MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA RẦY NÂU NUÔI TRÊN LÚA THƯỜNG VÀ LÚA NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN & LÙN XOẮN LÁ
lượt xem 23
download
Rầy nâu ( ilaparvata lugens Stal.) là đối tượng gây hại hàng đầu ở các vùng trồng lúa nước trên thế giới trong đó có Việt Nam, ngoài tác hại trực tiếp chúng còn là môi giới truyền một số bệnh virus lúa như bệnh virus vàng lùn và lùn xoắn lá lúa. Trong những năm 1977-1978 hơn 1 triệu ha lúa tại đồng bằng sông Cửu Long bị rầy nâu gây hại và thất thu
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA RẦY NÂU NUÔI TRÊN LÚA THƯỜNG VÀ LÚA NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN & LÙN XOẮN LÁ
- M T S Đ C ĐI M SINH H C C A R Y NÂU NUÔI TRÊN LÚA THƯ NG VÀ LÚA NHI M B NH VÀNG LÙN & LÙN XO N LÁ guy n hư Cư ng, àm H u Trác, Ph m Văn Sơn, ng Th Lan Anh, Trà H ng, Phùng Sinh Ho t, gô Vĩnh Vi n SUMMARY Some biological characteristics of brown planthopper ( ilaparvata lugens) rearing on healthy rice and rice infected by virus (RRSV & RGSV) The brown planthopper - BPH ( ilaparvata lugens Stall) is the most dangerous pest on rice not only the directly harmful by sucking but also is the vector of virus disease (RGSV - rice grassy stunt virus & RRSV - rice ragged stunt virus). The adult phase of BPH was rearing on rice infected by RGSV & RRSV in first generation and continuous in second generation shorter than BPH was rearing on healthy rice in turn are 5.91 ± 0.35 days and 4.73 ± 0.74 days. In concurrent, the adult phase of BPH in the first generation was rearing by infected by RGSV & RRSV and rearing by healthy rice in second generation were shorter than BPH was rearing running by infected rice. On the other hand, the number of BPH’egg laying in first generation by healthy rice is 78.25 ± 40.16 of eggs more than BPH was rearing by infected rice is 69.36 ± 10.94 of eggs. Moreover, the egg laying of BPH was rearing on infected rice in first generation and rejoin rearing by healthy rice in second generation is 56.06 ± 9.43 of eggs more than egg laying of BPH was rearing running by infected rice is 25.62 ± 0.45 of eggs. Keywords: Biology characteristics, ilaparvata lugens, rice, RGSV, RRSV tri u t n thóc (C c BVTV, 1980). M t I. TV N khác, chúng còn là môi gi i truy n b nh R y nâu ( ilaparvata lugens Stal.) là lúa lùn xo n lá t i các t nh Ti n Giang, i tư ng gây h i hàng u các vùng B n Tre và ng Nai v i di n tích h i lên tr ng lúa nư c trên th gi i trong ó có t i 40000ha. G n ây, vào nh ng năm Vi t Nam, ngoài tác h i tr c ti p chúng 2006-2008, d ch r y nâu và b nh virus lúa còn là môi gi i truy n m t s b nh virus c và lúa lùn xo n lá ã gây h i trên di n lúa như b nh virus vàng lùn và lùn xo n lá r ng t i 22 t nh thành ph thu c ng b ng lúa. Trong nh ng năm 1977-1978 hơn 1 sông C u Long và ông Nam b v i di n tri u ha lúa t i ng b ng sông C u Long tích b h i năm 2007 lên t i 239,266 ha b b r y nâu gây h i và th t thu kho ng hơn 1 nhi m r y nâu và 174,283 ha b nhi m 1
- b nh vàng lùn và lúa lùn xo n lá trong ó + Ngu n th c ăn s ch: Lúa TN1 ư c di n tích tiêu h y là 35,982 ha (C c gieo 2-3 cây/c c sau 10 ngày ti n hành lo i BVTV, 2007). Chính vì tác h i c a rày nâu b t ch gi l i 1 cây. như v y nên các nghiên c u v r y nâu + Ngu n th c ăn b nh vàng lùn: Lúa như gi ng ch ng ch u, kh năng kháng TN1 ư c gieo 2-3 cây/c c, sau khi cây lúa thu c và m t s c i m sinh h c sinh ư c 10 ngày tu i ti n hành ưa vào các thái… làm cơ s cho phòng ch ng ư c l ng lưu gi r y b nh vàng lùn, cho ti p nghiên c u khá y . Tuy nhiên, nghiên xúc 48 gi sau ó chuy n ra và gi trong c u v nh hư ng c a các lo i th c ăn các l ng lư i cách ly i khi cây nào có nhi m b nh vàng lùn, lúa lùn xo n lá t i tri u ch ng b nh i n hình s ư c dùng m ts c i m sinh h c sinh thái c a r y làm ngu n th c ăn nuôi r y (ti n hành t a nâu còn ít ư c nghiên c u. b t ch gi 1 cây/c c). + Ngu n th c ăn b nh lùn xo n lá: Lúa II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U TN1 ư c gieo 2-3 cây/c c, sau khi cây lúa ư c 10 ngày tu i ti n hành ưa vào các 1. V t li u nghiên c u l ng lưu gi r y b nh lúa lùn xo n lá cho - Cây rau mác (Monochoria vaginalis). ti p xúc 48 gi sau ó chuy n ra và gi trong các l ng lư i cách ly i khi cây nào - Gi ng lúa TN1. có tri u ch ng b nh i n hình s ư c dùng - Ngu n lúa b nh vàng lùn và lùn xo n làm ngu n th c ăn nuôi r y (ti n hành t a lá trong các l ng lư i cách ly. b t ch gi 1 cây/c c). - C c nh a, ng mica th ng hai u - Kh năng tr ng: R y nâu ư c dùng nuôi cá th r y. ghép ôi và nuôi trong các c c ch p gi y bóng c ng như mô t trên, v i các lo i 2. Phương pháp nghiên c u th c ăn riêng r , m i c c th 1 c p, theo Ngu n r y ban u dùng cho các thí t ng d ng cánh dài ho c ng n. Hàng ngày nghi m nuôi sinh h c: R y ư c b t ngoài thay cây lúa 1 l n và cây lúa ó ư c ki m ru ng ưa v và cho tr ng trên cây c tra s tr ng trong ngày. mác (Monochoria vaginalis). Khi tr ng n , - T l tr ng n : Ti n hành m s tách r y tu i 1, ti n hành nuôi cá th trên tr ng n , tr ng không n c a m i c p r y các lo i th c ăn khác nhau các c c nh a nâu theo dõi (7x15 cm) có tr ng 1 cây lúa TN1 15-20 ngày tu i s ch b nh, nhi m b nh vàng lùn - S cá th /công th c theo dõi: 50 r y. ho c nhi m b nh lùn xo n lá ư c ch p 3. a i m, th i gian nghiên c u b ng ng mica c ng (5x30 cm) và u trên ư c b t b ng v i màn, 5 ngày thay th c ăn - a i m: Xã M Phú, huy n Th Th a, t nh Long An. 1 l n. 2
- - Th i gian nghiên c u: T tháng 1 n trên các lo i th c ăn: lúa s ch b nh, lúa tháng 12 năm 2008. nhi m b nh vàng lùn và lùn xo n lá cho th y th h th nh t pha tr ng không có s sai III. K T QU VÀ TH O LU N khác áng k . Tuy nhiên, pha r y non, ti n 1. M t s c di m sinh h c c a r y nâu tr ng và vòng i c a r y nâu nuôi trên th h th nh t nuôi trên m t s th c ăn th c ăn nhi m b nh vàng lùn và lùn xo n lá khác nhau có xu hư ng ng n hơn so v i r y non ư c Theo dõi các pha phát d c c a r y nâu nuôi trên th c ăn là lúa s ch b nh. B ng 1. K t qu nuôi r y nâu th h th nh t trên các lo i th c ăn khác nhau t i Th Th a, Long An 2008 Th c ăn nhi m Th c ăn nhi m Các pha phát d c Th c ăn s ch b nh vàng lùn b nh lùn xo n lá Tr ng 7,95 ± 0,71 7,88 ± 0,59 7,83 ± 0,64 R y non 14,14 ± 0,51 12,8 ± 0,48 13,43 ± 0,45 Tu i 1 3,23 ± 0,42 3,28 ± 0,45 3,09 ± 0,41 Tu i 2 2,32 ± 0,47 2,36 ± 0,48 2,39 ± 0,49 Tu i 3 2,41 ± 0,49 2,40 ± 0,49 2,43 ± 0,50 Tu i 4 2,68 ± 0,56 2,44 ± 0,5 2,35 ± 0,48 Tu i 5 3,50 ± 0,58 3,32 ± 0,47 3,17 ± 0,38 Ti n đ tr ng 3,36 ± 0,76 3,00 ± 1,04 2,40 ± 0,66 Trư ng thành 22,36 ± 6,25 17,84 ± 3,33 17,48 ± 4,33 Vòng đ i 25,45 ± 3,99 24,68 ± 4,02 23,66 ± 3,56 Nhi t trung bình (0C): 27,62; m trung bình (%): 62,02 T b ng 1 cho th y, th i gian pha 2. M t s c i m sinh h c c a r y nâu trư ng thành có s sai khác rõ r t gi a r y th h th hai nuôi trên m t s lo i th c nuôi b ng th c ăn s ch b nh so v i r y nâu ăn khác nhau nuôi trên th c ăn nhi m b nh vàng lùn và K t qu theo dõi m t s c i m sinh lùn xo n lá. R y nâu nuôi trên th c ăn là h c c a r y nâu th h th 2 nuôi trên m t lúa s ch b nh có pha trư ng thành dài hơn 4,52 ± 2,92 ngày so v i r y nuôi b ng th c s lo i th c ăn khác nhau t ngu n r y ăn nhi m b nh vàng lùn và 4,88 ± 1,92 nâu th h th nh t ư c nuôi trên m t s ngày so v i r y nuôi trên lúa nhi m b nh lo i th c ăn: Lúa s ch b nh, lúa nhi m lùn xo n lá trong cùng i u ki n nhi t và b nh vàng lùn và lùn xo n lá th hi n t i Nm . b ng 2. 3
- Pha tr ng, r y non và vòng i c a th th c ăn nhi m b nh vàng lùn và lùn xo n lá h th 2 ư c nuôi trên t t c các lo i th c như th h 1 thì th i gian phát d c pha ăn t th h th nh t u không có s khác trư ng thành ng n hơn áng k so v i r y bi t v th i gian phát d c. Trong khi ó r y ư c nuôi b ng th c ăn s ch c 2 th h th h 1 ư c nuôi b ng th c ăn s ch và ti p tương ng là 5,91 ± 0,35 ngày và 4,73 ± t c ư c nuôi b ng th c ăn s ch th h th 0,74 ngày. M t khác, n u r y th h 1 ư c 2 có th i gian phát d c pha trư ng thành nuôi trên th c ăn nhi m b nh vàng lùn tương ương v i r y th h 1 nuôi b ng th c nhưng th h 2 ư c nuôi b ng th c ăn s ch ăn nhi m b nh lùn xo n lá nhưng th h th v n có th i gian phát d c pha trư ng thành 2 ư c nuôi b ng th c ăn s ch. Tuy nhiên, ng n hơn 2 ngày so v i r y c hai th h n u r y nâu th h th 1 ư c nuôi b ng ư c nuôi b ng th c ăn s ch ho c r y th h th c ăn nhi m b nh vàng lùn ho c lùn xo n 1 nuôi b ng th c ăn nhi m b nh xo n lùn và lá và th h th 2 ti p t c ư c nuôi b ng th h 2 nuôi b ng th c ăn s ch. B ng 2. K t qu nu i r y nâu th h th hai trên các lo i th c ăn khác nhau t i Th Th a, Long An 2008 T th c ăn T th c ăn nhi m b nh vàng lùn T th c ăn nhi m b nh lùn s ch th h th h th nh t xo n lá th h th nh t th nh t Các pha phát d c Th c ăn nhi m Th c ăn nhi m Th c ăn s ch Th c ăn s ch Th c ăn s ch b nh vàng lùn b nh lùn xo n lá Tr ng 7,55 ± 0,49 7,27 ± 0,45 7,27 ± 0,45 7,18 ± 0,38 7,23 ± 0,42 R y non 13,99 ± 0,47 13,96 ± 0,44 13,58 ± 0,45 13,69 ± 0,42 13,62 ± 0,49 Tu i 1 3,32 ± 0,46 3,18 ± 0,38 3,18 ± 0,38 3,23 ± 0,42 3,36 ± 0,48 Tu i 2 2,27 ± 0,44 2,14 ± 0,34 2,18 ± 0,38 2,05 ± 0,21 2,18 ± 0,38 Tu i 3 2,27 ± 0,45 2,41 ± 0,49 2,36 ± 0,48 2,5 ± 0,5 2,45 ± 0,58 Tu i 4 2,55 ± 0,5 2,64 ± 0,48 2,41 ± 0,49 2,55 ± 0,49 2,36 ± 0,48 Tu i 5 3,58 ± 0,49 3,59 ± 0,49 3,45 ± 0,5 3,36 ± 0,48 3,27 ± 0,53 Ti n đ tr ng 2,92 ± 0,75 3,67 ± 0,94 3,7 ± 0,64 2,92 ± 0,83 3,25 ± 1,01 Trư ng thành 21,68 ± 4,16 15,77 ± 3,81 19,5 ± 2,87 16,95 ± 3,42 21,68 ± 3,18 Vòng đ i 24,47 ± 3,58 24,9 ± 3,57 24,55 ± 3,32 23,79 ± 3,31 24,1 ± 3,88 Nhi t trung bình (0C): 28,74; m trung bình (%): 67,47. 4
- 3. Kh năng và t l n c a tr ng r y b nh cao hơn so v i r y nuôi b ng lúa nâu nuôi trên m t s lo i th c ăn khác nhi m b nh vàng lùn là 78,25 ± 40,16 nhau qua 2 th h liên ti p tr ng và r y nuôi b ng lúa nhi m b nh lùn Kh năng tr ng c a r y nâu th h xo n lá là 69,36 ± 10,94 tr ng. Tuy nhiên, th nh t nuôi trên th c ăn là lúa s ch b nh, t l tr ng n c a r y nâu nuôi trên các lúa nhi m b nh vàng lùn và lùn xo n lá có lo i th c ăn trên là không có s khác bi t s khác bi t rõ r t. S tr ng trung bình c a áng k (b ng 3). 1 cá th cái c a r y nuôi b ng lúa s ch B ng 3. Kh năng và t l n tr ng c a r y nâu nuôi trên lúa nhi m b nh và lúa s ch b nh th h th nh t Th c ăn T ng s tr ng/r y cái (qu ) S tr ng n (qu ) T l n (%) Lúa s ch b nh 279,8 ± 83,97 271,2 ± 82,46 97,12 ± 1,11 Lúa nhi m b nh vàng lùn 201,55 ± 43,81 187,73 ± 43,65 92,82 ± 2,7 Lúa nhi m b nh lùn xo n lá 210,44 ± 73,03 200,11 ± 70,51 94,85 ± 1,18 Nhi t trung bình (0C): 28,99; m trung bình (%): 63,49. B ng 4. Kh năng và t l n tr ng c a r y nâu nuôi trên lúa nhi m b nh và lúa s ch b nh th h th hai Th c ăn S tr ng trung S tr ng n trung T l n (%) bình/cá th (qu ) bình/cá th (qu ) Th h 1 Th h 2 Lúa s ch Lúa s ch 193 ± 23,49 185,9 ± 23,41 96,29 ±1,39 Nhi m VL Nhi m VL 145,38 ± 19,42 130,5 ± 19,42 89,62 ± 2,24 S ch 201,44 ± 28,85 194,33 ± 27,68 96,48 ± 0,83 Nhi m LXL Nhi m LXL 134,78 ± 20,23 121,11 ± 19,49 89,74 ± 2,64 S ch 160,4 ± 19,78 152,7 ± 20,7 95,06 ± 2,13 Nhi t trung bình (0C): 28,99; m trung bình (%): 63,49. 5
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam M t khác, khi nuôi ti p th h th hai, r y ư c nuôi băng lúa s ch 2 th h liên ti p có s tr ng trung bình/cá th cái (193 ± 23,49 qu ) cao hơn so v i r y th h th 2 nuôi b ng th c ăn nhi m b nh vàng lùn (145,38 ± 19,42 qu ) và lùn xo n lá (134,78 ± 20,23 qu ), 2 th h liên ti p ho c th h th nh t nuôi b ng th c ăn nhi m lùn xo n lá và th h th 2 nuôi b ng th c ăn s ch (160,4 ± 19,78 qu ), ngo i tr trư ng h p r y th h th 1 nuôi b ng th c ăn nhi m b nh vàng lùn và th h th 2 nuôi b ng th c ăn s ch (b ng 4). IV. K T LU N - R y nâu nuôi b ng cây lúa s ch b nh có th i gian phát d c c a pha trư ng thành dài hơn so v i r y nâu nuôi b ng th c ăn là cây lúa nhi m b nh vàng lùn ho c lùn xo n lá (4,52 ± 2,92 ngày và 4,88 ± 1,92 ngày) trong cùng i u ki n nhi t và Nm . - R y nâu th h th 1 ư c nuôi b ng th c ăn nhi m b nh vàng lùn ho c lùn xo n lá và th h th 2 ti p t c ư c nuôi b ng th c ăn nhi m b nh vàng lùn ho c lùn xo n lá có th i gian phát d c pha trư ng thành ng n hơn so v i r y ư c nuôi b ng th c ăn s ch c 2 th h tương ng là 5,91 ± 0,35 ngày và 4,73 ± 0,74 ngày. - Kh năng tr ng trung bình c a r y nâu th h th nh t nuôi trên th c ăn là lúa s ch b nh, lúa nhi m b nh vàng lùn ho c lùn xo n lá có s sai khác (279,8 ± 83,97 qu so v i 201,55 ± 43,81 qu và 210,44 ± 73,03 qu ). Tuy nhiên, t l tr ng n trung bình gi a công th c có s khác bi t không rõ ràng (97,12 ± 1,11% so v i 92,82 ± 2,27% và 94,85 ±1,18%). - R y nuôi b ng th c ăn nhi m b nh vàng lùn ho c lùn xo n lá th h th nh t nhưng th h th 2 nuôi b ng th c ăn s ch b nh có s tr ng nhi u hơn so v i r y nuôi liên ti p hai th h b ng lúa nhi m b nh vàng lùn ho c lùn xo n lá tương ng là 56,06 ± 9,43 tr ng và 25,62 ± 0,45 tr ng, nhưng t l tr ng n trung bình cũng không có s sai khác áng k . TÀI LI U THAM KH O 1. C c B o v th c v t, 2007. Báo cáo t ng k t công tác BVTV năm 2006. Phương hư ng nhi m v công tác BVTV 2007. H i ngh toàn qu c t ng k t công tác BVTV năm 2006, k ho ch công tác năm 2007. Hà N i, tháng 4/2007. tr. 1-6. 2. Hà Minh Trung, Ph m Văn Doãn, ng Vũ Th Thanh, Tr n Th Thu n & gô Vĩnh Vi n, 1980. K t qu nghiên c u b nh lúa lùn xo n lá các t nh phía Nam 1978-1979. K t qu nghiên c u khoa h c k thu t (1969-1979). NXB. Nông nghi p 1980. Trang 67-77. 6
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 3. Hà Minh Trung, 1982. B nh lúa lùn xo n lá. NXB. Nông nghi p, Hà N i. 96 tr. 4. gô Vĩnh vi n và nnk, 2009. Nghiên c u các gi i pháp phòng tr r y nâu, b nh vàng lùn và xo n lùn h i lúa. K t qu nghiên c u Khoa h c Công ngh năm 2008. NXB. Nông nghi p, Hà N i. tr. 276-289. 5. Ling K.C., 1977. Transmission of rice grassy stunt by the brown planthopper. See Ref. 89, pp. 73-78 gư i ph n bi n: PGS.TS. guy n Văn Vi t 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài:Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của đàn lợn rừng Thái Lan nhập nội và lợn rừng Việt Nam
9 p | 137 | 14
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và gây hại của sâu đục thân hại cây sầu riêng
6 p | 50 | 11
-
Một số đặc điểm sinh học sâu đầu đen, Opisina arenosella Walker (Lepidoptera Xylorictidae) nhân nuôi trên lá mít Changai
5 p | 9 | 5
-
Một số đặc điểm sinh học và thực trạng khai thác mật ong đá (Apis laboriosa) ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
10 p | 26 | 3
-
Một số đặc điểm sinh học loài xén tóc nâu Monochamus alternatus Hope (Coleoptera: Cerambycidae) hại thông mã vĩ tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam
8 p | 8 | 3
-
Một số đặc điểm sinh học của loài sâu đo (Milionia basalis) ăn lá Tùng la hán (Podocarpus macrophyllus) tại một số khu vực ở miền Bắc Việt Nam
6 p | 17 | 3
-
Một số đặc điểm sinh học cá niên (Onvchostoma gerlachi) ở tỉnh Kon Tum
7 p | 29 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản và thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cua đồng (Somanniathelphusa sisnensis, Bott 1970)
6 p | 92 | 3
-
Một số đặc điểm sinh học phân tử của virus gây ra dịch tiêu chảy cấp ở lợn (Porcine epidemic diarrhea - ped) tại Quảng trị, Thái nguyên và Thái Bình từ năm 2013-2014
12 p | 82 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm sinh học, sinh trưởng và sinh sản của Rùa Đất lớn Heosymys grandis (Gray, 1860) nuôi tại trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, Sóc Sơn, Hà Nội
8 p | 75 | 2
-
Một số đặc điểm sinh học loài ve sầu phấn trắng Dundubia nagarasagna Distant (Homoptera: Cicadidae) hại cà phê và diễn biến mật độ ve sầu tại Tây Nguyên
6 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của nấm Phythophthora palmivora gây bệnh thối đen quả ca cao ở Việt Nam
8 p | 24 | 2
-
Một số đặc điểm sinh học của sâu đục ngọn Polylopha Vietnama sp. nov. (Tortricidae: Chlidanotinae: Polyorthini) gây hại rừng trồng quế tại Việt Nam
6 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter (Miridae: Hemiptera)
7 p | 76 | 2
-
Xác định một số đặc điểm sinh học của nấm men saccharomyces boulardii
0 p | 69 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của chủng nấm dược liệu Cordyceps militaris bạch tạng (albino) phân lập tại Việt Nam
6 p | 5 | 1
-
Một số đặc điểm sinh học của bọ vòi voi hại cây điều tại lâm đồng
3 p | 42 | 1
-
Một số đặc điểm sinh học của cá chỉ vàng - Selaroides leptolepis (Cuvier, 1833) ở vùng biển Tây Nam Bộ, Việt Nam
9 p | 109 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn