intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số giải pháp phát triển Nông lâm kết hợp tại huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

85
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đã điều tra, phân tích, xác định khó khăn về điều kiện tự nhiên, khoa học kỹ thuật, vốn, chính sách, thị trường. Trong đó khó khăn nhất là thị trường và chế biến sản phẩm, hiểu biết của người dân về luật pháp, chính sách. Trên cơ sở đó đã đề xuất được các giải pháp có tính khả thi xuất phát từ các vấn đề phát hiện trong quá trình nghiên cứu đó chính là cơ sở giúp địa phương vận dụng chỉ đạo phát triển Nông Lâm kết hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số giải pháp phát triển Nông lâm kết hợp tại huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Lê Sỹ Trung<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 62(13): 12 - 15<br /> <br /> MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM KẾT HỢP<br /> TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN<br /> Lê Sỹ Trung*<br /> Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nông Lâm kết hợp tại huyện đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đang tồn tại 19 mô hình Nông Lâm kết<br /> hợp (NLKH). Trong đánh giá ngƣời dân đã lựa chọn 6 dạng mô hình hiệu quả kinh tế cao, có khả<br /> năng nhân rộng và bảo vệ đất tốt đó là: Vùng cao 3 dạng mô hình (R-VAC-Rg); R-VC-Rg; VACRg). Vùng thấp 3 dạng mô hình (R-VAC-Rg; R-VC-Rg; R-VAC-O). Nghiên cứu đã điều tra, phân<br /> tích, xác định khó khăn về điều kiện tự nhiên, khoa học kỹ thuật, vốn, chính sách, thị trƣờng.<br /> Trong đó khó khăn nhất là thị trƣờng và chế biến sản phẩm, hiểu biết của ngƣời dân về luật pháp,<br /> chính sách. Trên cơ sở đó đã đề xuất đƣợc các giải pháp có tính khả thi xuất phát từ các vấn đề<br /> phát hiện trong quá trình nghiên cứu đó chính là cơ sở giúp địa phƣơng vận dụng chỉ đạo phát triển<br /> Nông Lâm kết hợp.<br /> Từ khoá: Nông Lâm kết hợp, hiệu quả, lựa chọn, giải pháp<br /> <br /> <br /> LÝ DO<br /> Đồng Hỷ -Thái Nguyên là một huyện trung<br /> du, miền núi, diện tích đất đồi núi chiếm tỷ lệ<br /> không nhỏ, trong những năm qua đã và đang<br /> tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên<br /> tiến vào phục vụ sản xuất góp phần tăng thu<br /> nhập cải thiện đời sống ngƣời dân quanh<br /> vùng. Những giống cây, con mới đƣợc đƣa vào<br /> xây dựng trong các mô hình sản xuất Nông<br /> Lâm nghiệp ngày một nhiều nhƣ các giống<br /> Ngô lai, Cam, Vải thiều, Nhãn lồng, Hồng<br /> nhân hậu, Keo lai, tre Bát độ, Trám [1]…, để<br /> canh tác trong các mô hình Nông Lâm kết hợp<br /> nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, tận dụng đất<br /> đai, góp phần sử dụng đất bền vững.<br /> Tuy nhiên việc xác định, lựa chọn các giống<br /> cây trồng cũng nhƣ việc sử dụng đất đai của<br /> ngƣời dân địa phƣơng chủ yếu theo kinh<br /> nghiệm vì vậy năng suất cây trồng nhìn chung<br /> còn thấp, đôi khi cũng không mang lại hiệu<br /> quả kinh tế theo mong muốn gây lãng phí, xói<br /> mòn đất vẫn gia tăng.<br /> Để giúp ngƣời dân trong việc lựa chọn một<br /> số dạng mô hình NLKH tại địa phƣơng nhằm<br /> mang lại hiệu quả kinh tế cao là một việc làm<br /> cần thiết<br /> <br /> <br /> <br /> MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Mục tiêu của đề tài<br /> - Phân tích đánh giá thực trạng phát triển<br /> Nông Lâm kết hợp trên địa bàn tỉnh Thái<br /> Nguyên.<br /> - Đề xuất các giải pháp phát triển các mô hình<br /> NLKH ngƣời dân lựa chọn.<br /> Nội dung nghiên cứu<br /> - Nghiên cứu hiện trạng các hệ thống Nông<br /> Lâm kết hợp cho vùng cao (xã Văn Lăng) và<br /> vùng thấp (xã Khe Mo) của huyện (Điều tra,<br /> thống kê, lựa chọn các dạng mô hình)<br /> - Điều tra, phân tích các dạng mô hình Nông<br /> Lâm kết hợp lựa chọn cho hai vùng<br /> - Xác đinh khó khăn, cơ hội và đề xuất các<br /> giải pháp nhằm cải tiến, phát triển các mô<br /> hình tại khu vực nghiên cứu.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu:<br /> Phân tích kế thừa các tài liệu thứ cấp về<br /> điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, các kết<br /> quả nghiên cứu, báo cáo tổng kết về sử<br /> dụng đất dốc.<br /> Phƣơng pháp Điều tra đánh giá nông thôn có<br /> sự tham gia của ngƣời dân (PRA), điều tra<br /> phỏng vấn 419 hộ với bộ câu hỏi đã đƣợc xây<br /> dựng dựa vào nội dung nghiên cứu.<br /> <br /> Tel: 0912150620 Email: trungdhnl@yahoo.com.vn<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 12<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Lê Sỹ Trung<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Phƣơng pháp điều tra quan sát hiện trƣờng<br /> (quan sát 30 mô hình ngƣời dân lựa chọn).<br /> Phân tích đất trong phòng thí nghiệm<br /> N (%): Được xác định theo phương pháp Kjeldahl<br /> trên máy Gerhadhl<br /> P2O5 (%): Theo phương pháp so màu<br /> K2O (%): Đo trên máy quang phổ hấp thụ nguyên<br /> tử AAS<br /> Mùn (%): Theo phương pháp của Tiurin<br /> pH: Xác định trên máy đo pH meter [2]<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu<br /> Kết quả điều tra phân loại và lựa chọn các<br /> mô hình NLKH<br /> Bảng 1. Kết quả điều tra phân loại các dạng mô<br /> hình NLKH<br /> Khu<br /> vực<br /> <br /> Vùng<br /> thấp<br /> <br /> Vùng<br /> cao<br /> <br /> Dạng mô hình<br /> <br /> Số hộ thực<br /> hiện/tổng số<br /> hộ điều tra<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> 1.R- VAC- Rg<br /> 2.R- VC- Rg<br /> 3.R- VAC- O<br /> 4.R-VA-Rg<br /> 5.R-V-Rg<br /> 6.R-VC<br /> 7.V-R-O<br /> 8.VC-Rg<br /> 9.V-Rg<br /> 10.VAC<br /> 11.VAC-Rg<br /> <br /> 17/213<br /> 38/213<br /> 11/213<br /> 19/213<br /> 27/213<br /> 22/213<br /> 20/213<br /> 12/213<br /> 15/213<br /> 18/213<br /> 14/213<br /> <br /> 8,0<br /> 17,8<br /> 5,2<br /> 8,9<br /> 12,7<br /> 10,3<br /> 9,4<br /> 5,6<br /> 7,04<br /> 8,4<br /> 6,6<br /> <br /> 1. R- VAC- Rg<br /> 2. R- VC- Rg<br /> 3. R-V-Rg<br /> 4. R-VC<br /> 5. VC-Rg<br /> 6. R-VAC<br /> 7. VAC-Rg<br /> <br /> 44/206<br /> 42/206<br /> 16/206<br /> 23/206<br /> 24/206<br /> 15/206<br /> 42/206<br /> <br /> 21,4<br /> 20,4<br /> 7,7<br /> 11,2<br /> 11.7<br /> 7,3<br /> 20,4<br /> <br /> Kết quả lựa chọn các mô hình NLKH<br /> Bảng 2. Kết quả lựa chọn các dạng mô hình<br /> NLKH tại 2 khu vực nghiên cứu<br /> Số lượng hộ<br /> chọn/ tổng số<br /> hộ tham gia<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Khu<br /> vực<br /> <br /> Dạng mô hình<br /> <br /> Vùng<br /> cao<br /> <br /> 1. R- VAC- Rg<br /> 2. R- VC- Rg<br /> 3. VAC-Rg<br /> <br /> 14/30<br /> 10/30<br /> 6/30<br /> <br /> 46,67<br /> 33,33<br /> 20,0<br /> <br /> Vùng<br /> thấp<br /> <br /> 1. R- VAC- Rg<br /> 2. R- VC- Rg<br /> 3. R- VAC- O<br /> <br /> 15/30<br /> 12/30<br /> 3/30<br /> <br /> 50<br /> 40<br /> 10<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 62(13):12 - 15<br /> <br /> Điều tra phân tích các dạng mô hình<br /> NLKH lựa chọn<br /> Đề tài tiến hành điều tra phân tích mỗi dạng 3<br /> mô hình đại diện cho vùng thấp và vùng<br /> cao.Trong mỗi mô hình tiến hành nghiên cứu<br /> (Cơ cấu diện tích, các thành phần: Phƣơng<br /> thức và kỹ thuật canh tác; hiệu quả kinh tế và<br /> môi trƣờng)<br /> Kết quả điều tra phân tích các dạng mô hình<br /> NLKH lựa chọn tại khu vực nghiên cứu<br /> Kết quả điều tra phân tích các dạng mô hình<br /> NLKH lựa chọn đƣợc thể hiện ở bảng 3:<br /> Bảng 3. So sánh sự khác nhau của các mô hình<br /> NLKH ngƣời dân lựa chọn ở 2 vùng nghiên cứu<br /> Mô hình<br /> T<br /> T<br /> <br /> Chỉ tiêu<br /> <br /> R -VAC- Rg<br /> Thấp<br /> <br /> R- VC- Rg<br /> Thấp<br /> <br /> Cao<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 1<br /> <br /> Diện tích<br /> trung<br /> bình<br /> <br /> 2,67<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> 2<br /> <br /> Rừng<br /> (%)<br /> <br /> 60,3<br /> <br /> 57,3<br /> <br /> 60,6<br /> <br /> 57,6<br /> <br /> 3<br /> <br /> Vƣờn<br /> (%)<br /> <br /> 22,2<br /> <br /> 20.6<br /> <br /> 23,5<br /> <br /> 23,8<br /> <br /> 4<br /> <br /> Ao (%)<br /> <br /> 0,67<br /> <br /> 3,22<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 5<br /> <br /> Chuồng<br /> (%)<br /> <br /> 1,38<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 1,6<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> 6<br /> <br /> Ruộng<br /> (%)<br /> <br /> 15,3<br /> <br /> 18,7<br /> <br /> 14,3<br /> <br /> 18,24<br /> <br /> 7<br /> <br /> Lãi<br /> thuần/1<br /> ha/năm<br /> <br /> 6960750<br /> <br /> 7821750<br /> <br /> 6168450<br /> <br /> 6398750<br /> <br /> Ngoài 2 dạng mô hình phân tích trên ở vùng<br /> thấp ngƣời dân còn lựa chọn mô hình RVAC- O với diện tích kinh doanh trung bình<br /> là 2 ha và hiệu quả kinh tế<br /> 7.304.250VNĐ/1ha/năm. Vùng cao ngƣời dân<br /> lựa chọn mô hình VAC- Rg với diện tích 0,95<br /> ha với hiệu quả kinh tế 5.7.000.000<br /> VNĐ/1ha/năm.<br /> Nhƣ vậy ta thấy ở vùng cao và vùng thấp<br /> ngƣời dân đều lựa chọn dạng mô hình RVAC- Rg và R- VC- Rg nhƣng có sự khác<br /> nhau. Về diện tích trung bình của mô hình<br /> vùng cao (2,67 ha), vùng thấp (2,4 ha) và<br /> thành phần rừng, chuồng trại khác biệt rõ rệt<br /> vùng cao nhiều hơn do diện tích rộng, ngƣời<br /> thƣa. Ngoài ra, thu nhập trên 1ha vùng cao<br /> thấp hơn vùng thấp vì ngƣời dân vùng cao<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 13<br /> <br /> Lê Sỹ Trung<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> đầu tƣ ít, chƣa thâm canh, do nghèo và trình<br /> độ kỹ thuật hiểu biết chƣa cao.<br /> Hiệu quả bảo vệ đất của các mô hình NLKH<br /> Để đánh giá khả năng bảo vệ đất của mô hình<br /> chúng tôi tiến hành điều tra tính chất lý, hóa<br /> của đất tại 12 hộ đại diện cho 6 mô hình, kết<br /> quả phân tích đƣợc tổng hợp ở bảng 4:<br /> Từ kết quả ở biểu 04 chúng tôi tính đƣợc độ<br /> phì tiềm năng của đất từ 1,8-2,5 nhƣ vây sức<br /> sản xuất của đất còn khá [2]. Mặc dù các dạng<br /> mô hình NLKH đã có thời gian tồn tại trung<br /> bình 11 năm. Tiềm năng đất còn khá chứng tỏ<br /> các dạng mô hình NLKH lựa chọn có khả<br /> năng bảo vệ đất tốt.<br /> Khó khăn và đề xuất các giải pháp phát<br /> triển NLKH<br /> Khó khăn<br /> + Điều kiện tự nhiên<br /> - Một số diện tích đất có độ dốc cao (>250),<br /> tầng đất mỏng 30-40 cm.<br /> - Diện tích đất đai phân tán, khó xây dựng hệ<br /> thống NLKH nhiều thành phần.<br /> - Mƣa tập trung theo mùa gây ra xói mòn mạnh.<br /> + Khoa học kỹ thuật<br /> - Thiếu quy hoạch chi tiết cho sử dụng đất cấp hộ<br /> - Ngƣời dân thiếu tập huấn về lập kế hoạch,<br /> thiết kế các mô hình NLKH.<br /> - Các hộ thiếu kiến thức lựa chọn cây trồng<br /> vật nuôi kết hợp, trên cơ sở sinh thái cho năng<br /> xuất cao. Thiếu kỹ thuật chăn nuôi và phòng<br /> trừ dịch bệnh cho gia súc gia cầm.<br /> + Vốn<br /> -Hộ thiếu vốn đầu tƣ sản xuất nên hiệu quả<br /> thấp. Một số hộ sử dụng vốn vay không đúng<br /> mục đích.<br /> - Giá vật tƣ cao.<br /> <br /> 62(13): 12 - 15<br /> <br /> -Chƣa có nhiều các doanh nghiệp đầu tƣ vào<br /> phát triển kinh tế trang trại.<br /> + Chính sách<br /> - Ngƣời dân thiếu hiểu biết về luật pháp chính<br /> sách đã và đang áp dụng tại địa phƣơng.<br /> - Đất còn tranh chấp giữa các thôn, các hộ đặc<br /> biệt là đât lâm nghiệp.<br /> - Cộng đồng thực hiện quy ƣớc, hƣơng ƣớc<br /> không nghiêm.<br /> - Một số hộ dân chƣa đƣợc nhận giấy chứng<br /> nhận quyền sử dụng đất.<br /> - Kế hoạch sử dụng đất thiếu sự tham gia của<br /> ngƣời dân.<br /> + Thị trƣờng<br /> - Sản phẩm làm ra khó tiệu thụ, giá rẻ bị tƣ<br /> thƣơng ép giá<br /> - Thông tin về giá cả thị trƣờng bị hạn chế<br /> - Sản xuất không có kế hoạch, cung quá cầu<br /> (Nhãn, Vải, Chè, Măng bát độ..)<br /> Giải pháp<br /> + Điều kiện tự nhiên<br /> - Quy hoạch và xây dựng hệ thống NLKH,<br /> tăng hệ số sử dụng đất, hạn chế xói mòn, sạt<br /> lở đất<br /> - Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, khai thác<br /> rừng trồng, rừng tự nhiên phải theo đúng quy<br /> trình kỹ thuật đã và đang áp dụng<br /> + Khoa học kỹ thuật<br /> - Huyện, xã giúp bà con xây dựng kế hoạch<br /> cụ thể, tổ chức các khóa tập huấn, thăm quan<br /> KHKT nhƣ chăn nuôi, trồng trọt, phòng trừ<br /> dịch bệnh, canh tác trên đất dốc cho các hộ<br /> - Một số diện tích đất lâm nghiệp có độ dốc<br /> thấp cần đƣợc quy hoạch để sản xuất nông<br /> nghiệp.<br /> <br /> Bảng 4. Kết quả phân tích đất tầng A các mô hình<br /> Khu vực<br /> Vùng cao<br /> <br /> Vùng Thấp<br /> <br /> Dạng mô<br /> hình<br /> RVAC Rg<br /> RVC Rg<br /> VAC Rg<br /> RVAC Rg<br /> RVC Rg<br /> RVAC O<br /> <br /> Độ dày<br /> (cm)<br /> 59,5<br /> 57<br /> 54,5<br /> 60<br /> 52,5<br /> 55<br /> <br /> pH KCL<br /> <br /> Mùn (%)<br /> <br /> N (%)<br /> <br /> P2O5 (%)<br /> <br /> K2O (%)<br /> <br /> 5,2<br /> 5,1<br /> 5,1<br /> 5,2<br /> 5,2<br /> 5,3<br /> <br /> 2,46<br /> 2,81<br /> 2,28<br /> 2,78<br /> 2,75<br /> 3,2<br /> <br /> 0,11<br /> 0,14<br /> 0,09<br /> 0,12<br /> 0,15<br /> 0,14<br /> <br /> 0,09<br /> 0,1<br /> 0,07<br /> 0,09<br /> 0,12<br /> 0,10<br /> <br /> 0,5<br /> 0,55<br /> 0,45<br /> 0,57<br /> 0,6<br /> 0,55<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 14<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Lê Sỹ Trung<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> - Xây dựng ít nhất 3- 5 mô hình NLKH cho<br /> các vùng sinh thái khác nhau cho ngƣời dân<br /> học tập.<br /> - Cần lựa chọn cây trồng, vật nuôi cho sản<br /> xuất mô hình: Keo, Mỡ, Xoan, Vải, Nhãn,<br /> Xoài Ghép, Hồng không hạt, cỏ voi, Stylo,<br /> Trâu, Bò, dê bách thảo.<br /> <br /> 62(13):12 - 15<br /> <br /> - Hỗ trợ vốn vay cần có sự đóng góp của 2<br /> phía nhà nƣớc và ngƣời dân.<br /> - Địa chính huyện, xã cần ra sóat xác định<br /> danh giới cụ thể cho các hộ và cấp sổ đỏ.<br /> - Triển khai thực hiện chính sách phải đảm<br /> bảo quyền dân chủ (dân biết, dân bàn, dân<br /> làm, dân kiểm tra, dân đƣợc hƣởng lợi).<br /> <br /> + Vốn<br /> <br /> + Thị trƣờng<br /> <br /> - Mở rộng, phát triển và sử dụng hiệu quả quỹ<br /> tín dụng thôn bản.<br /> <br /> - Nhà nƣớc, Chính quyền địa phƣơng cần có<br /> dự báo nhu cầu.<br /> <br /> - Tăng cƣờng việc kiểm tra giám sát việc sử<br /> dụng vốn vay, của các bên liên quan (huyện,<br /> xã, thôn bản).<br /> <br /> - Thông báo giá trên các phƣơng tiện thông<br /> tin đại chúng.<br /> <br /> - Các địa phƣơng cần có cơ chế thu hút các<br /> doanh nghiệp vào sản xuất kinh tế trang trại.<br /> + Chính sách<br /> <br /> - Củng cố phát triển hệ thống chợ tại các đầu<br /> mối giao thông.<br /> - Địa phƣơng có cơ chế hỗ trợ, thu mua sản<br /> phẩm làm ra từ Nông Lâm nghiệp.<br /> <br /> - Thƣờng xuyên tuyên truyền luật pháp, chính<br /> sách liên quan đến phát triển NLN cho cán bộ<br /> địa phƣơng và cộng đồng.<br /> -Thực hiện nghiêm túc quy ƣớc, hƣơng ƣớc,<br /> luật pháp chính sách của nhà nƣớc.<br /> - Xây dựng kế hoạch dài hạn cho phát triển<br /> theo hƣớng sản xuất hàng hoá dựa trên nhu<br /> cầu của ngƣời dân.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Báo cáo, 2008 ‘‘Tổng kết phát triển Nông<br /> Lâm nghiệp của Huyện Đồng Hỷ 2008”.<br /> [2]. Đặng Kim Vui và Trần Quốc Hƣng, 2007<br /> “Giáo trình Nông Lâm kết hợp" Nhà xuất bản<br /> nông nghiệp.<br /> <br /> SUMMARY<br /> <br /> SEVERAL SOLUTIONS FOR AGRO-FORESTRY DEVELOPMENT IN<br /> DONG HY DISTRICT, THAINGUYEN CITY<br /> Le Sy Trung<br /> College of Agriculture and Forestry – Thai Nguyen University<br /> <br /> Agroforestry in Dong Hy district, Thai Nguyen province has existing 19 agroforestry models. In<br /> survey 6 models are selected by local peopole based on criteria as high efficiency economy,<br /> possibility of expanding and good soil protection, of which 3 models in upland (R-VAC-Rg; RVC-Rg; VAC-Rg) and 3 models in lowland (R-VAC-Rg; R-VC-Rg; R-VAC-O). The reasearch<br /> had surveyed, analysed, identified the difficulties of the local situation, technique, capital, policy,<br /> market, of which, most difficult are market, poduct processing, understanding ò the people on low<br /> and policy. Based on the problems identified in survey the research had suggested possible<br /> solutions that are base for local to implement and supply concrete guidance in agroforestry<br /> development.<br /> Keywords: Agroforestry, Effeetveness, Selection, Solutions<br /> <br /> <br /> <br /> Tel: 0912150620, Email: trungdhnl@yahoo.com.vn<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 15<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2