Một số thủ tục hệ thống quản lý ISO tích hợp
lượt xem 8
download
Tài liệu thông tin đến các bạn quy trình, biểu mẫu, thủ tục để tạo nên hệ thống quản lý an toàn lao động cho doanh nghiệp dùng tích hợp trong hệ thống ISO.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số thủ tục hệ thống quản lý ISO tích hợp
- o0o MỘT SỐ THỦ TỤC HTQL ISO TÍCH HỢP
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 2/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG Tài liệu bao gồm: Sổ tay Chất lượng – An toàn – Sức khỏe – Môi trường 1. Đánh giá rủi ro và tác động môi trường 2. Yêu cầu pháp luật 3. Thông tin liên lạc 4. Kiểm soát điều hành 5. Ứng phó tình trạng khẩn cấp 6. Giám sát _ đo lường 7. Đánh giá sự tuân thủ 8. Điều tra sự cố 9. Sự không phù hợp _ Hành động khắc phục 10. Đánh giá nội bộ 11. Kiểm soát thông tin văn bản hóa 12. Xem xét lãnh đạo Phụ lục các biểu mẫu kèm theo các thủ tục
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 3/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG 14. PHÊ DUYỆT Người soạn thảo Người kiểm tra Người phê duyệt Chưć danh Họ và tên 15. THEO DÕI SỬA ĐỔI Ngày sửa đổi Trang Nội dung sửa đổi Lần soát xét 1/10/2016 189 Ban hành lần đầu 1 16. MỤC ĐÍCH: Đưa ra cách thưc nhận di ́ ện các mối nguy và các khía cạnh môi trường liên quan đến các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ được thực hiện bởi Công ty VINA và xác định các rủi ro, tác động đáng kể từ chúng đến công ty và môi trường. Xác định và thiết lập các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát để đảm bảo các rủi ro và tác động môi trường được xác định là đáng kể trên được giảm thiểu một cách tối đa và được ưu tiên cải tiến. 17. PHẠM VI ÁP DỤNG: Tất cả các hoạt động, dịch vụ, sản phẩm liên quan đến an toàn, sưć khỏe và môi trường của nhân viên, khách hàng, nhà thầu phụ của Công ty VINA tại Văn phòng/ xưởng sản xuất/các kho.
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 4/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG Thiết bị, máy móc, dụng cụ, vật tư tại xưởng sản xuất, các kho của Công ty. 18. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT: 5.1 Định nghĩa: - Mối nguy: Nguồn hoặc tình huống có khả năng gây ra thương tật, bệnh tật cho con người, làm hư hỏng tài sản, gây nguy hại đến môi trường làm việc hoặc kết hợp nhưng ̃ điều này. - Rủi ro: Là sự kết hợp giưa khả năng có thể x ̃ ảy ra và (nhưng) h ̃ ậu quả của một sự kiện nguy hiểm cụ thể gây ra. - Rủi ro đáng kể: nhưng rủi ro liên quan đến ngành nghề của công ty, và với đi ̃ ề u kiện thông thường trong việc thực hiện các công việc (các tình huống làm việc, thiết lập trang thiết bị, sử dụng và / bảo quản các sản phẩm và nguyên vật liệu, môi trường làm việc, các yếu tố con người, v.v.). - Sự đánh giá rủi ro (đánh giá rủi ro và tác động môi trường): Là quá trình ước lượng rủi ro có thể chấp nhận được hay không so với tiêu chuẩn, quy định pháp luật và chuẩn cư công ty. ́ - Có thể chấp nhận (không đáng kể): Là ở một cấp độ thấp có thể chấp nhận được bởi Tổ chưc, ́ có thể chịu chấp nhận xét theo các nghĩa vụ về pháp lý và chính sách về an toàn sưć khỏe & môi trường. - Không thể chấp nhận (nghiêm trọng): Là ở một cấp độ không thể chấp nhận được bởi Tổ chưć ‘và sự quyết định của các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm giảm xuống mưć độ có thể chấp nhận được. - Khả năng: Một mô tả định tính xác suất. - Hậu quả: Các kết quả của một sự kiện thể hiện định lượng hay số lượng, là một mất mát, tổn thương và bất lợi hoặc tương ưng. ́ - Khía cạnh môi trường: Yếu tố của các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty có thể tác động qua lại với môi trường. - Khía cạnh môi trường đáng kể: Là khía cạnh có hoặc có thể gây tác động đáng kể đến môi trường. Các khía cạnh môi trường nổi bật là một trong nhưng ̃ yếu tố quan trong ̣ được lãnh đạo công ty xem xét đến trong quá trình xác định các mục tiêu quản lý môi trường. - Tác đ ộng môi trường: Bất kỳ một sự thay đổi nào của môi trường, dù là bất lợi hoặc có lợi, toàn bộ hay từng phần do các hoạt động hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty gây ra. - Sự cố: Là sự kiện có liên quan đ ến công việc mà trong đó sự tổn thươ ng thân thể, bệnh nghề nghiệp hay sự hư hại về máy móc hay gây ô nhiễm hay tai hoạ đến môi trường (không phụ thuộc vào mưć độ nghiêm trong) ̣ hay chết chóc đã xảy ra hay có thể xảy ra. Chú thích:
- Sự kiện không mong đợi gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chưć năng nao ̀ của cơ thể người lao động hoặc gây chết chóc goị là tai nạn lao động. Một sự cố mà không gây nên bệnh tật, thương tích, hư hỏng, tổn thất cũng được xem như “Sự việc cận sự cố”. Thuật ngư sự cố bao g ̃ ồm cả “cận sự cố”.
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 5/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG Tình trạng khẩn cấp là một dạng sự cố đặc biệt. 5.2 Từ viết tắt AT : An toàn SK : Sưć khỏe SX : Sản xuất QC : Kiểm soát chất lượng (Quality Control) HSEMR : Đại diện lãnh đạo hệ thống quản lý chất lượng, an toàn sưć khỏe nghề nghiệp và môi trường HSE : An toàn, sưć khỏe và môi trường (Health, safety, environment) 19. TRÁCH NHIỆM: 6.1 Trách nhiệm đánh giá các rủi ro và tác động môi trường Phòng HSE kết hợp Trưởng các phòng ban, bộ phận SX/ Kho sẽ tiến hanh ̀ đánh giá các rủi ro và tác động môi trường trong giai đoạn sản xuất, thay mới công nghệ, thay đổi máy móc, thay đổi cấu trúc nhà xưởng, và trong quá trình thực hiện sản xuất có phát sinh các sự cố không mong muốn. Phòng ban phân tích rủi ro tại bộ phận mình phụ trách, phòng HSE có trách nhiệm xem xét lại phần phân tích nay ̀ để đưa ra ý kiến thống nhất, bổ sung các phần còn thiếu, và chịu trách nhiệm tạo sự thống nhất trong hệ thống tài liệu công ty. Trưởng các phòng ban xác định các hạng mục để tiến hanh ̀ đánh giá nhưng ̃ rủi ro, tác động môi trường đặc thù có thể xảy ra trong khu vực làm việc chịu sự quản lý của mình. 6.2 Trách nhiệm xem xét và phê duyệt các rủi ro và tác động môi trường Phòng HSE xem xét bảng kê nhận diện và đánh giá rủi ro & tác động môi trường của công ty. HSE MR phê duyệt các bảng kê nhận diện và đánh giá rủi ro của công ty. 20. NỘI DUNG: Đánh giá rủi ro và tác động môi trường (goị tắt là Đánh Giá Rủi Ro) là một trong các đòn bẩy tiến bộ chính trong việc ngăn chặn ngừa sự cố và cải tiến quy trình ATSKMT của công ty. Đây không phải là kết thúc việc ngăn ngừa sự cố về ATSKMT của công ty mà mục đích là đưa ra ̀ động phòng ngừa (được thực hiện để lường trước nhưng các hanh ̃ rủi ro phát sinh từ các hoạt động của công ty, của các đối tác và các nhà thầu phụ). Đánh giá rủi ro: việc đánh giá rủi ro sẽ căn cư vào: ́ Nhận diện các mối nguy & khía cạnh môi trường Đánh giá rủi ro & tác động môi trường.
- 7.1 Nhận diện các mối nguy & khía cạnh môi trường
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 6/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG 7.1.1 Mối nguy hiểm công việc theo các hạng mục sau sẽ được xem xét, nếu có: Vật ly,́ Cơ khí, Hóa hoc, ̣ Sinh hoc. ̣ Hành vi của con người, Tư thế lao động, và các hạng mục liên quan khác. Qua sự nhận diện nay ̀ đã dẫn đến việc tạo ra 10 nhóm tập hợp nhưng ̃ Mối nguy chính trong ngành sản xuất ngói . Đó la:̀ 1) Mối nguy do vấp ngã/trượt 2) Mối nguy do té ngã từ trên cao 3) Mối nguy phát sinh từ việc khuân vác, sử dụng, cầm, nắm 4) Mối nguy do vật rơi 5) Mối nguy do các hoạt động nâng 6) Mối nguy do việc sử dụng các máy móc 7) Mối nguy do việc sử dụng các thiết bị và công cụ 8) Mối nguy do điện, điện giật 9) Mối nguy do hóa chất 10) Mối nguy khác ảnh hưởng đến sưć khỏe (Điếc, dị ưng ́ da, giảm thị lực, bệnh bụi phổi…) Việc nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro được thực hiện theo mẫu HSEP001F001. 7.1.2 Nhận diện khía cạnh môi trường phải được xem xét, đó la:̀ Chất gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm mùi Phát tiếng ồn Xả nước thải, xáo trộn hệ sinh thái, thải vao ̀ đất Xả chất thải – không nguy hại và nguy hại Sử dụng nguyên vật liệu, taì nguyên thiên nhiên và năng lượng Các thuộc tính vật lý (như kích thước, hình dạng, màu sắc và hình) Làm phiền hoặc các danh mục khác có liên quan Qua sự nhận diện nay ̀ đã dẫn đến việc tạo ra 5 nhóm tập hợp nhưng ̃ tác động chính trong ngành sản xuất vật liệu. Đó la:̀ 1) Ô nhiễm về bụi, đất, đá do việc vận chuyển nguyên vật liệu, sản xuất, vệ sinh xưởng. 2) Ô nhiễm về tiếng ồn do các phương tiện vận tải, máy móc. 3) Ô nhiễm về xả nước thải do nước thải sinh hoạt, vệ sinh máy móc, nước mưa chảy tran, ̀ nước hấp thụ. 4) Ô nhiễm về rác thải do rác sản xuất (rác thải thông thường và rác thải nguy hại), rác sinh
- hoạt. 5) Suy giảm tài nguyên tái tạo do sử dụng điện, nước, xăng, dầu…
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 7/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG Việc nhận diện Khía cạnh và đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo mẫu HSE P001F001 7.2 Phân tích, đánh giá các rủi ro và tác động môi trường 7.2.1 Quá trình sản xuất Các hoạt động chủ yếu của Công ty được thực hiện tại Nhà máy Long An: gồm 2 dây chuyền sản xuất ngói chính & phụ kiện. Ban HSE, Xưởng sản xuất, Phòng bảo trì, Phòng QC chịu trách nhiệm xác định nhưng ̃ rủi ro và tác động môi trường có thể phát sinh từ mỗi loại dây chuyền, loại sản phẩm, qui trình sản xuất, thao tác thực hiện vận hành máy. Hoạt động đánh giá rủi ro và tác động môi trường được thực hiện theo mẫu HSEP001F001, trong đó rủi ro gốc cho 2 phạm vi sản xuất nói trên phải được nhận diện, đánh giá dựa trên với các yêu cầu về an toàn sưć khỏe và môi trường bao gồm các yêu cầu sản xuất, yêu cầu luật định và yêu cầu khác liên quan. Các rủi ro này sẽ được trình bày trong cuộc họp giao ban/triển khai sản xuất và cuộc họp Risk Management hàng tháng của Ban Giám Đốc. 7.2.2 Quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ bảo dưỡng/tư vấn kỹ thuật và marketing Quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ bảo dưỡng/tư vấn kỹ thuật và marketing của công ty có các hoạt động chủ yếu: gặp gỡ khách hàng, khảo sát thị trường, tổ chưć các sự kiện/ chương trình, hỗ trợ kỹ thuật khi có yêu cầu từ khách hàng, . Việc đánh giá rủi ro và khía cạnh môi trường được Phòng Kinh doanh & Kỹ thuật chuẩn bị theo mẫu HSEP001F001. 7.2.3 Đánh giá rủi ro & tác động môi trường tại khối văn phòng, kho Việc đánh giá rủi ro và khía cạnh môi trường được Phòng ban phụ trách chuẩn bị theo mẫu HSE P001 F001. 7.2.4 Rủi ro đáng kể & Khía cạnh môi trường đáng kể Từ các biểu mẫu trên, nhưng ̃ rủi ro đáng kể & Khía cạnh môi trường đáng kể sẽ được thiết lập tại mẫu HSEP001F002. 7.3 Đánh giá rủi ro 7.3.1 Phân loại rủi ro Là ước lượng tần suất hoạt động, m ưc độ nghiêm trọ ́ ng và khả năng xảy ra được tính theo các yếu tố sau: R = S x E x P với: R: Cấp độ rủi ro S: Xác định mưć độ nghiêm trong ̣ của sự kiện xấu – Hậu quả của một sự kiện.
- E: Xác định trong suốt một khoảng thời gian hoặc tần số tiếp xúc với mối nguy hay khía cạnh môi trường một tỷ lệ mà tại đó một công việc đặc thù được thực hiện.
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 8/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG P: Khả năng xảy ra/ Xác suất, thực tế hoặc xác suất về một tình huống xảy ra, hậu quả của việc tiếp xúc với mối nguy hiểm hay khía cạnh môi trường – nguy cơ của một sự kiện dẫn đến hậu quả xấu. Ba thông số S, E, P này là từng được đánh giá theo một quy mô đa tiêu chuẩn bao gồm 5 cấp độ sau: MỨC ĐỘ NGUY HIỂM (S) Tai nạn chết người (Kể cả trong quá trình điều trị), bị truy tố pháp Rất cao 5 luật. Tác động bất lợi kéo daì đến môi trường. Xảy ra tai nạn chấn thương nghiêm trong ̣ (theo phụ lục 2 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ). Ảnh hưởng đến s ưc khỏe hoặc bệnh tật một cách ́ Cao 4 lâu dài không thay đổi được, mất trên 6 tháng điều trị, thương tật trên 30%. Tác động trung hạn đến môi trường hoặc khiếu nại liên quan đến ô nhiễm Xảy ra tai nạn chấn thương nghiêm trong ̣ (theo phụ lục 2 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ). Ảnh hưởng đến s ưc khỏe hoặc bệnh tật một cách ́ Trung bình 3 lâu dài không thay đổi được, mất dưới 6 tháng điều trị, thương tật dưới 30%. Chấn thương nhẹ (ngoài phụ lục 2) có mất ngay ̀ công lao động, sưć khỏe Thấp 2 được hồi phục. Ít gây tác động môi trường. Sơ cưú tại chỗ do trầy xước, chỉ cần sơ cưú tại chỗ, không mất ngày công Rất thấp 1 lao động. Tác động không đáng kể đến môi trường. *** Chấn thương nghiêm trong ̣ – xem Nghị định số 39/2016/NĐ-CP TẦN XUẤT TIẾP XÚC (E) Liên tục 5 Diễn ra trong suốt thời gian thực hiện công việc Thường xuyên 4 Thường xuyên, với thời gian tiếp xúc đáng kể
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 9/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG Định kỳ 3 Vào khoảng thời gian được xác định sẵn, có giới hạn thời gian tiếp xúc Thỉnh thoảng 2 Thời gian tiếp xúc rất hạn chế, ít Hiếm có 1 Hiếm khi/ hoặc và thời gian tiếp xúc là rất thấp (vài giây) KHẢ NĂNG XẢY RA (P) Rất cao 5 Mối đe doạ hoặc cơ hội xảy ra lớn hơn 90% trong quá trình thực hiện Cao 4 Mối đe doạ hoặc cơ hội xảy ra từ 50 – 90% trong quá trình thực hiện Trung bình 3 Mối đe doạ hoặc cơ hội xảy ra từ 10 50% trong quá trình thực hiện Thấp 2 Mối đe doạ hoặc cơ hội xảy ra từ 1 10% trong quá trình thực hiện Mối đe doạ hoặc cơ hội xảy ra rất khó, có thể được giả định rằng nó sẽ Rất thấp 1 không xảy ra 7.3.2 Ma trận cho điểm các cấp độ rủi ro & cấp độ tác động môi trường Bảng ma trận dưới đây thể hiện kết quả phân loại rủi ro & tác động môi trường bằng cách đa tiêu chí bao gồm khả năng, tần suất tiếp xúc và m ưc độ nghiêm trọ ́ ng. Các con số và màu sắc đậm màu trong bảng ma trận thể hiện sự phân loại cấp độ rủi ro & cấp độ tác động môi trường.
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 10/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG 7.3.3 Tổng hợp các rủi ro đáng kể Rủi ro có thể chấp nhận được: là mưć độ rủi ro từ 19 điểm trở xuống (L) Rủi ro đáng kể: bao gồm cả rủi ro trung bình và cao phân loại từ 20 – 125. Rủi ro đáng kể sẽ được tập hợp trong biểu mẫu tóm tắt các rủi ro đáng kể HSEP001F002 đó là nhưng ̃ rủi ro có tầm quan trong ̣ liên quan đến con người, kinh tế, kỹ thuật, các nguồn lực cần thiết và phải được đệ trình cho cấp quản lý cao nhất. Ngoài ra, bất kỳ rủi ro nao ̀ mà có tác động có hại đến môi trường, người lao động hay vi phạm đến quy định pháp luật đều được xem là rủi ro đáng kể. 7.3.4 Hành động sau đánh giá rủi ro Đối với cấp độ rủi ro cao (điểm từ 76 – 125): Ngừng ngay công việc, thực hiện giải pháp trình tự kiểm soát ngày lập tưc, ́ chỉ được phép làm việc khi rủi ro có thể chấp nhận được từ màu xanh dương trở xuống, báo cáo ngày tưć thì cho quản lý trực tiếp hoặc Ban An toàn. Đối với cấp độ rủi ro trung bình (điểm từ 20 – 75): Giảm ngay tiến độ sản xuất/cung cấp dịch vụ kỹ thuật, tạm ngưng công việc, thực hiện giải pháp trình tự kiểm soát ngay chặt chẽ, chỉ được phép làm việc khi rủi ro có thể chấp nhận được từ mau ̀ xanh dương trở xuống, báo cáo ngay tưć thì cho quản lý trực tiếp hoặc Ban An toàn. Đối với cấp độ rủi ro thấp (điểm từ 1 – 19): Không yêu cầu hanh ̀ động, nhưng tiếp tục giám sát và giư ph ̃ ương pháp đo lường, kiểm soát hiện thời mà không phải tiến hành thiết lập biện pháp kiểm soát mới. 7.3.5 Định kỳ xem xét việc đánh giá rủi ro: Ban HSE kết hợp với các phòng ban/ xưởng SX/kỹ thuật phải xem xét, cập nhật đảm bảo các rủi ro được kiểm soát được ở mưć độ chấp nhận và cho phép khi xảy ra một trong nhưng ̃ trường hợp sau: định kỳ hang ̀ năm thay đổi yêu cầu của pháp luật liên quan đến an toan, ̀ môi trường trong liên quan đ ến sản phẩm/ dịch vụ/ quá trình sản xuất. có sự thay đổi qui trình sản xuất/ phương tiện/ công nghệ sản xuất khi xảy ra sự cố tai nạn, sự cố cháy nổ, tràn hóa chất… khi có sự phàn nàn của các bên hưũ quan, khách hàng. Kết quả cập nhật đánh giá rủi ro được lưu tại nơi đánh giá và hồ sơ quản lý HSE công ty. 20.4 Các nguồn thông tin cho việc đánh giá rủi ro Việc đánh giá rủi ro rất quan trong, ̣ phải dựa trên các nguồn thông tin có từ: Văn bản có sẵn
- Phỏng vấn và thảo luận Quan sát trực tiếp
- 1. Đánh giá rủi ro và tác Mã số : HSEP001 THỦ TỤC TÍCH HỢP động môi trường Lần ban hành : 01 Ngày ban hành : 01/10/2016 Số trang : 11/189 Điều khoản QUI TRÌNH ISO 14001 : 6.1.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ TÁC ĐỘNG ISO 45001 : 6.1.2 MÔI TRƯỜNG Kỹ thuật làm việc Kinh nghiệm cá nhân Bảng mô tả công việc Quy định của công ty Quy định của pháp luật Thông tin và chỉ dẫn của nhà sản xuất Thống kê tai nạn, sự cố môi trường Phân tích Công việc. 21. TÀI LIỆU LIÊN QUAN Tiêu chuẩn ISO 45001 Tiêu chuẩn ISO 14001: 2015 Các yêu cầu về pháp luật Luật Việt Nam và các bên liên quan. Tai nạn nghiêm trong ̣ theo Phụ lục II, Nghị định số 39/2016/NĐCP Sổ tay An toàn sưć khỏe và môi trường HSE MAN – 01 Quy trình phân tích an toàn công việc HSE OCP 23 22. BIỂU MẪU ÁP DỤNG: Thời gian lưu STT Tên biểu mẫu Mã hiệu Nơi lưu hồ sơ hồ sơ Bảng nhận diện mối nguy/ khía Phòng ban phụ HSEP001 1 cạnh và đánh giá rủi ro/ tác động trách/ Xưởng 3 năm F001 môi trường sản xuất/ Kho Phòng ban phụ Bảng tóm tắt rủi ro/khía cạnh HSEP001 2 trách/ Xưởng 3 năm môi trường đáng kể F002 sản xuất/ Kho 23. LƯU HỒ SƠ Bảng nhận diện mối nguy/ khía cạnh và đánh giá rủi ro/ tác động môi trường HSEP001F001 Bảng tóm tắt rủi ro/khía cạnh môi trường đáng kể HSEP001F002
- 2. Yêu cầu pháp luật BẢNG NHẬN DIỆN MỐI NGUY/KHÍA CẠNH VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO/ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Người lập Người xem xét Người duyệt Họ Tên Vị trí Ngày Ký tên Đánh Đánh Ho MN/ Rủi ro/ giá RR/ Biện giá lại Yêu cầu pháp luật liên quan ạt KC Tác TĐ pháp RR/ độn được độn kiểm TĐ nhận S E P R E P R g g d i ệ 1. AN TOÀN
- Thu gom Chết/ngất Thuê đơn vị 1 1 5 rac thai Nhiễm hóa chất độc hại xỉu/ b ệnh 5 5 5 125 thu gom Nơi ung thư quản lý rác HSEP001 F001, Rev#01 Trang 12/ 189 Date: 1.10.2016
- 2. Yêu cầu pháp luật BẢNG NHẬN DIỆN MỐI NGUY/KHÍA CẠNH VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO/ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Đánh Đánh Ho MN/ Rủi ro/ giá RR/ Biện giá lại Yêu cầu pháp luật liên quan ạt KC Tác TĐ pháp RR/ độn được độn S P R S EP R nhận g g d Sử Máy hàn PPE: 1.Đồng phục, 2.Khẩu trang, 3.Nón BH, 4.Găng tay, 5.Giay, ̀ 6.Kính. dụng thiết bị sửa 1 Thiết Kiểm tra toan ̀ điện, kiểm ch ưa ̃ bị không 1 Điện giật 5 1 25 tra nối đất, kiểm tra thiết trong nối đất bị theo định kỳ tháng, 2 Hồ 2 Bỏng mắt/da Kính hàn, mặt nạ han, ̀ quá 4 1 20 quang khi trình khăn trùm mặt, mang PPE. hàn hàn Máy cắt/ mài (nóc, đáy…..) Kiểm tra toan ̀ điện, kiểm 1 Thiết 1 Điện giật 5 1 25 tra nối đất, kiểm tra thiết bị không bị theo định kỳ tháng, 2 Tại nạn vết cắt 2 Gãy đá 4 4 80 Nắp bảo vệ máy mài, cắt mang PPE
- HSEP001 F001, Rev#01 Trang 13/ 189 Date: 1.10.2016
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khởi sự thành lập một công ty tổ chức sự kiện (phần 2)
5 p | 132 | 41
-
Thủ tục áp dụng kỹ thuật thống kê
2 p | 168 | 35
-
Đề tài : “Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật, công nghệ chủ yếu trong thương mại điện tử và triển khai thử nghiệm – Mã số KC.01.05”
31 p | 165 | 34
-
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT SINH
7 p | 141 | 32
-
Thông tư Hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
14 p | 202 | 28
-
PHÂN TÍCH LỰC LƯỢNG CHỦ YẾU CỦA MÔI TRƯỜNG MARKETING 4
6 p | 144 | 23
-
PHÂN TÍCH LỰC LƯỢNG CHỦ YẾU CỦA MÔI TRƯỜNG MARKETING 2
6 p | 137 | 23
-
Hệ thống thông tin marketing và nghiên cứu marketing part 2
47 p | 133 | 22
-
Giáo trình thiết lập và quản trị thư điện tử
0 p | 177 | 16
-
Quản lý kinh doanh
49 p | 126 | 12
-
quy trình trình bày mối quan hệ giữa các thông tin kế toán theo dạng phương trình p5
10 p | 94 | 9
-
Cách chọn sách điện tử
3 p | 83 | 5
-
Khả năng ứng dụng một số lý thuyết về mô hình và kỹ thuật quản trị doanh nghiệp vào đơn vị sự nghiệp công lập trong bối cảnh hiện nay
11 p | 8 | 3
-
Giải pháp thuế và hải quan hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu
5 p | 6 | 3
-
Bài giảng Khởi sự doanh nghiệp: Chương 4 - PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
40 p | 6 | 3
-
Một số giải pháp nhằm tối ưu hóa hệ thống ICD tại Thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 10 | 2
-
Quan hệ lao động trong bối cảnh chuyển đổi số ở Việt Nam
9 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn