Một số công thức giải nhanh Hóa học
lượt xem 122
download
Một số công thức giải nhanh Hóa học gồm các công thức tính PH, tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3, bài toán về CO2, bài toán về nhôm – kẽm,... Tài liệu dành cho các em học sinh yêu thích môn Hóa và các giáo viên bộ môn có thêm tài liệu tham khảo giảng dạy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số công thức giải nhanh Hóa học
- https://facebook.com/yplitgroup Một số công thức giải nhanh hóa học Một số công thức giải nhanh hóa học ˜˜˜˜˜ TÍNH pH 1. Dung dịch axit yếu HA: pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1) (Ca > 0,01M ; : độ điện li của axit) Ca 2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log Ka + log ) (2) Cm 3. Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + (log Kb + logCb) (3) TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 : MX MX H% = 2 – 2 (4) (X: hh ban đầu; Y: hh sau) %VNH trong Y = ( 1).100 (5) MY 3 MY ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3 BÀI TOÁN VỀ CO2 1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: n n CO2 Công thức: n = nOH n CO2 (6) 2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: n CO 2 3 nCO2 Công thức: n CO2 = n OH nCO2 3 (7) (Cần so sánh n CO với nCa và nBa để tính lượng kết tủa) 2 3 3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n CO = n (8) hoặc n CO2 = n n (9) 2 OH BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM 1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n OH = 3n (10) − hoặc n = 4n Al3+ n (11) OH 2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) n OH = 3n + n H + (12) n OH = 4n Al3+ n + n H + (13) min max 3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n H+ = n (14) hoặc n = 4n AlO − 3n (15) H+ 2 4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n H+ = n + nOH (16) hoặc n = 4n AlO − 3n + nOH − (17) H+ 2 5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả): nOH = 2n (18) hoặc nOH = 4n 2n (19) Zn2+ BÀI TOÁN VỀ HNO3 1. Kim loại tác dụng với HNO3 dư a. Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư: �n KL .i KL = �nspk .i spk (20) Page 1
- https://facebook.com/yplitgroup Một số công thức giải nhanh hóa học iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat isp khử: số e mà N+5 nhận vào (Vd: iNO=52=3) Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+ b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3) Công thức: mMuối = mKim loại + 62 nsp khử . isp khử = mKim loại + 62 ( 3n NO + n NO + 8n N O + 10n N 2 2 2 ) (21) M NO = 62 3 c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3) 242 242 mMuối = 80 ( mhh + 8 nspk .i spk ) = mhh + 8(3n NO + n NO2 + 8n N2 O + 10n N2 ) � � 80 � � (22) d. Tính số mol HNO3 tham gia: nHNO3 = nspk .(isp kh�+s�N trong sp kh�) = 4nNO + 2nNO2 + 12nN2 + 10nN2O + 10nNH 4NO3 (23) 2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R) +HNO R(NO3)n + SP Khử + H2O 3 MR MR mR= 80 ( mhh + 8. nspk .i spk ) = m hh + 8(n NO2 + 3n NO + 8n N2O + 8n NH4 NO3 + 10n N2 ) � � 80 � � (24) BÀI TOÁN VỀ H2SO4 1. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư 96 a. Tính khối lượng muối sunfat mMuối = m KL + 2 nspk .ispk = mKL + 96(3.nS +nSO2 +4nH 2S ) (25) a. Tính lượng kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư: �n KL .i KL = �nspk .i spk (26) isp kh b. Tính số mol axit tham gia phản ứng: nH 2SO4 = nspk .( 2 +s�Strong sp kh ) = 4nS + 2nSO 2 + 5nH 2S (27) 2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư 400 � mMuối = m + 8.6n + 8.2n + 8.8n H S � (28) 160 � � � hh S SO2 2 � 3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần + H2 SO4 dac R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R) R(SO4)n + SP Khử + H2O M M mR= R ( m hh + 8. n spk .i spk ) = R�m hh + 8(2nSO2 + 6nS + 10n H 2S ) � (29) 80 80 � � Để đơn giản: nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi; nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne trao đổi (30) KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2 Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là: Δm = m KL m H 2 (31) Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường: nR.x=2nH2 (32) 1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2 mmuoi�clorua = mKLp�� + 71.n H2 (33) 2. Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2 mmuoi�sunfat = mKLp�� + 96.n H2 (34) I. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm khối lượng) 1. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O mmuoi clorua � = mmuoi cacbonat � + (71 60).n CO2 (35) 2. Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O mmuoi sunfat � = mmuoi cacbonat � + (96 60)n CO2 (36) 3. Muối sunfit + ddHCl Muối clorua + SO2 + H2O mmuoi clorua � = mmuoi sunfit � (80 71)n SO2 (37) 4. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + SO2 + H2O mmuoi sunfat � = mmuoi sunfit � + (96 80)n SO2 (38) Page 2
- https://facebook.com/yplitgroup Một số công thức giải nhanh hóa học OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O: 1 có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H] H2O n O/oxit = n O/ H O = n H (39) 2 2 1. Oxit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + H2O mmuoi sunfat � = moxit + 80n H2 SO4 (40) 2. Oxit + ddHCl Muối clorua + H2O mmuoi clorua � = moxit + 55n H2 O = moxit + 27, 5n HCl (41) CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN 1. Oxit tác dụng với chất khử TH 1. Oxit + CO : RxOy + yCO xR + yCO2 (1) R là những kim loại sau Al. Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2 TH 2. Oxit + H2 : RxOy + yH2 xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al. Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 H2O TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : 3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3) Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3 n[O]/oxit = nCO = n H 2 = nCO 2 =n H 2O Cả 3 trường hợp có CT chung: (42) m R = moxit m[O]/ oxit 2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác dụng với HNO3: i spk n khí = [3n Al + ( 3x 2y ) n Fe O ] (43) 3 x y 3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh: 3a>b nAg =b 3a
- https://facebook.com/yplitgroup Một số công thức giải nhanh hóa học HÓA HỮU CƠ 2+ n i .(x i 2) 2 + 2x + t y m 1. Tính số liên kết của CxHyOzNtClm: k = = (n: số nguyên tử; x: hóa trị) (45) 2 2 k=0: chỉ có lk đơn k=1: 1 lk đôi = 1 vòng k=2: 1 lk ba=2 lk đôi = 2 vòng 2. Dựa vào phản ứng cháy: n CO 2n H O Số C = 2 Số H= 2 n Ankan(Ancol) = n H 2O nCO 2 n Ankin = nCO2 n H 2O (46) nA nA * Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho: n CO n H O = k.n A 2 2 thì A có số = (k+1) 3. Tính số đồng phân của: Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH): 2n2 (1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học
9 p | 4363 | 1308
-
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
9 p | 3536 | 1139
-
Một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học 2011
10 p | 3184 | 753
-
Hóa học lớp 12 - Một số công thức kinh nghiệm dùng giải nhanh bài toán Hóa học
9 p | 2229 | 316
-
Một số vấn đề trong việc sử dụng các công thức tính nhanh để giải bài tập hóa học
0 p | 553 | 210
-
Phương pháp gải nhanh đề trắc nghiệm hóa học
63 p | 478 | 185
-
Một số vấn đề trong việc sử dụng các công thức tính nhanh để giải các bài tập hóa học
0 p | 342 | 96
-
Một số vấn đề trong việc sử dụng công thức tính nhanh đề giải bài tập hoá học
0 p | 234 | 93
-
Một số công thức áp dụng giải nhanh các bài toán hóa học
14 p | 444 | 71
-
MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC HÓA ĐẠI CƯƠNG
9 p | 165 | 49
-
Môt số phương pháp giải nhanh Hóa Hữu cơ
13 p | 128 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng một số công thức để giải nhanh bài tập trắc nghiệm trong hóa học vô cơ
50 p | 193 | 32
-
58 công thức kinh nghiệm dùng giải nhanh bài toán Hoá học trung học phổ thông
4 p | 172 | 30
-
24 công thức tính nhanh Hóa học cần nhớ
3 p | 292 | 26
-
Một số công thức tính nhanh bài tập Hóa học
7 p | 147 | 23
-
Tuyển tập các chuyên đề quan trọng trong Hóa học: Phần 2
129 p | 102 | 18
-
Sáng kiến kinh nghiêm: Hướng dẫn học sinh thiết lập và vận dụng công thức tính nhanh bài tập Hóa học dạng kim loại phản ứng với dung dịch Axit
27 p | 124 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn