MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC
lượt xem 201
download
1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: Công thức: (6) 2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: Công thức: (7) (Cần so sánh với nCa và nBa để tính lượng kết tủa) 3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức:...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC
- MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC HÓA ĐẠI CƯƠNG I. TÍNH pH 1. Dung dịch axit yếu HA: pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( α Ca) (1) (Ca > 0,01M ; α: độ điện li của axit) Ca 2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log Ka + log ) (2) Cm 3. Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + (log Kb + logCb) (3) II. TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 : MX MX %VNH =( - 1).100 (X: hh ban đầu; Y: hh sau) H% = 2 – 2 (4) (5) trong Y MY MY 3 - ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3 HÓA VÔ CƠ I. BÀI TOÁN VỀ CO2 1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: n n CO2 n = nOH- - n CO2 Công thức: (6) 2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Điều kiện: n CO2- nCO2 n CO2- = n OH- - nCO2 Công thức: (7) 3 3 (Cần so sánh n CO2- với nCa và nBa để tính lượng kết tủa) 3 3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu n CO2 = n - n (9) n CO2 = n (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: (8) hoặc OH- II. BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM 1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) n = 4n Al3+ - n Công thức: n OH− = 3n hoặc (10) (11) OH - 2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) = 4n Al3+ - n + n H n OH = 3n + n H n OH (12) (13) - + - + min max 3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu n = 4n AlO − - 3n n H+ = n (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: (14) hoặc (15) H+ 2 4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu được lượng kết tủa theo yêu cầu = 4n AlO − - 3n + nOH − n H+ = n + nOH- (16) n (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: hoặc (17) H+ 2 5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả): nOH- = 4n - 2n nOH- = 2n hoặc (18) (19) Zn2+ III. BÀI TOÁN VỀ HNO3 1. Kim loại tác dụng với HNO3 dư a. Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư: � KL .i KL = � spk .i spk n n (20) - iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat - isp khử: số e mà N nhận vào (Vd: iNO=5-2=3) +5 - Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+ b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3) ( ) mMuối = mKim loại + 62Σ nsp khử . isp khử = mKim loại + 62 3n NO + n NO2 + 8n N 2O + 10n N 2 Công thức: (21) - M NO-3 = 62 c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3) 242 242 ( m hh + 8 n spk .i spk ) = � hh + 8(3n NO + n NO2 + 8n N2 O + 10n N2 ) � m mMuối = (22) 80 � � 80 d. Tính số mol HNO3 tham gia: nHNO3 4nNO + 2nNO2 + 12nN 2 + 10nN 2O + 10nNH 4NO3 (23) nspk .(isp kh� � trong sp kh�) = = +s N 2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần + HNO3 R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R) R(NO3)n + SP Khử + H2O GV Nguyễn Trung Kiên (st) 1
- MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC MR ( mhh + 8. nspk .i spk ) = M R � hh + 8(n NO2 + 3nNO + 8nN2O + 8n NH4NO3 + 10nN2 )� m mR= (24) 80 � � 80 IV. BÀI TOÁN VỀ H2SO4 1. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư 96 a. Tính khối lượng muối sunfat mKL + 96(3.nS +nSO 2 +4n H 2S ) mMuối = = (25) m KL + nspk .ispk 2 � .i KL = � spk .i spk n n a. Tính lượng kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư: (26) KL isp kh b. Tính số mol axit tham gia phản ứng: nH 2SO4 +s� trong sp kh ) = 4nS + 2nSO + 5nH = nspk .( S (27) 2S 2 2 2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư 400 � + 8.8n H S � m + 8.6n + 8.2n mMuối = (28) 160 � � hh S SO2 � 2� 3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần + H2 SO4 dac R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R) R(SO4)n + SP Khử + H2O M M mR= R ( m hh + 8. n spk .i spk ) = R � hh + 8(2nSO2 + 6nS + 10n H 2S ) � m (29) 80 � � 80 - Để đơn giản: nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi; nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne trao đổi (30) V. KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2 Δm = m KL - m H 2 − Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (∆ m) sẽ là: (31) − Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường: nR.x=2nH2 (32) mmuoi� = mKLp�� 71.n H2 + 1. Kim loại + HCl → Muối clorua + H2 (33) clorua mmuoi� = mKLp�� 96.n H2 + 2. Kim loại + H2SO4 loãng → Muối sunfat + H2 (34) sunfat VI. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm khối lượng) mmuoi� = mmuoi� + (71 - 60).n CO2 1. Muối cacbonat + ddHCl →Muối clorua + CO2 + H2O (35) clorua cacbonat mmuoi� = mmuoi� + (96 - 60)n CO2 2. Muối cacbonat + H2SO4 loãng → Muối sunfat + CO2 + H2O (36) sunfat cacbonat mmuoi� = mmuoi� - (80 - 71)n SO2 3. Muối sunfit + ddHCl → Muối clorua + SO2 + H2O (37) clorua sunfit mmuoi� = mmuoi� + (96 - 80)n SO2 4. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng → Muối sunfat + SO2 + H2O (38) sunfat sunfit VII. OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O: 1 có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H]→ H2O n O/ oxit = n O/ H 2 O = nH (39) 2 mmuoi� sunfat = moxit + 80n H2 SO4 1. Oxit + ddH2SO4 loãng → Muối sunfat + H2O (40) mmuoi�clorua = moxit + 55n H2 O = m oxit + 27, 5n HCl 2. Oxit + ddHCl → Muối clorua + H2O (41) CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN VIII. Oxit tác dụng với chất khử 1. R là những kim loại sau Al. TH 1. Oxit + CO : RxOy + yCO xR + yCO2 (1) Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2 R là những kim loại sau Al. TH 2. Oxit + H2 : RxOy + yH2 xR + yH2O (2) Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 H2O TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : 3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3) Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3 n[O]/oxit = nCO = nH 2 = nCO 2 = n H 2O Cả 3 trường hợp có CT chung: (42) m R = moxit - m[O]/oxit 2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác dụng với HNO3: i spk [3n Al + ( 3x - 2y ) n Fe O ] n khí = (43) 3 x y 3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh: ⇒ ⇒ 3a>b nAg =b 3a
- MỘT SỐ CÔNG THỨC KINH NGHIỆM DÙNG GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC HÓA HỮU CƠ 2+ n i .(x i - 2) 2 + 2x + t - y - m 1. Tính số liên kết π của CxHyOzNtClm: k = (n: số nguyên tử; x: hóa trị) (45) = 2 2 k=0: chỉ có lk đơn k=1: 1 lk đôi = 1 vòng k=2: 1 lk ba=2 lk đôi = 2 vòng 2. Dựa vào phản ứng cháy: n CO 2n H O n Ankan(Ancol) = n H 2O - nCO 2 n Ankin = nCO2 - n H 2O Số C = Số H= (46) 2 2 nA nA n CO - n H O = k.n A thì A có số π = (k+1) * Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho: 2 2 3. Tính số đồng phân của: - Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH): 2n-2 (1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hóa học lớp 12 - Một số công thức kinh nghiệm dùng giải nhanh bài toán Hóa học
9 p | 2229 | 316
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng một số công thức để giải nhanh bài tập trắc nghiệm trong hóa học vô cơ
50 p | 193 | 32
-
58 công thức kinh nghiệm dùng giải nhanh bài toán Hoá học trung học phổ thông
4 p | 172 | 30
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Lịch sử lớp 10 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
31 p | 57 | 17
-
SKKN: Một số biện pháp sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giảng dạy trẻ mầm non
32 p | 54 | 12
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng một số công cụ trực tuyến vào việc dạy và học tiếng Anh
20 p | 104 | 12
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số hình thức và biện pháp nâng cao chất lượng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non của huyện Lang Chánh
13 p | 58 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải một số dạng bài tập và nâng cao dòng điện xoay chiều
50 p | 115 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức và phương pháp kiểm tra đánh giá trong dạy học Lịch sử 10 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho HS THPT
71 p | 15 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng một số công thức giải nhanh giúp học sinh làm tốt bài tập trắc nghiệm chương I giải tích 12
49 p | 19 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế và tổ chức một số hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 10 theo hướng phát triển năng lực
64 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp thực hiện một số công cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong dạy học môn Địa lí ở trườngTHPT Lạng Giang số 2
57 p | 20 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số giải pháp nâng cao kỹ năng trong học môn Toán lớp 4, lớp 5 – Phần luyện tập thực hành
28 p | 34 | 5
-
SKKN: Một số suy nghĩ, kinh nghiệm được rút ra từ thực tế làm công tác chủ nhiệm của mình trong một số năm qua
14 p | 59 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số biện pháp trong công tác tổ chức, bồi dưỡng về giải toán trên máy tính cầm tay cho học sinh giỏi lớp 8 lớp 9 đạt hiệu quả
46 p | 41 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học chủ đề thể tích khối đa diện
57 p | 25 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng một số công cụ công nghệ thông tin trong dạy học chủ đề Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á- Lịch sử 11 ở trường THPT Đô Lương 1
71 p | 2 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng và tổ chức một số hình thức hoạt động trải nghiệm để phát huy tính tích cực, tự giác nhằm lan tỏa văn hóa đọc tại trường THPT Diễn Châu 2
67 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn