Một số yếu tố tiên lượng biến chứng xuất huyết tiêu hóa ở bệnh Schonlein Henoch ở trẻ em
lượt xem 1
download
Schonlein Henoch (HSP) là bệnh viêm mạch có tính chất dị ứng thường gặp ở trẻ em, bệnh hay có một số biến chứng nặng như xuất huyết tiêu hóa. Bài viết trình bày nhận xét một số yếu tố tiên lượng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa ở trẻ mắc HSP.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số yếu tố tiên lượng biến chứng xuất huyết tiêu hóa ở bệnh Schonlein Henoch ở trẻ em
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 Chong Ren cho rằng chỉ số trở kháng RI có miệng nối và đường kính tĩnh mạch, đường kính thể dự đoán được tình trạng AVF ở các bệnh động mạch càng bé thì nguy cơ xảy ra các biến nhân có hẹp hoặc tắc AVF thì RI thường cao hơn chứng về hẹp, tắc AVF càng tăng. ở những bệnh nhân không có biến chứng. Khi RI - Khi chỉ số RI >0,57 cần đánh giá toàn bộ > 0,6 cần đánh giá lâm sàng và toàn trạng của AVF để phát hiện các biến chứng hẹp, tắc AVF. bệnh nhân xem có hẹp ở vị trí nào đó hay không. Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho kết TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. B. B. e. a. J. W. Anatole Besarab (2006) 2006 quả khi RI > 0,57 AVF có thể bị hẹp, tắc với độ Updates Clinical Practice Guidelines and nhạy 100% và độ đặc hiệu 91,18%. Kết quả này Recommendations. National Kidney Foundation, thấp hơn của Chong Ren do sự xuất hiện các 227 - 350. tĩnh mạch phụ đi kèm. Sự xuất hiện này tạo ra 2. N.-K. Third (2001) Clinical practice guidelines for một AVF thứ cấp dựa trên AVF ban đầu, và tại vascular access: update 2000. Am. J. Kidney. Dis., 37 (1), S137-S181. miệng nối vẫn có dòng máu đi qua đảm bảo 3. Nguyễn Văn Dũng (2018) Nghiên cứu biến đổi cung cấp máu để chạy thận nhân tạo. nồng độ Beta 2 - Microglobulin huyết thanh sau cuộc lọc thận nhân tạo chu kỳ kết hợp lọc hấp phụ IV. KẾT LUẬN ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu - Đường kính động mạch trung bình là 5,27 ± kỳ, Học Viện Quân Y. 1,01mm, tĩnh mạch dẫn lưu đi là 8,26 ±2,75 với độ 4. C. Ren, J. Chen, Y. Wang, B. Huanget al. (2018) Application of ultrasonography in dày trung bình của thành tĩnh mạch là 1,01 ±0,25, monitoring the complications of autologous đường kính miệng nối trung bình 4,71 ± 1,04. arteriovenous fistula in hemodialysis patients. - Vận tốc đỉnh tâm thu và vận tốc đỉnh tâm Medicine, 97 (44), trương đo tại miệng nối lần lượt là PSV: 329,60 5. Nguyễn Sanh Tùng (2010) Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật tạo rò động - tĩnh mạch ở cẳng ± 97,88 cm/ giây, PDV: 185,64 ± 61,16 cm/giây, tay để chạy thận nhân tạo, Học Viện Quân Y. với chỉ số trở kháng RI: 0,44 ± 0,09. 6. Nguyễn Hồng Quân (2012) Nghiên cứu sự thay - Có 8 bệnh nhân (7,8%) có biến chứng hẹp, đổi hình thái, huyết động tĩnh mạch đầu sau tạo lỗ tắc AVF. Ở những bệnh nhân có đường kính thông động – tĩnh mạch ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ, Học Viện Quân Y. MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA Ở BỆNH SCHONLEIN HENOCH Ở TRẺ EM Nguyễn Thu Thảo1, Nguyễn Thị Diệu Thúy2 TÓM TẮT đa nhân trung tính, tỷ số NLR, PLR có giá trị tiên lượng xuất huyết tiêu hóa ở bệnh nhân HSP. 19 Schonlein Henoch (HSP) là bệnh viêm mạch có tính Từ khóa: Schonlein Henoch, xuất huyết tiêu hóa, chất dị ứng thường gặp ở trẻ em, bệnh hay có một số trẻ em. biến chứng nặng như xuất huyết tiêu hóa. Mục tiêu: Nhận xét một số yếu tố tiên lượng nguy cơ xuất huyết SUMMARY tiêu hóa ở trẻ mắc HSP. Phương pháp: Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 131 bệnh nhi với chẩn đoán RISK FACTORS FOR GASTROINTESTINAL HSP điều trị tại bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng HEMORRHAGE IN CHILDREN WITH 7/2018 đến tháng 6/2019. Kết quả: tuổi trung vị của trẻ SCHOLEIN HENOCH là 6 tuổi. Các yếu tố làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu Schonlein Henoch (HSP) is one of the most hóa là bạch cầu đa nhân trung tính tăng, tỷ lệ bạch cầu common vasculitis diseases in children, with some trung tính/ bạch cầu lympho (NLR) tăng, tỷ lệ bạch cầu severe complication such as gastrointestinal lympho/ tiểu cầu (PLR) tăng. Trong đó giá trị cut – off hemorrhage. This study aimed to find out some risk của NLR bằng 3,22 có giá trị tiên lượng xuất huyết tiêu factors to predict gastrointestinal hemorrhage in hóa với độ nhạy 78,6 % và độ đặc hiệu 62,1%. Kết children with HSP. Methods: This was a cross sectional luận: Một số chỉ số trong máu như số lượng bạch cầu study of 131 children with HSP treated at the Vietnam National Children Hospital between 7/2018 and 1Bệnh 6/2019. Results: median age of patients was 6 years viện sản nhi Bắc Ninh of age. The risk factors caused an increase in 2Đại học Y Hà nội gastrointestinal hemorrhage in children with HSP Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thu Thảo included an increased blood neutrophils, increased Email: Drnguyenthuthao@gmail.com neutrophils/lymphocytes ratio (NLR), increased Ngày nhận bài: 2.7.2019 lymphocyte/platelet ratio (PLR). With the cut-off value Ngày phản biện khoa học: 28.8.2019 of NLR was 3.22 could be prognosis for Ngày duyệt bài: 9.9.2019 67
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 gastrointestinal hemorrhage with the sensitivity of Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện. 78.6% and specificity of 62.1%. Conclusion: The high 3. Cách thức tiến hành. Các bệnh nhân blood neutrophils, NLR, PLR can be predicted gastrointestinal hemorrhage in children with HSP. được chẩn đoán HSP được khám lâm sàng, làm Keywords: Schonlein Henoch, gastrointestinal các xét nghiệm cận lâm sàng (Công thức máu hemorrhage, children ngoại vi, tổng phân tích nước tiểu, protein niệu, creatinin niệu). So sánh sự khác nhau giữa 2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhóm HSP có xuất huyết tiêu hóa và không xuất Schonlein Henoch (HSP) là một trong những huyết tiêu hóa để tìm ra một số yếu tố tiên bệnh viêm mạch hệ thống với lắng đọng lượng xuất huyết tiêu hóa. Immunoglobulin A (IgA) phổ biến nhất ở trẻ em 4. Thu thập và xử lý số liệu: thu thập số [1]. Biểu hiện thường gặp của bệnh là ban xuất liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứu thiết kế trước. huyết nổi gồ trên mặt da, đau khớp, đau bụng, Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. Sử tổn thương thận, trong đó biểu hiện tiêu hóa đặc dụng phương pháp hồi qui logistic để tìm mối biệt là xuất huyết tiêu hóa thường diễn biến cấp liên quan. Sử dụng đường cong ROC để xác định tính, có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân [2]. giá trị tiên lượng. Kết quả nghiên cứu được coi là Việc tìm ra dấu hiệu giúp chẩn đoán sớm và tiên có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. lượng xuất huyết tiêu hóa ở bệnh nhân HSP là 5. Đạo đức nghiên cứu: Tất cả các bệnh rất quan trọng trong thực tiễn lâm sàng. nhân tham gia nghiên cứu được giải thích rõ về Các chỉ số của tình trạng viêm hệ thống đã mục đích, yêu cầu của nghiên cứu và tự nguyện được nghiên cứu có liên quan đến tiến triển, đồng ý tham gia. Các thông tin cá nhân của bệnh mức độ nặng của HSP là CRP, số lượng bạch nhân được giữ bí mật. Tất cả các số liệu chỉ được cầu, số lượng tiểu cầu, thể tích trung bình khối sử dụng với mục đích nghiên cứu khoa học. tiểu cầu,... [3]. Tỷ số bạch cầu trung tính/bạch cầu lympho (NLR) cũng là một chỉ số phản ánh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tình trạng viêm hệ thống đã được nhận thấy có Tổng số 131 bệnh nhân HSP đủ tiêu chuẩn được liên quan đến tiến triển của bệnh HSP [4]. Các mời tham gia nghiên cứu và được chia làm 2 nhóm, chỉ số liên quan đến công thức máu cơ bản được nhóm có xuất huyết tiêu hóa (XHTH) là 28 bệnh xác định dễ dàng, nhanh, có chi phí thấp và nhân và nhóm không XHTH là 103 bệnh nhân. được thực hiện ở hầu hết các cơ sở y tế. Mục Bảng 3.1. Mối liên quan giữa đặc điểm tiêu của nghiên cứu này là nhận xét vai trò của ban xuất huyết với xuất huyết tiêu hóa. một số yếu tố nguy cơ gây xuất huyết tiêu hóa ở Đặc điểm Xuất huyết Không xuất trẻ bị HSP. ban tiêu hóa huyết tiêu hóa p (n = 28) (n = 103) II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thời điểm 1. Đối tượng: Bệnh nhân được chẩn đoán xuất hiện ban 1,5 1 HSP theo tiêu chuẩn của EULAR/ PRES/ PRINTO 0,55 Trung vị (Min (1-5) (1-8) (Ankara 2010) [5]. Bệnh nhân HSP được chia – Max) thành 2 nhóm là nhóm có xuất huyết tiêu hóa và Thời gian tồn nhóm không có xuất huyết tiêu hóa. tại ban 6 5,5 2. Phương pháp 0,84 Trung vị (Min (3-14) (3-15) Thời gian nghiên cứu: từ tháng 7 năm 2018 – Max) đến tháng 6 năm 2019. Nhận xét: Không có sự khác biệt về thời Địa điểm: Khoa Miễn Dịch – Dị ứng – Khớp, điểm xuất hiện ban và thời gian tồn tại ban giữa bệnh viện Nhi Trung ương. nhóm HSP có xuất huyết tiêu hóa và không xuất Thiết kế nghiên cứu: Đây là nghiên cứu mô tả huyết tiêu hóa (p > 0,05). cắt ngang. Bảng 3.2. Mối liên quan giữa các chỉ số xét nghiệm và xuất huyết tiêu hóa XHTH Không XHTH OR Công thức máu p (n=23) (n=103) (95% CI) Huyết sắc tố (g/l) 118,57±16,69 124,83 ± 14,96 0,97 (0,95-1,00) 0,10 Bạch cầu 17,58±8,26 14,41 ± 5,52 1,07 (1,01 –1,15) 0,03 Bạch cầu lympho (G/L) 2,83 ± 0,76 3,59 ± 1,46 0,58(0,39 – 0,88) 0,01 Bạch cầu đa nhân trung tính (G/L) 13,06±6,46 9,52 ± 4,94 1,11 (1,03 –1,20) 0,01 Tiểu cầu 456,75±110,50 425,77 ± 123,39 1,00(0,99 –1,00) 0,23 68
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 Thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) 8,21± 1,22 8,55 ± 1,18 0,78(0,53 – 1,13) 0,20 Tỷ lệ bạch cầu trung tính/bạch 4,84±2,31 2,99 ± 1,68 1,58(1,26 – 2,0) 0,05). HSP là một bệnh viêm mạch hệ thống liên quan đến miễn dịch chủ yếu qua trung gian IgA, đặc biệt là do sản xuất quá nhiều các cytokine tiền viêm, như interleukin IL -1, IL-6 và yếu tố hoại tử u (TNF) -α, với hậu quả là viêm mạch nhỏ Biểu đồ3. 2: Đường cong ROC của NLR tiên và tổn thương tế bào nội mô [1]. Ở trẻ em, Yang lượng xuất huyết tiêu hóa ở các bệnh nhân và cộng sự đã đưa ra một số chỉ số biểu hiện tình Scholein – Henoch trạng viêm hệ thống như như số lượng bạch cầu, Nhận xét: Tỷ số NLR là 3,22 có giá trị tiên số lượng bạch cầu trung tính, số lượng tiểu cầu, lượng XHTH ở bệnh nhân HSP với độ nhạy là NLR (tỷ số bạch cầu trung tính/ bạch cầu 78,6% và độ đặc hiệu là 62,1%. Diện tích dưới lympho), CRPhs, D-dimer, tốc độ máu lắng [6]. đường cong AUC là 0,75 (95%CI: 0,65 – 0,84). Các chỉ số này đều tăng trong bệnh HSP, đặc biệt ở bệnh nhân có biến chứng xuất huyết tiêu hóa. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy số lượng bạch cầu tăng, số lượng bạch cầu trung tính tăng, NLR tăng, PLR tăng có ý nghĩa thống kê ở nhóm HSP có XHTH. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu trước đây[4]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy khi tỷ số NLR tăng thêm 1 lần thì nguy cơ XHTH ở bệnh nhân HSP tăng thêm 58%. Với đường cong ROC, tỷ số NLR là 3,22 có giá trị tiên lượng XHTH với độ nhạy là 78,6% và độ độ đặc hiệu là 62,1%. Nghiên cứu Biểu đồ 3.4: Đường cong ROC tỷ số PLR tiên của Makay trên 63 trẻ HSP cho giá trị cut-off 69
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 của NLR là 2,82 có giá trị tiên lượng XHTH với NLR, tỷ số PLR có giá trị tiên lượng XHTH ở trẻ độ nhạy là 81% và độ đặc hiệu là 76%[4]. Một mắc HSP. Trong đó, tỷ số NLR có giá trị tiên nghiên cứu khác của Park thực hiện trên người lượng tốt nhất. trưởng thành mắc HSP cho thấy với giá trị cut – off là 3,9 có độ nhạy là 87,5% và độ đặc hiệu là TÀI LIỆU THAM KHẢO 88,6% trong tiên lượng XHTH [7]. Sự khác biệt 1. Trapani, S., et al. (2005). Henoch Schonlein purpura in childhood: epidemiological and clinical về giá trị cut – off có thể do đối tượng nghiên analysis of 150 cases over a 5-year period and cứu khác nhau, độ tuổi, địa lý, chủng tộc, thời review of literature. Semin Arthritis Rheum, 35(3): gian nghiên cứu khác nhau. 143-153. Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính cao 2. Barut K,S., et al. (2015). Diagnostic approach and current treatment options in childhood cũng là một yếu tố tiên lượng XHTH. Phân tích vasculitis. Turk Pediatri Ars, 50(4):194–205. đường cong ROC cho thấy diện tích dưới đường 3. Hong, J. and H. R. Yang (2015). "Laboratory cong AUC bằng 0,69, với giá trị cut - off là markers indicating gastrointestinal involvement of 9,78G/l có giá trị tiên lượng XHTH với độ nhạy là henoch-schonlein purpura in children." Pediatr 64,29% và độ đặc hiệu 60.19%. Gastroenterol Hepatol Nutr, 18(1): 39-47. 4. Makay, B., et al. (2014). The relationship of Phân tích hồi quy logistic về mối liên quan giữa neutrophil-to-lymphocyte ratio with gastrointestinal PLR với biểu hiện XHTH cho thấy diện tích dưới bleeding in Henoch-Schonlein purpura. Rheumatol đường cong AUC bằng 0,68, với giá trị cut - off là Int, 34(9): 1323-1327. 133,4 có giá trị tiên lượng XHTH trong HSP với độ 5. Ozen S., Pistorio A., Iusan S. M., et al. (2010). EULAR/PRINTO/PRES criteria for Henoch-Schonlein nhạy là 75,0% và độ đặc hiệu là 60,2%. purpura, childhood polyarteritis nodosa, childhood Theo một số nghiên cứu cho thấy số lượng Wegener granulomatosis and childhood Takayasu tiểu cầu tăng, thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) arteritis: Ankara 2008. Part II: Final classification giảm có ý nghĩa thống kê ở nhóm HSP có XHTH criteria. Ann Rheum Dis, 69(5), 798-806 6. Yang, Y. H., et al. (2005). A nationwide survey [4]. Tuy nhiên nghiên cứu của chúng tôi không on epidemiological characteristics of childhood thấy có sự khác biệt về số lượng tiểu cầu, thể Henoch-Schonlein purpura in Taiwan. tích trung bình tiểu cầu ở nhóm HSP có XHTH và Rheumatology (Oxford) 44(5): 618-622. không XHTH. 7. Park, C. H., et al. (2016). "The Optimal Cut-Off Value of Neutrophil-to-Lymphocyte Ratio for V. KẾT LUẬN Predicting Prognosis in Adult Patients with Henoch–Schönlein Purpura." PLoS ONE, 11(4). Một số chỉ số xét nghiệm như số lượng bạch cầu, số lượng bạch cầu đa nhân trung tính, tỷ số MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG SHOCK Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO NEISSERIA MENINGITIDIS Ở BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 VÀ BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Ngọc Anh1, Trương Thị Minh Diệu1, Đỗ Tuấn Anh2, Lê Văn Nam2, Phạm Ngọc Thạch3 TÓM TẮT Bệnh viện Quân Y 103 và Bệnh viện bệnh Nhiệt đới Trung Ương từ 01/2013 đến 6/2019. Kết quả: Về 20 Mục tiêu: Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tuổi, giới, bệnh lý nền giữa 2 nhóm bệnh nhân có sốc shock ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do và không có sốc là khác nhau không có ý nghĩa thống N.meningitidis. Đối tượng và phương pháp nghiên kê (với p>0,05). Sốt khởi phát đột ngột, sốt liên tục cứu: Tiến cứu kết hợp hồi cứu, mô tả cắt ngang 42 trên 39˚C có rét run, cùng với rối loạn ý thức, gan to trường hợp nhiễm khuẩn huyết do N.meningitidis tại và vàng da, niêm mạc giữa 2 nhóm có sốc và không có sốc khác nhau không có ý nghĩa thống kê (đều với 1Đại p>0,05). Tỷ lệ ban xuất huyết hoại tử xuất hiện trên học Y Dược Thái Bình da toàn thân và thời gian xuất hiện trong vòng 24 giờ 2Bệnh viện Quân Y 103 3Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đầu của bệnh trong nhóm sốc cao hơn hẳn nhóm không có sốc (p lần lượt là Email: ngocanhnguyen2221985@gmail.com 100mg/l) là tương đương giữa nhóm có sốc và không Ngày nhận bài: 8.7.2019 sốc (p>0,05). Các chỉ số ở nhóm có sốc cao hơn nhóm Ngày phản biện khoa học: 30.8.2019 không có sốc là: rối loạn đông máu (tiểu cầu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue người lớn
6 p | 152 | 11
-
Một số yếu tố tiên lượng điều trị suy tim trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung ương
5 p | 23 | 7
-
Một số yếu tố tiên lượng mức độ chuyển dạng chảy máu não ở bệnh nhân nhồi máu não cấp điều trị thuốc tiêu huyết khối alteplase đường tĩnh mạch
4 p | 78 | 5
-
Tỷ lệ tử vong của chảy máu nhu mô não tự phát người trẻ và một số yếu tố tiên lượng
8 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ
6 p | 11 | 3
-
Khởi phát chuyển dạ bằng bóng đôi Foley lồng nhau mô phỏng theo bóng đôi Cook: Hiệu quả và một số yếu tố tiên lượng
8 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella (01-2015 đến 6-2016)
7 p | 61 | 3
-
Xác định một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do stenotrophomonas maltophilia được điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (01-2014 đến 10-2018)
7 p | 59 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân động kinh tại Ba Vì - Hà Nội
6 p | 103 | 3
-
Liên quan giữa Sjvo2 trước phẫu thuật với một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng
8 p | 96 | 3
-
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng nặng liên quan đến tỷ lệ tử vong ngay sau 48 giờ can thiệp động mạch vành qua da
10 p | 35 | 3
-
Nguyên nhân và một số yếu tố tiên lượng bệnh nhân viêm tụy cấp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 9 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và mối liên quan giữa giảm lympho bào trong máu ngoại vi với một số yếu tố tiên lượng trong u lympho ác tính không Hodgkin
8 p | 29 | 2
-
Kết quả điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn di căn kháng cắt tinh hoàn bằng abiraterone acetate: Thời gian sống còn toàn bộ và một số yếu tố tiên lượng
5 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 (từ tháng 6 đến 12-2017)
6 p | 79 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân uốn ván tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Đa khoa Thái Bình (2010 - 2016)
7 p | 78 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng ung thư hắc tố da tại Bệnh viện K từ 2009 đến 2019
6 p | 15 | 1
-
Tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter baumannii tại Hà Nội
5 p | 64 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn