyn đổi ô tô thông dng s dng nhiên liu lng
sang s dng khí thiên nhiên NGV đòi hi mt s ci to đáng k đối vi động cơ: nâng
cao t s nén, nâng cao công sut h thng đánh la, đặc bit là phi ci to h thng cung
cp nhiên liu và bình cha. Trong phn này chúng ta s đánh giá tính năng ca động cơ
và vn đề ô nhim.
A. Tính năng:
V hiu sut, động cơ dùng NGV có th d dàng đạt được hiu sut cao hơn động
cơ xăng khong10% nh t s nén cao. Khi np trc tiếp nhiên liu th khí vào đường np,
h s np ca động cơ b gim dn đến công sut động cơ gim (khong 10%). Tuy nhiên
s tt gim công sut có th bù tr nh s gia tăng hiu sut động cơ. Động cơ s dng
NGV có các tính năng v động hc (gia tc, quá độ, tc độ cc đại...) tương đương động
cơ xăng. Mt khác, nhiên liu NGV do dng khí nên ít b nh hưởng bi quán tính trong
giai đon quá độ nên động cơ làm vic mm mi hơn. Cui cùng, động cơ s dng NGV
không có nhng nhược đim liên quan đến nhit độ môi trường như động cơ dùng nhiên
liu lng.
Bng 8.9: Phân b năng lượng tiêu th trước khi đến nơi s dng ca
các loi nhiên liu khác nhau
Các công đon Xăng Du Diesel GPL-C Khí thiên
nhiên
Đuc đốt khí trong quá
trình khai thác
3,0 3,0 3,0 1,8
Tiêu th trên hin trường 1,0 1,0 1,0 -
Vn ti 1,9 1,9 1,9 8,0
Lc 12,5 6,5 3,5 -
Tn tht lc 0,3 0,1 0,1 -