TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 67, 2011<br />
MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ MÁU CỦA GIỐNG LỢN<br />
ĐỊA PHƢƠNG (LỢN CỎ) MIỀN NÚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ<br />
Nguyễn Thị Tường Vy, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br />
Nguyễn Đức Hưng, Đại học Huế<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh lý máu của lợn Cỏ miền núi, Thừa Thiên Huế cho thấy:<br />
Số lượng hồng cầu của lợn đực lúc sơ sinh, 2, 4 và 8 tháng tuổi lần lượt là: 5,50; 5,65;<br />
6,62 và 6,64 (triệu/mm3). Ở lợn cái tương ứng là 4,51; 5,36; 6,11 và 5,73 (triệu/mm3). Số lượng<br />
hồng cầu tăng dần từ sơ sinh đến 4 tháng tuổi, tương đối ổn định ở giai đoạn 8-12 tháng tuổi và<br />
chỉ số này ở lợn đực cao hơn lợn cái. Hàm lượng hemoglobin, lúc sơ sinh, 4, 8 tháng tuổi lần<br />
lượt là: 10,00g%; 12,74g%; 10,6g% ở lợn đực và 8,46g%; 10,7g%; 10,00g% ở lợn cái. Lượng<br />
huyết sắc tố và nồng độ huyết sắc tố trung bình của hồng cầu tăng nhẹ từ sơ sinh đến 4 tháng<br />
tuổi, giảm dần từ 8 đến 12 tháng tuổi và không có sự sai khác ở lợn đực và lợn cái. Thể tích<br />
trung bình của hồng cầu giảm theo tháng tuổi và chỉ số này ở lợn đực thấp hơn so với lợn cái.<br />
Số lượng bạch cầu (nghìn/mm3) lúc sơ sinh của lợn đực là 13,11; lúc 12 tháng tuổi là 22,57; ở<br />
lợn cái, tương ứng là 14,04 và 18,43. Số lượng bạch cầu tăng dần theo tháng tuổi và chỉ số này<br />
ở lợn đực cao hơn lợn cái. Công thức bạch cầu thay đổi theo tuổi: bạch cầu lâm ba có tỷ lệ cao<br />
nhất và giảm dần từ sinh đến 12 tháng tuổi, ở lợn đực tương ứng là 51,20% và 42,20%, còn ở<br />
lợn cái là 56,13% và 41,66%; bạch cầu trung tính tăng dần qua các tháng tuổi và không có sự<br />
sai khác giữa lợn đực và lợn cái; bạch cầu ái toan tăng nhẹ từ lúc sơ sinh đến 12 tháng tuổi.<br />
Các chỉ số sinh lý máu nhận được ở lợn Cỏ miền núi Thừa Thiên Huế nằm trong giới<br />
hạn sinh lý bình thường của lợn mà các kết quả nghiên cứu đã công bố.<br />
Từ khóa: sinh lý máu, hồng cầu, bạch cầu, huyết sắc tố.<br />
<br />
1. Đặt vấn đề<br />
Nghiên cứu về giống lợn địa phương (lợn Cỏ) đang nuôi ở miền núi các tỉnh<br />
Trung Trung Bộ được thực hiện trong những năm gần đây, nhằm đánh giá đúng thực<br />
trạng giống lợn này để có hướng bảo tồn và phát triển thích hợp (Nguyễn Đức Hưng và<br />
cộng sự, 2010). Các chỉ tiêu sinh lý máu của vật nuôi là sự phản ánh trạng thái trao đổi<br />
chất, sự thích nghi và trạng thái sức khỏe, sức sản xuất của con vật trong những điều<br />
kiện cụ thể, nhất định. Giống lợn Cỏ địa phương A Lưới (có tên gọi là Alic) là một trong<br />
những đối tượng nuôi chủ yếu của bà con dân tộc thiểu số C’Tu, Bru Vân Kiều, Pa Kô ở<br />
một số huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế. Lợn Cỏ, với phương thức nuôi thả tự<br />
187<br />
<br />
nhiên, việc nuôi dưỡng, chăm sóc, phối giống và phòng trừ dịch bệnh chưa được quan<br />
tâm. Điều kiện sinh sống của lợn Cỏ phù hợp với vùng sinh thái và điều kiện sản xuất<br />
của bà con các dân tộc ít người vùng cao. Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý máu của<br />
lợn Cỏ trong điều kiện nuôi dưỡng bình thường giúp ta có đánh giá đầy đủ hơn về giống<br />
lợn này.<br />
2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu<br />
Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý máu của lợn Cỏ miền núi Thừa Thiên Huế,<br />
trong điều kiện lợn được nuôi thả tự do, dưới tán cây rừng trồng, diện tích 1000 m2,<br />
giới hạn bởi rào lưới B40. Thức ăn từ nguồn thức ăn tự nhiên và các phụ phẩm nông<br />
nghiệp (củ và lá sắn, rau lang, môn rừng, cám gạo và bột ngô), nuôi theo truyền thống<br />
mà người dân địa phương vẫn sử dụng.<br />
2.1. Cách lấy mẫu<br />
Lợn Cỏ được lấy máu lúc sơ sinh, 2, 4, 6, 8 và 12 tháng tuổi. Ở mỗi lứa tuổi,<br />
chọn ra 10 lợn (5 đực, 5 cái) tương đối đồng đều về khối lượng để lấy máu. Máu được<br />
lấy ở tĩnh mạch tai (lợn lớn), hay tĩnh mạch cổ (lợn nhỏ) vào lúc sáng sớm, trước khi<br />
cho lợn ăn. Máu lấy xong đưa nhanh vào ống chống đông EDTA, lắc nhẹ, bảo quản<br />
trong bình lạnh từ 2- 80C.<br />
2.2. Chỉ tiêu và kỹ thuật phân tích các thông số tế bào máu<br />
Số lượng HC (tr/mm3); số lượng BC (nghìn/mm3); hàm lượng Hb (g%); lượng<br />
huyết sắc tố trung bình (µg); nồng độ huyết sắc tố trung bình (%), được xác định theo<br />
quy trình xét nghiệm của máy đếm tế bào máu tự động 18 thông số hiệu KX21, hãng<br />
Sysmex (Nhật Bản), tại Khoa huyết học Bệnh viện Trung ương Huế.<br />
Lập công thức bạch cầu tại phòng thí nghiệm động vật Khoa Sinh học, Trường<br />
Đại học Sư phạm Đại học Huế. Công thức bạch cầu được xác định theo phương pháp<br />
Ludrasepa và Kudrasep. Máu được phết lên tiêu bản, nhuộm giêmsa, đếm bạch cầu trên<br />
kính hiển vi phóng đại 1000 lần, đếm 200 bạch cầu liên tiếp nhau ở 4 góc và 2 đầu tiêu<br />
bản theo nguyên tắc hình chữ chi. Mỗi mẫu máu đếm 5 lần rồi lấy trung bình chung.<br />
Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel và SAS 6.12 để tính các tham<br />
số thống kê và độ tin cậy.<br />
3. Kết quả và thảo luận<br />
3.1. Hồng cầu, hemoglobin<br />
<br />
188<br />
<br />
Bảng 1. Một số chỉ tiêu về Hồng cầu và Hemoglobin của lợn Cỏ (thừa Thiên Huế) theo tuổi<br />
Giai đoạn<br />
Chỉ tiêu<br />
Số lượng hồng Đực (n=5)<br />
cầu (tr/mm3) Cái (n=5)<br />
Hàm lượng Đực (n=5)<br />
hemoglobin<br />
Cái (n=5)<br />
(g%)<br />
Lượng huyết Đực (n=5)<br />
sắc tố trung<br />
bình của hồng Cái (n=5)<br />
cầu (µg)<br />
Nồng độ huyết Đực (n=5)<br />
sắc tố trung<br />
bình của hồng Cái (n=5)<br />
cầu(%)<br />
Thể tích trung Đực (n=5)<br />
bình của hồng<br />
Cái (n=5)<br />
cầu (µm3<br />
Thể tích khối Đực (n=5)<br />
của hồng cầu<br />
Cái (n=5)<br />
(%)<br />
<br />
Sơ sinh<br />
<br />
X<br />
b<br />
<br />
5,50<br />
4,51b<br />
10,00ab<br />
<br />
SD<br />
0,36<br />
0,55<br />
0,47<br />
<br />
2 tháng tuổi<br />
<br />
X<br />
CV%<br />
6,56 5,65b<br />
12,30 5,36a<br />
0,74 10,76ab<br />
<br />
4 tháng tuổi<br />
<br />
CV%<br />
SD<br />
0,32<br />
5,59<br />
0,67 12,50<br />
1,04 9,67<br />
<br />
X<br />
a<br />
<br />
6,62<br />
6,11a<br />
12,74ab<br />
<br />
CV%<br />
SD<br />
0,51<br />
7,70<br />
0,37<br />
6,08<br />
2,72 21,36<br />
<br />
8 tháng tuổi<br />
<br />
X<br />
a<br />
<br />
6,64<br />
5,73a<br />
10,6ab<br />
<br />
SD<br />
0,64<br />
0,85<br />
1,71<br />
<br />
12tháng tuổi<br />
<br />
X<br />
CV%<br />
9,61 6,06ab<br />
14,89 5,65a<br />
16,09 10,74ab<br />
<br />
CV%<br />
SD<br />
0,39 6,40<br />
0,62 10,89<br />
1,14 10,65<br />
<br />
8,46ab 1,65 19,54 10,44a 0,94<br />
<br />
9,05<br />
<br />
10,7a 1,31<br />
<br />
12,24 10,00ab 0,86<br />
<br />
8,57<br />
<br />
9,34ab 1,26<br />
<br />
13,47<br />
<br />
18,28ab 2,00 10,93 18,92a 1,18<br />
<br />
6,22<br />
<br />
19,16a 3,13<br />
<br />
16,32<br />
<br />
15,90b 1,95<br />
<br />
12,26<br />
<br />
17,7ab 1,05<br />
<br />
5,95<br />
<br />
18,78a 2,50 13,29 19,74a 3,13<br />
<br />
15,87<br />
<br />
17,48a 3,13<br />
<br />
9,36<br />
<br />
17,64a 1,47<br />
<br />
8,35<br />
<br />
16,58a 1,73<br />
<br />
10,42<br />
<br />
29,36a 0,85<br />
<br />
2,91 31,96a 3,02<br />
<br />
9,45<br />
<br />
31,30a 3,38<br />
<br />
10,80<br />
<br />
29,76a 0,47<br />
<br />
1,57<br />
<br />
29,44a 0,80<br />
<br />
2,72<br />
<br />
29,76ab 2,76 9,28 27,54b 2,84<br />
<br />
10,31<br />
<br />
30,88a 0,69<br />
<br />
2,24<br />
<br />
29,96ab 1,49<br />
<br />
4,98<br />
<br />
30,00ab 1,34<br />
<br />
4,47<br />
<br />
62,26ab 12,94 20,78 63,62a 9,76<br />
<br />
15,34<br />
<br />
60,98ab 2,83<br />
<br />
4,64<br />
<br />
53,44b 6,58<br />
<br />
12,31 60,10ab 6,43 10,71<br />
<br />
63,26ab 13,36 21,13 72,08a 15,20 21,09<br />
<br />
56,62b 2,19<br />
<br />
3,87<br />
<br />
58,98b 1,27<br />
<br />
2,16<br />
<br />
55,20b 1,41<br />
<br />
2,56<br />
<br />
11,14<br />
<br />
35,68a 6,23<br />
<br />
17,46<br />
<br />
36,56a 4,84<br />
<br />
13,25<br />
<br />
34,11a 2,57<br />
<br />
7,53 35,78a 3,15<br />
<br />
8,80<br />
<br />
40,44a 4,50<br />
<br />
28,65b 6,33 22,11 38,36a 6,20<br />
<br />
16,15<br />
<br />
34,64ab 3,90 11,26 33,50ab 3,78 11,30 31,29ab 5,06 16,16<br />
<br />
Các giá trị trong cùng một hàng không mang ký tự giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (p 0,05) ở giai đoạn 8 tháng tuổi và tương<br />
đối ổn định ở giai đoạn 12 tháng tuổi. Cụ thể, hàm lượng Hb trong máu của lợn Cỏ lúc<br />
sơ sinh ở con đực là 10g%, con cái là 8,46g% và tăng lên (P < 0,05) lúc 4 tháng tuổi là<br />
12,74g% ở con đực và con cái là 10,7g%; sau đó giảm xuống chút ít (P > 0,05) 8 tháng<br />
tuổi, dao động 10,30 - 10,77g% và tiếp tục giảm rồi giữ mức tương đối ổn định lúc 12<br />
tháng tuổi. Tuy nhiên, so với kết quả nghiên cứu của Trần Sáng Tạo (1987), hàm lượng<br />
Hb trong máu của lợn Trắng Phú Khánh 9 - 10 tháng tuổi là 11,22 0,26g%, cao hơn<br />
nhiều so với chỉ số này của lợn Cỏ ở Thừa Thiên Huế. Điều này có thể do lợn trắng Phú<br />
Khánh có phẩm chất giống tốt hơn, nuôi trong điều kiện dinh dưỡng tốt hơn ở vùng Phú<br />
Yên nên hàm lượng Hb trong máu cao. Trong khi đó, lợn Cỏ nuôi ở vùng cao tỉnh Thừa<br />
Thiên Huế có tầm vóc nhỏ, sinh trưởng chậm và nuôi trong điều kiện kham khổ nên<br />
hàm lượng Hb bị thấp.<br />
Lượng huyết sắc tố trung bình của hồng cầu cao nhất ở lợn Cỏ 2 tháng tuổi cụ<br />
thể ở lợn đực là 18,92 1,18 g, ở lợn cái là 19,74 3,13 g. Theo Phạm Ngọc Thạch<br />
(2004) lượng huyết sắc tố bình quân của hồng cầu lợn khỏe trung bình là 18,66<br />
0,59 g, khi lợn bị bệnh thì chỉ số này tăng lên (31,26 - 42,03) g. Như vậy lượng<br />
huyết sắc tố trung bình của hồng cầu của lợn Cỏ miền núi Thừa Thiên Huế là tương<br />
đương với các kết qủa nghiên cứu đã công bố.<br />
Thể tích trung bình của hồng cầu (Vtb) ở lợn Cỏ giảm dần theo lứa tuổi. Theo<br />
(Phạm Ngọc Thạch, 2004), thể tích trung bình của hồng cầu ở lợn 2 tháng tuổi là<br />
53,09 0,73 m3, khi bị bệnh thể tích hồng cầu có xu hướng tăng so với hồng cầu lợn<br />
khỏe. Như vậy, kết quả nghiên cứu thể tích trung bình của hồng cầu ở lợn Cỏ phù hợp<br />
với nghiên cứu của các tác giả trước.<br />
<br />
190<br />
<br />
3.2. Các chỉ tiêu về bạch cầu<br />
Bảng 2. Số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu của lợn Cỏ theo tuổi<br />
Sơ sinh<br />
<br />
Giai đoạn<br />
<br />
X<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
Số lượng<br />
Đực (n=5)<br />
bạch cầu<br />
Cái (n=5)<br />
(nghìn/mm3)<br />
<br />
SD<br />
<br />
2 tháng tuổi<br />
CV%<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
4 tháng tuổi<br />
<br />
CV%<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
8 tháng tuổi<br />
<br />
CV%<br />
<br />
X<br />
<br />
12tháng tuổi<br />
<br />
CV<br />
CV%<br />
X SD<br />
%<br />
9,84 41,71 22,57ab 4,00 17,72<br />
<br />
SD<br />
<br />
13,11c 2,57<br />
<br />
19,59 17,56bc 1,45<br />
<br />
8,25<br />
<br />
28,50a 5,19<br />
<br />
18,21<br />
<br />
23,60ab<br />
<br />
13,30c 2,49<br />
<br />
18,72<br />
<br />
12,62c 2,57<br />
<br />
20,38<br />
<br />
26,32a 3,64<br />
<br />
13,84<br />
<br />
21,06b 5,12<br />
<br />
24,33 18,43b 1,55<br />
<br />
8,42<br />
<br />
Bạch cầu<br />
trung tính<br />
(%)<br />
<br />
Đực (n=5)<br />
<br />
41,87c 2,64<br />
<br />
6,31<br />
<br />
43,93bc 1,76<br />
<br />
4,00<br />
<br />
43,19bc 3,19<br />
<br />
7,39<br />
<br />
45,40b 1,98<br />
<br />
4,36<br />
<br />
52,27a 1,16<br />
<br />
2,23<br />
<br />
Cái (n=5)<br />
<br />
38,47d 3,11<br />
<br />
8,10<br />
<br />
42,33c 1,79<br />
<br />
4,24<br />
<br />
44,73bc 3,34<br />
<br />
7,47<br />
<br />
46,00b 0,23<br />
<br />
0,51<br />
<br />
53,20a 0,69<br />
<br />
1,30<br />
<br />
Bạch cầu ái<br />
toan (%)<br />
<br />
Đực (n=5)<br />
Cái (n=5)<br />
Đực (n=5)<br />
Cái (n=5)<br />
Đực (n=5)<br />
Cái (n=5)<br />
Đực (n=5)<br />
<br />
2,63<br />
2,07<br />
1,00<br />
0,87<br />
51,20a<br />
56,13a<br />
2,43<br />
<br />
0,99<br />
0,28<br />
0,33<br />
0,38<br />
0,71<br />
1,18<br />
0,80<br />
<br />
37,61<br />
13,36<br />
33<br />
43,85<br />
1,38<br />
2,10<br />
32,73<br />
<br />
2,80<br />
2,40<br />
0,60<br />
0,73<br />
50,20a<br />
51,27b<br />
2,46<br />
<br />
0,56<br />
0,37<br />
0,28<br />
0,28<br />
0,47<br />
0,94<br />
0,50<br />
<br />
20,00<br />
15,28<br />
46,81<br />
38,11<br />
0,94<br />
1,83<br />
20,49<br />
<br />
2,53<br />
0,67<br />
0,80<br />
0,73<br />
48,99a<br />
50,07b<br />
2,87<br />
<br />
27,20<br />
26,55<br />
37,39<br />
38,11<br />
3,80<br />
12,25<br />
26,80<br />
<br />
3,20<br />
2,67<br />
0,60<br />
0,80<br />
47,87a<br />
48,87b<br />
3,00<br />
<br />
0,90<br />
0,40<br />
0,28<br />
0,30<br />
1,41<br />
1,18<br />
0,63<br />
<br />
28,11 2,93 0,15<br />
15,30 2,40 0,64<br />
46,81 0,60 0,28<br />
37,39 1,13 0,90<br />
2,95 42,20b 1,18<br />
2,42 41,66c 0,02<br />
20,86 2,46 0,87<br />
<br />
5,03<br />
26,81<br />
46,81<br />
79,57<br />
2,80<br />
0,05<br />
35,26<br />
<br />
2,47ab 0,45<br />
<br />
18,15<br />
<br />
3,33a 1,18<br />
<br />
35,33<br />
<br />
31,13<br />
<br />
1,87b<br />
<br />
0,80<br />
<br />
43,01 2,27ab 0,86<br />
<br />
38,05<br />
<br />
Bạch cầu ái<br />
kiềm (%)<br />
Bạch cầu<br />
lâm ba (%)<br />
<br />
Bạch cầu<br />
đơn nhân lớn<br />
Cái (n=5)<br />
(%)<br />
<br />
0,69<br />
0,71<br />
0,30<br />
0,28<br />
1,86<br />
6,13<br />
0,77<br />
<br />
1,8b 0,56<br />
<br />
Các giá trị trong cùng một hàng không mang ký tự giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (p