intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đặc điểm xét nghiệm liên quan đến bệnh lý huyết sắc tố tại Trung tâm Xét nghiệm Hệ thống Y tế Medlatec 2022-2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết khảo sát tình hình sàng lọc bệnh lý huyết sắc tố tại hệ thống y tế MEDLATEC cũng như đặc điểm một số xét nghiệm khác trên người bệnh và người mang gen bệnh lý huyết sắc tố. Đối tượng: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 18708 trường hợp nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang gen thalassemia được xét nghiệm điện di huyết sắc tố trên hệ thống điện di mao quản Sebia Capillarys 3 Tera và/hoặc XN đột biến thalassemia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đặc điểm xét nghiệm liên quan đến bệnh lý huyết sắc tố tại Trung tâm Xét nghiệm Hệ thống Y tế Medlatec 2022-2023

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH LÝ HUYẾT SẮC TỐ TẠI TRUNG TÂM XÉT NGHIỆM HỆ THỐNG Y TẾ MEDLATEC 2022-2023 Đinh Thanh Hằng1 , Nguyễn Công Đăng1 , Trần Thị Hồng Hà1 , Trịnh Thị Quế1 TÓM TẮT 81 có 0,42% phát hiện có kết hợp đột biến gen α và Mục tiêu: Khảo sát tình hình sàng lọc bệnh β globin. Trong 260 trường hợp được XN đồng lý huyết sắc tố (HST) tại hệ thống y tế thời ĐDHST và đột biến gen, các kết quả cho MEDLATEC cũng như đặc điểm một số xét thấy kết quả ĐDHST và kết quả XN đột biến gen nghiệm khác trên người bệnh và người mang gen có mức độ tương đồng cao, đặc biệt các nhóm bệnh lý HST. HbE, α thalassemia thể HbH + HbCs, β Đối tượng: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt thalssemia và HbCs có kết quả tương đồng ngang thực hiện trên 18708 trường hợp nghi ngờ 100%, với nhóm có kết quả ĐDHST bình thường mắc bệnh hoặc mang gen thalassemia được xét có 44,44% phát hiện đột biến gen α, 5 trường hợp nghiệm (XN) điện di huyết sắc tố (ĐDHST) trên HbA2 giảm đơn độc: chỉ 1 trường hợp mang gen hệ thống điện di mao quản Sebia Capillarys 3 α Thalassemia, 4 trường hợp còn lại không phát Tera và/hoặc XN đột biến thalassemia tại Trung hiện bất thường (tất cả đều giảm sắt huyết thanh tâm xét nghiệm hệ thống y tế Medlatec từ và ferritin. Có 174 trường hợp XN đồng thời tổng 01/01/2022 đến 31/12/2023. phân tích tế bào máu kèm bilan sắt, ĐDHST và Kết quả: Trên 17785 trường hợp XN đột biến thalassemia, các nhóm với kiểu gen --/- ĐDHST, 33,9% có kết quả bất thường (13,3% α, --/αHbCs α, β- Trait, β+βE , αα/αHbCs α, --/-α + ββE nghi ngờ mang gen/ mắc β thalassemia, 9,97% đều có Hb trung bình giảm, các đối tượng mang HbE, 3,99% α thalassemia, 5,74% nghi ngờ gen thalassemia hầu hết đều có MCV
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU SUMMARY hemoglobin electrophoresis: 44.44% of case RESULTS OF HEMOGLOBINOPATHY were found to have α-globin mutation, in 5 cases EVALUATION TESTS IN PATIENTS with isolated low HbA2: only 1 case is α AND CARRIERS AT MEDLATEC thalassemia carrier (4 others were found with no HEALTHCARE SYSTEM, 2022-2023 mutation and low serum iron, ferritin). Abstract: The objective of this study was to Comprehensive Blood Cell Analysis and Iron assess the current status of hemoglobinopathy Profile: in 174 cases tested for CBC, iron profile, screening within the MEDLATEC healthcare and thalassemia mutations, most thalassemia system, as well as the characteristics of other carriers exhibited decreased MCV (
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 hướng hợp lý đối với XN sinh học phân tử ĐDHST, đột biến gen α và β globin, phân (SHPT) là điều rất cần thiết. Nhằm khảo sát nhóm và phân tích so sánh kết quả ĐDHST, thực trạng sàng lọc bệnh lý HST cũng như xét nghiệm gen cũng như các chỉ số dòng xem xét vai trò của XN ĐDHST trên hệ hồng cầu và bilan sắt. thống điện di mao quản, chúng tôi thực hiện Các kĩ thuật xét nghiệm: Các chỉ số nghiên cứu này với mục tiêu: 1. Khảo sát MCV, MCH, RDW sử dụng nguyên lý trở thực trạng bệnh lý HST thông qua XN kháng, HGB đo theo nguyên lý đo quang trên ĐDHST tại Trung tâm XN Hệ thống y tế các hệ thống Sysmex XN 1000 / Celtac MEDLATEC 2. Phân tích một số đặc điểm alpha. Sắt, Ferritin nguyên lý điện hóa phát XN có liên quan trên các nhóm bệnh lý HST. quang trên hệ thống Cobas AU 5800. Xét nghiệm điện di huyết sắc tố sử dụng nguyên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lý điện di mao quản trên hệ thống Sebia 2.1. Đối tượng nghiên cứu Capillarys 3 Tera. Các xét nghiệm tìm đột 18708 đối tượng từ 1 tuổi trở lên làm XN biến gen thalassemia sử dụng kĩ thuật PCR ĐDHST và/hoặc XN SHPT tìm đột biến lai ADN ngược, qPCR-MCA, giải trình tự thalassemia trong thời gian từ 01/01/2022 gen. đến 31/12/2023. 2.4. Xử lý số liệu 2.2. Thời gian địa điểm nghiên cứu Số liệu được thu thập và xử lý bằng phần Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm mềm Microsoft Excel 2021 và SPSS 20. xét nghiệm - Hệ thống y tế MEDLATEC từ 2.5. Đạo đức nghiên cứu 01/06/2023 đến 01/06/2024. Nghiên cứu hồi cứu, không làm thay đổi 2.3. Phương pháp nghiên cứu kết quả chẩn đoán, điều trị. Thông tin của Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu mô tả cắt bệnh nhân (BN) chỉ được sử dụng khi có sự ngang. đồng ý tham gia của BN/gia đình BN. Toàn Nội dung nghiên cứu: hồi cứu thu thập bộ thông tin của BN được mã hóa và giữ bảo thông tin về tuổi, giới, các chỉ số HGB, mật. Nghiên cứu được chấp thuận bởi Hội MCV, MCH, RDW, sắt, ferritin, kết quả đồng đạo đức Hệ thống y tế Medlatec. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của nhóm đối tượng làm XN ĐDHST Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh HST thông qua XN ĐDHST Tỉ lệ trong Tỷ lệ Kiểu hình HST Số lượng nhóm (%) chung (%) Bình thường HbA1+HbA2 2-3,5% 11748 Tổng nhóm bình thường 11748 66,1 Alpha HbA1+HbA2+HbH/HbBart’s 546 76,79 thalassemia HbA1+HbA2+HbH/HbBart’s+HbCs 165 23,21 Tổng nhóm alpha thalassemia 711 3,99 HbA1+HbA2 >3,5% 586 24,74 Beta thalassemia HbA1+HbA2 >3,5%+ HbF 3,5%+ HbF 10-50% 252 10,64 671
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU HbA1+HbA2 >3,5%+ HbF >50% 96 4,05 Tổng nhóm beta thalassemia 2369 13,3 HbA1 + HbA2 +HbE 20-30% 1236 69,67 HbA1 + HbA2>3,5% + HbF>10% + HbE 149 8,40 HbE HbA1+HbA2+HbH/HbBart’s+ HbE
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 ββ+ IVS-II-654 dị hợp 1 1,27 Tổng nhóm đột biến β 76 6,42 ββ E CD26 dị hợp 83 87,37 β EβE CD 26 đồng hợp 6 6,31 β +βE -28/CD 26 2 3,16 HbE β 0 βE Dị hợp kép CD41/42, CD26 1 --/-α và ββE --SEA/-α3.7 + CD26 dị hợp 1 --/αα và ββ E --SEA/αα + CD26 dị hợp 1 3,16 --/-α HbCs + βEβE --SEA/ααHbCs + CD26 đồng hợp 1 Tổng nhóm HbE 95 8,03 αα HbCs /αα + CD17 dị hợp 1 Kết hợp đột biến α+β SEA/αα + CD41/42 dị hợp -- 1 Tổng nhóm kết hợp α+β 2 0,17 Không phát hiện đột biến 642 54,27 Tổng 1183 100 Quần thể nghiên cứu có 1183 trường hợp với 89,87%, β 0 β0 chiếm 5,06% chỉ phát hiện có KQ XN đột biến gen thalassemia, tỷ lệ 1 trường hợp với đột biến β+ (IVS-II-654). phát hiện đột biến khá cao - 45,73% với 28 Nhóm đột biến CD26 chiếm 7,52%, hầu hết kiểu gen. Đột biến α-globin là đột biến được là dị hợp tử (93,25%). Các trường hợp kết phát hiện nhiều nhất, ở 31,11%, với các kiểu hợp đột biến α và β thalassemia chiếm tỷ lệ ít gen mất 1-2 gen α chiếm phần lớn -93,75% , với 0,17%. kiểu gen mất 3 gen α chiếm 6,26%. Đột biến 3.3. Đặc điểm XN liên quan đến bệnh β chiếm 6,08%, kiểu gen ββ 0 chiếm chủ yếu lý HST của nhóm đối tượng nghiên cứu Bảng 3.3. So sánh kết quả điện di HST và gen Tỉ lệ các HST Số Tỷ lệ trong Tỉ lệ Nhóm Kiểu gen (Mean ± SD) lượng nhóm (%) chung (%) HbA1: 97,40 ± 0,56 ĐDHST Không phát hiện đột biến 115 55,56 HbA2: 2,37 ± 0,20 bình HbA1:97,21 ± 0,60 -α/αα 19 9,18 thường HbA2: 2,62 ± 0,30 --/αα 73 35,27 Tổng 207 79,62 HbA1:89,96 ± 11,89 HbA2: 1,11 ± 0,33 --/-α 7 63,64 HbH: 6,37 ± 4,22 HbBart’s: 1,87 ± 1,26 α HbA1: 83,21 ± 4,79 thalassemia HbA2: 0,89 ± 0,33 HbH: 9,23 ± 4,84 --/αHbCs α 4 36,36 HbBart:3,92 ± 2,57 HbCs : 2,36 ± 0,74 673
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Tổng 11 4,23 HbA1:98,20 ± 0,17 --/αα 1 20,00 HbA2 giảm HbA2: 1,8 ± 0,17 Không phát hiện đột biến 4 80,00 Tổng 5 1,92 ββ 0 (CD41/42, CD17, Mang gen β HbA1: 91,83 ± 8,22 16 94,12 CD71/72) thalassemia HbA2: 5,54 ± 0,59 --SEA/αα + CD41/42 1 5,88 Tổng 17 6,54 HbA1: 71,06 ± 3,55 HbA2: 3,56 ± 0,40 ββE 12 66,67 HbE: 24,57 ± 2,56 HbA1: 0,00 HbA2: 5,50 ± 1,39 βEβE 2 11,11 HbE: 89,30 ± 6,02 HbA1: 80,32 ±2,29 HbA2: 3,45 ± 0,54 --SEA + ββE 2 11,11 HbE HbE: 15,2 ± 0,53 HbA1: 0,0 HbA2: 4,8 --SEA/ααHbCs + βEβE 1 5,56 HbE: 72,6 Hb Bart’s: 6,0 HbA1: 84,5 HbA2: 3,3 --SEA/-α3.7 + ββE 1 5,56 HbE: 11,6 Tổng 18 6,92 HbA1: 97,55 ± 0,21 HbCs HbA2: 1,85 ± 0,21 αHbCs α/αα 2 0,77 HbCs: 0,6 Tổng số 260 100 Trong 260 trường hợp có cả XN ĐDHST mang gen α Thalassemia (44,44%), không có và XN đột biến thalassemia, đối chiếu kiểu trường hợp mang gen β thalassemia. Nhóm hình ĐDHST với kiểu gen cho thấy trong số có HbA2 >3,5% đều có kết quả XN gen có 207 trường hợp thành phần HST bình thường đột biến β thalassemia. Một số kiểu hình điện có 115 trường hợp có kết quả gen không phát di có HbE đặc trưng cho kiểu gen tương ứng hiện đột biến (55,56%) và 92 trường hợp cụ thể. 674
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.4. Đặc điểm chỉ số dòng hồng cầu và hóa sinh trong các nhóm Kiểu gen ββE α- Bình α- -- β- --/-α αHbCs (n) --/-α HbCs hoặc β+βE β0 βE Trait/ ANOV thường Trait /α α Traite +ββE α /αα a b (4)c d βEβE (2) (1) ββE A (66) (43) (3) (21)e f (1) (2) Chỉ số (29) (1) 13,48 12,55 9,85 8,17 11,31 12,69 10,15 11,8 Mean 6,2 12,5 8,4 ± 1,93 ± 1,69 ± 0,44 ±0,75 ±1,71 ±1,78 ±0,63 ±0,85 Không Pa- 87,9% 58,1% 0 0 28,6% 72,4% 0 0 100% 0 50% TM b
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: 174 trường hợp được làm XN phương pháp CE đơn giản, dễ phân tích cũng ĐDHST kèm bilan sắt và XN đột biến như xác định các HbH, Hb Bart’s tốt hơn so thalassemia. Lượng Hb: Trung bình lượng với phương pháp HPLC. HGB ở các nhóm không có đột biến, α – Nhóm nghiên cứu gồm 17785 trường hợp Trait, HbE, mang gen α kết hợp HbE đều làm XN ĐDHST, có 33,9% phát hiện bất >12g/dL. Các nhóm còn lại trung bình lượng thường thông qua XN ĐDHST. Nhóm nghi Hb đều giảm
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 người mang gen α Thalassemia chiếm 29,1% ĐDHST với kiểu gen trên 260 trường hợp trong đó loại mất đoạn 2 gen --SEA chiếm tới được thực hiện cả hai XN này. 91%, ngoài ra tác giả cũng tìm thấy 5 loại đột Trong số 207 trường hợp không phát hiện biến thường gặp tương tự như trong nghiên bất thường qua XN ĐDHST có tới 115 cứu của chúng tôi, trong đó có 3 loại đột biến trường hợp không có đột biến gen, chiếm mất đoạn bao gồm: --SEA (50%), -α3.7 55,56%; còn lại mất 1 gen α (-α/αα) và 2 gen (10,8%), -α4.2 (4,6%), và có 2 loại đột biến α (--/αα) lần lượt là 9,18% và 35,27%. Như điểm bao gồm αHbCs (27,8%), αHbQs (2,1%). chúng ta đã biết ĐDHST có thể phát hiện Đột biến β Thalassemia phát hiện ở 76 người mang gen và bị bệnh Beta Thalssemia, trường hợp (6,42%) trong đó kiểu gen ββ0 đối với α Thalassemia chủ yếu phát hiện các chiếm chủ yếu (gặp các đột biến CD17, trường hợp mất 3 gen (--/-α) mà không phát CD71/72, CD41/42, IVS 1-1, IVS 1-5), kiểu hiện được trường hợp mất 1 hoặc 2 gen α. gen β0 β0 có 4 trường hợp, kiểu gen ββ+ (IVS- Chính vì vậy trong chiến lược sàng lọc người 2-654 dị hợp) chỉ gặp ở 1 trường hợp. Nhóm mang gen thalassemia, Hiệp hội Thalassemia HbE chiếm 8,03% trên tổng số đột biến trong quốc tế cũng như Bộ Y tế đã khuyến cáo XN đó kiểu gen dị hợp tử (ββE) chiếm chủ yếu đột biến gen α khi kết quả điện di bình 87,37%, loại đồng hợp tử (βEβE ) phát hiện 6 thường nhưng có hồng cầu nhỏ, nhược sắc trường hợp chiếm 6,31%, ngoài ra phát hiện sau khi đã loại trừ nguyên nhân thiếu sắt [2]. đột biến kết hợp mang gen β (-28+CD26 , Trong nghiên cứu của chúng tôi, 11 trường CD26+CD41/42) , kết hợp α Thalassemia(-- hợp phát hiện bị bệnh α Thalassemia qua XN SEA/-α3.7 +CD26, --SEA /αα + CD26 dị hợp, -- ĐDHST, trong đó 7 trường hợp có HbH SEA/ααHbCs +CD26 đồng hợp) đều phát hiện có/không kèm theo Hb Bart’s và 4 trường mỗi kiểu đột biến 1 trường hợp. Các trường hợp có thêm HbCs. Các trường hợp này cũng hợp mang cả đột biến α và β Thalassemia hoàn toàn phù hợp giữa điện di HST và XN chiếm tỷ lệ ít 0,17% bao gồm CD17+HbCs, - gen: với kiểu hình ĐDHST có HbH tất cả -SEA+CD41/42. Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà đều mang đột biến --/-α, khi có xuất hiện sử dụng strip assay để xác định các đột biến thêm HbCs đi kèm thì tất cả đều mang đột trên gen β-globin cho kết quả tỉ lệ các đột biến --/αHbCs . Có 5 trường hợp HbA2 giảm biến như sau: CD17 (30,6%), CD41/42 đơn độc: 4 trường hợp XN gen không phát (27,6%), CD26 (HbE) (24,5%), IVS1-1 hiện bất thường (tất cả đều có sắt huyết thanh (5,1%), -28 (4,6%), IVS2-654 (3,6%), và ferritin giảm), chỉ có 1 trường hợp mang CD71/72 (3,1%), CD95 (0,5%), CD8/9 gen α Thalassemia (0,5%). Các tác giả khác tại Việt nam nghiên 17 trường hợp phát hiện β Thalasemia cứu đột biến trên gen β – globin cũng cho kết qua ĐDHST có HbA2 tăng (trung bình 5,54 quả tương tự với đột biến chiếm tỷ lệ cao ± 0,59%), trong đó có 16 trường hợp chiếm nhất là CD17, CD41/42 [6,9]. 94,12% là ββ0 (CD41/42, CD17, CD71/72 dị 4.2. Đặc điểm kiểu hình ĐDHST và hợp), ngoài ra có 1 trường hợp mang cả đột kiểu gen của nhóm đối tượng nghiên cứu biến α và β với (--SEA +CD41/CD42). Đây Để đánh giá đúng vai trò của XN cũng được cho là kiểu kết hợp thường gặp ĐDHST trong định hướng các XN SHPT, nhất với thể α + β Thalassemia, trong nghiên chúng tôi so sánh kết quả giữa kiểu hình cứu một số đột biến gen globin gây bệnh 677
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Thalassemia tại bệnh viện Bạch Mai cũng có sự khác biệt. Nhóm không có đột biến, gặp 1 trường hợp mang kiểu gen này [6]. mang gen α, HbE và kết hợp mang gen Nhóm HbE với tỉ lệ 24,57 ± 2,56 đều có α+HbE đều có trung bình Hb >12g/dL. Các kiểu gen CD26 dị hợp, nhóm HbE với tỉ lệ nhóm này phần lớn là các đối tượng không 89,30 ± 6,02 kèm theo không có HbA1 đều thiếu máu, đối tượng có thiếu máu hầu hết ở có kiểu gen CD26 đồng hợp, tương tự với mức độ nhẹ đến vừa, nhóm HbE vẫn có 1 nghiên cứu thành phần HST ở cộng đồng trường hợp thiếu máu nặng, tuy nhiên trường người có hồng cầu nhỏ tại Sơn La của tác giả hợp này có ferritin và sắt huyết thanh giảm, Trần Thị Ngọc Anh (88±1,67%) [8]. Các do đó nghĩ đến thiếu máu do thiếu sắt. Các trường hợp HbE 85%, dị hợp tử khi HbE từ 25- thuần, đồng thời nhóm này có tỷ lệ thiếu máu 30%. HbE kết hợp với α Thalassemia bao nặng là 33,3% trong khi nhóm HbH tất cả gồm: HbE từ 20-25% (mất 1 gen α), đều là thiếu máu vừa, p
  11. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 85-100fL là 37,9% còn lại là
  12. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU V. KẾT LUẬN 4. Somchai S. Multicenter validation of fully Với các trường hợp có kết quả ĐDHST automated capillary electrophoresis method bất thường, sử dụng kiểu hình ĐDHST nhằm for diagnosis of thalassemias and dự đoán kiểu gen cho kết quả phù hợp với hemoglobinopathies in Thailand. Southeast kết quả xét nghiệm gen Thalassemia. Tuy Asian J Trop Med Public Health 2011, 1224- nhiên, ở nhóm có kết quả ĐDHST bình 1232. thường không loại trừ được các trường hợp 5. Ngô Diễm Ngọc. (2017). Nghiên cứu đặc mất 1 hoặc 2 gen α globin. Các chỉ số dòng điểm lâm sàng, kiểu gen của bệnh HbH và hồng cầu Hb, MCV, MCH và RDW là những chẩn đoán trước sinh bệnh α – Thalasssemia. chỉ số có ý nghĩa trong sàng lọc Thalassemia. Luận án tiến sỹ y học. 6. Nguyễn Thị Cúc Nhung, Nguyễn Tuấn VI. KHUYẾN NGHỊ Tùng, Nguyễn Thanh Bình Minh, Đỗ Thị Nên thực hiện sàng lọc hoàn toàn bao Kiều Anh (2022). Nghiên cứu một số đột gồm các chỉ số hồng cầu và phân tích thành biến gen globin gây bệnh thalassemia ở bệnh phần HST để có định hướng đối với XN gen. nhân thiếu máu hồng cầu nhỏ không thiếu sắt Nên đánh giá tình trạng sắt trong trường hợp tại bệnh viện Bạch Mai năm 2019-2021. Tạp hồng cầu nhỏ nhược sắc để vừa để định chí y học Việt Nam tháng 11 số chuyên đề hướng chiến lược sàng lọc vừa có tư vấn và tr.131-140. điều trị tốt nhất trong những trường hợp kết 7. Fucharoen S, Weatherall DJ. The hợp mang gen Thalssemia với thiếu sắt. hemoglobin E thalassemias. Cold Spring Harb Perspect Med. 2012;2(8):a011734. TÀI LIỆU THAM KHẢO Published 2012 Aug 1. doi:10.1101/ 1. Thalassemia Internation Federation cshperspect.a011734”. annual report 2013. Available at: 8. Lê Xuân Hải, Trần Thị Ngọc Anh, Vũ Đức https://thalassaemia.org.cy/download/2013- Lương, Nguyễn Ngọc Thủy, Hoàng Chí annual-report/ (Accessed: 31 Feb 2024). Cương (2021). Nghiên cứu thành phần huyết 2. John Old. Prevention and diagnosis of sắc tố ở cộng đồng người có hồng cầu nhỏ Haemoglobinopathies. A short guide for sinh sống tại tỉnh Sơn La. Tạp chí y học Việt health professional and laboratory scientists. Nam, tháng 5 số chuyên đề 2021 tr.126-133. Publishers TIF Publication No.21, 1-30. 9. Nguyễn Thị Thu Hà, Ngô Mạnh Quân, Vũ 3. Rasouli ghahfarokhi S M, Asadi F, Obeidi Hải Toàn, Lê Xuân Hải, Nguyễn Ngọc N. Use of Capillary Electrophoresis for Dũng, Dương Quốc Chính, Bạch Quốc Detection of Hemoglobinopathies in Khánh, Nguyễn Anh Trí (2021). Đặc điểm Individuals Referred to Health Centers in một số chỉ số huyết học ở người mang gen Masjed-Soleiman. Iranian Journal of Blood bệnh thalassemia đến tư vấn tại Viện Huyết and Cancer 2017; 9 (3) :89-92 học – Truyền máu trung ương. Tạp chí y học Việt Nam tháng 5 số chuyên đề tr.112-119. 680
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2