intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella (01-2015 đến 6-2016)

Chia sẻ: ViApollo11 ViApollo11 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

62
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Klebsiella là nguyên nhân thường gặp gây nhiễm khuẩn huyết (NKH) trên lâm sàng. Klebsiella không chỉ gây NKH ở cộng đồng mà còn cả trong môi trường bệnh viện với tỷ lệ dao động từ 8 - 35%. Bài viết tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: Mô tả một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố tiên lượng nặng ở BN NKH do Klebsiella.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella (01-2015 đến 6-2016)

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br /> VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG Ở BỆNH NHÂN<br /> NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO KLEBSIELLA (01 - 2015 ĐẾN 6 - 2016)<br /> Trần Viết Tiến1; Nguyễn Thị Phương2<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố tiên lượng của nhiễm<br /> khuẩn huyết do Klebsiella. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang 98 bệnh<br /> nhân nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Việt Tiệp<br /> (từ 01 - 2015 đến 6 - 2016). Kết quả và kết luận: nam chiếm 69,4%; nhóm tuổi hay gặp<br /> nhất > 60 (49%). Triệu chứng lâm sàng chính: viêm phổi 32,2%; suy hô hấp 14,9%; đau bụng 36%;<br /> rối loạn ý thức 11%. Bệnh lý nền gặp 77,6%, trong đó đái tháo đường 21,4%; lạm dụng/nghiện<br /> rượu 17,3% và sỏi mật 13,3%. Ổ nhiễm khuẩn tiên phát thường gặp là hô hấp (28,6%), gan mật<br /> (26,5%) và tiết niệu (13,3%), có tới 67,3% không thấy ổ nhiễm khuẩn thứ phát. Về xét nghiệm:<br /> 65% bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella có tăng bạch cầu. Các chỉ số PCT, CRP và<br /> lactat tăng cao. Các yếu tố có ý nghĩa tiên lượng là: bệnh nền xơ gan, lạm dụng rượu/nghiện<br /> rượu; ổ nhiễm khuẩn tiên phát từ cơ quan hô hấp, viêm phổi, suy hô hấp, rối loạn ý thức, sốc;<br /> bạch cầu < 4 G/l; Hb < 90 g/l, tiểu cầu < 150 G/l, PT < 70%, lactat > 4 mmol/l.<br /> * Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng; Yếu tố<br /> tiên lượng.<br /> <br /> Investigate Clinical, Paraclinical Manifestations and some Severe<br /> <br /> Prognostic Fators of Septicemia Patients Caused by Klebsiella<br /> (from 1 - 2015 to 6 - 2016)<br /> Summary<br /> Objectives: To describe clinical, subclinical manifestations and severe prognostic factors on<br /> Klebsiella septicemia patients. Subjects and methods: A cross-sectional study was conducted<br /> on 98 septicemia patients due to Klebsiella treated at 103 Military Hospital and Viettiep Hospital<br /> from January 2015 to June 2016. Results and conclusions: Of 98 patients, there were 69.4% of male;<br /> the most common age group was over 61 (49%). Clinical symptoms were pneumonia (32.2%);<br /> respiratory distress (14.9%); abdominal pain (36%) and consciousness disorders (11%).<br /> Pathogenesis encountered for 77.6%, including diabetes (21.4%), alcohol abuse (17.3%) and<br /> gallstone (13.3%). Primary infection was respiratory (28.6%), hepatitis (26.5%) and urinary<br /> retention (13.3%), and up to 67.3% didn’t show secondary infection. Paraclinical: 65% of patients<br /> 1. Bệnh viện Quân y 103<br /> 2. Bệnh viện Việt Tiệp<br /> Người phản hồi (Corresponding): Trần Viết Tiến (tientv@vmmu.edu.vn)<br /> Ngày nhận bài: 08/10/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 01/11/2018<br /> Ngày bài báo được đăng: 16/11/2018<br /> <br /> 57<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br /> increased leukocytosis. The PCT, CRP and lactate levels were elevated. Severe prognostic<br /> factors were cirrhosis, alcohol addict/alcohol abuse; primary respiratory infections, pneumonia,<br /> respiratory failure, consciousness disorders, shock; white blood cells unders 4 G/l; hemoglobin<br /> unders 70 G/L, prothrombin rate unders 70% and lactate over 4 mmoL/L.<br /> * Keywords: Septicemia due to Klebsiella; Clinical, paraclinical manifestation; Severe<br /> prognostic factors.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Klebsiella là nguyên nhân thường gặp<br /> gây nhiễm khuẩn huyết (NKH) trên lâm sàng.<br /> Klebsiella không chỉ gây NKH ở cộng<br /> đồng mà còn cả trong môi trường bệnh<br /> viện với tỷ lệ dao động từ 8 - 35% [1].<br /> Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân (BN)<br /> NKH do Klebsiella khá đa dạng và phức<br /> tạp. Đến nay, đã có nhiều tiến bộ trong<br /> chẩn đoán và điều trị mặt bệnh này,<br /> nhưng tỷ lệ sốc và tử vong vẫn còn cao [4].<br /> Để nâng cao hiệu quả điều trị và có<br /> phương hướng dự phòng, dự đoán kết<br /> quả điều trị, cần nắm chắc các yếu tố tiên<br /> lượng nặng của bệnh và có phương pháp<br /> điều trị hợp lý để loại bỏ, hoặc làm thay<br /> đổi, hoặc làm hạn chế tác động của các<br /> yếu tố này lên người bệnh, từ đó nâng<br /> cao hiệu quả điều trị, giảm tỷ lệ sốc và tử<br /> vong cho người bệnh.<br /> Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br /> này với mục tiêu: Mô tả một số biểu hiện<br /> lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một<br /> số yếu tố tiên lượng nặng ở BN NKH do<br /> Klebsiella.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> 98 BN NKH do Klebsiella, nằm điều trị<br /> tại các khoa lâm sàng thuộc Bệnh viện<br /> Quân y 103 và Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng<br /> từ 01 - 2015 đến 6 - 2016.<br /> 58<br /> <br /> * Tiêu chuẩn chẩn đoán: theo hướng<br /> dẫn của “Chương trình Toàn cầu về kiểm<br /> soát nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn<br /> (SSC) năm 2012” [7].<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ: BN < 16 tuổi, BN<br /> cấy máu (-), cấy máu (+) với hai mầm<br /> bệnh khác nhau hoặc cấy máu và cấy<br /> dịch ổ nhiễm khuẩn không cùng mầm bệnh.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> - BN được khám lâm sàng tỷ mỉ, đầy<br /> đủ các bộ phận cơ thể; tìm hiểu kỹ về tiền<br /> sử bệnh lý sẵn có, kết hợp làm đầy đủ<br /> các xét nghiệm về huyết học, sinh hóa, vi<br /> sinh, chẩn đoán hình ảnh, từ đó mô tả<br /> đầy đủ đặc điểm lâm sàng và cận lâm<br /> sàng của BN.<br /> - So sánh giữa 2 nhóm BN tử vong,<br /> nặng xin về với nhóm BN sống về đặc<br /> điểm chung, đặc điểm lâm sàng, đặc điểm<br /> cận lâm sàng, từ đó tìm ra yếu tố giúp<br /> tiên lượng nặng ở BN NKH do Klebsiella.<br /> * Xử lý số liệu: bằng phần mềm Stata 10.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm chung của BN nghiên cứu.<br /> Bảng 1: Tuổi, giới của BN nghiên cứu.<br /> Giới<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 68<br /> <br /> 69,4%<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 30<br /> <br /> 30,6%<br /> <br /> 17 - 40<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10,2%<br /> <br /> 41 - 60<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40,8%<br /> <br /> > 60<br /> <br /> 48<br /> <br /> 49,0%<br /> <br /> Tuổi trung bình: 60,9 ± 17,4<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br /> Nam chiếm 69,4%, trẻ nhất 17 tuổi và<br /> cao nhất 92 tuổi; nhóm tuổi > 60 chiếm<br /> tỷ lệ cao nhất (49%). Nghiên cứu của<br /> Chetcuti Z.S, Azzopardi N và Sant J (2014)<br /> cho kết quả tương đương với chúng tôi,<br /> tuổi trung bình 62,0 ± 21,3 [6].<br /> <br /> Theo Trần Văn Giang (2007), 72,5% BN<br /> có bệnh lý nền, đái tháo đường, nghiện<br /> rượu và sỏi mật là những bệnh lý nền<br /> thường gặp [2].<br /> 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng<br /> của NKH do Klebsiella.<br /> <br /> * Bệnh lý nền (n = 98):<br /> <br /> * Ổ nhiễm khuẩn tiên phát (n = 98):<br /> <br /> Đái tháo đường: 21 BN (21,4%); bệnh<br /> phổi mạn tính: 4 BN (4,1%); lạm dụng/nghiện<br /> rượu: 17 BN (17,3%); sỏi tiết niệu: 2 BN<br /> (2,0%); sỏi mật: 13 BN (13,3%); áp xe<br /> gan: 1 BN (1,0%); ung thư: 9 BN ( 9,2%);<br /> sử dụng corticoid kéo dài: 1 BN (1,0%);<br /> xơ gan: 8 BN (8,2%); có bệnh lý nền:<br /> 65 BN (66,3%).<br /> Như vậy, đái tháo đường, lạm dụng<br /> rượu/nghiện rượu, sỏi mật, ung thư và xơ<br /> gan là những bệnh lý nền hay gặp.<br /> <br /> Hô hấp: 28 BN (28,6%): thần kinh:<br /> 1 BN (1,0%); gan mật: 26 BN (26,5%);<br /> sinh dục: 1 BN (1,0%); tiết niệu: 13 BN<br /> (13,3%); can thiệp thủ thuật y tế: 2 BN<br /> (2,0%): tiêu hóa: 9 BN (9,2%); da, niêm mạc:<br /> 5 BN (5,1%); không rõ: 13 BN (13,3%).<br /> Nghiên cứu của Thanomsak A và CS<br /> (2001) cho kết quả khác với chúng tôi,<br /> 66,7% BN không tìm thấy ổ nhiễm khuẩn<br /> tiên phát [8].<br /> <br /> Bảng 2: Ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br /> Ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br /> <br /> Có 1 ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br /> <br /> Có 2 ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br /> <br /> Số lượng (n = 98)<br /> <br /> Hô hấp<br /> <br /> 16<br /> <br /> Gan mật<br /> <br /> 6<br /> <br /> Da, niêm mạc<br /> <br /> 2<br /> <br /> Thần kinh<br /> <br /> 1<br /> <br /> Tiêu hóa<br /> <br /> 1<br /> <br /> Hô hấp + tiết niệu<br /> <br /> 2<br /> <br /> Hô hấp + gan mật<br /> <br /> 1<br /> <br /> Hô hấp + tiêu hóa<br /> <br /> 1<br /> <br /> Hô hấp + thần kinh<br /> <br /> 1<br /> <br /> Gan mật + thần kinh<br /> <br /> 1<br /> <br /> Không thấy ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br /> <br /> 66<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> 26<br /> <br /> 26,5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6,1<br /> <br /> 67,4<br /> <br /> 26,5% BN tìm thấy 1 ổ nhiễm khuẩn thứ phát; 6,1% thấy 2 ổ, phần lớn không thấy<br /> ổ nhiễm khuẩn thứ phát (67,4%).<br /> 59<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br /> Bảng 3: Biểu hiện lâm sàng.<br /> Triệu chứng<br /> <br /> Biểu hiện<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Da<br /> <br /> Triệu chứng<br /> <br /> Biểu hiện<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Đau bụng<br /> <br /> 32/89<br /> <br /> 36,0<br /> <br /> Gan to<br /> <br /> 5/86<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> Có<br /> <br /> 36/98<br /> <br /> 36,7<br /> <br /> Không<br /> <br /> 62/98<br /> <br /> 63,3<br /> <br /> ≤ 7 ngày<br /> <br /> 28/35<br /> <br /> 80,0<br /> <br /> > 7 ngày<br /> <br /> 7/35<br /> <br /> 20,0<br /> <br /> Tiêu hóa<br /> <br /> Da, niêm mạc vàng<br /> <br /> 18/86<br /> <br /> 20,9<br /> <br /> Hô hấp<br /> Viêm phổi<br /> <br /> 28/87<br /> <br /> 32,2<br /> <br /> Suy hô hấp<br /> <br /> 14/94<br /> <br /> 14,9<br /> <br /> Sốc nhiễm khuẩn<br /> <br /> Thần kinh<br /> Rối loạn ý thức<br /> <br /> 10/91<br /> <br /> 11<br /> <br /> Thời gian xuất<br /> hiện sốc<br /> <br /> Số ngày<br /> trung bình<br /> <br /> 4,5 ± 4,0<br /> <br /> Trên lâm sàng gặp nhiều nhất là đau bụng (36%), tiếp đến viêm phổi (32,2%), có tới<br /> 14,9% suy hô hấp, kết quả này phù hợp với Thanomsak A và CS (2001): tỷ lệ suy<br /> hô hấp 15,4% [8].<br /> Sốc nhiễm khuẩn chiếm 36,7% (trong đó 80% BN sốc xảy ra trong tuần đầu của bệnh)<br /> và thời gian xuất hiện sốc trung bình 4,5 ± 4,0 ngày. Trần Xuân Chương và CS (2013)<br /> gặp tỷ lệ sốc rất cao: 63,7% [1].<br /> Bảng 4: Đặc điểm cận lâm sàng của NKH do Klebsiella.<br /> Chỉ số<br /> Hemoglobin (g/l)<br /> <br /> Bạch cầu (G/l)<br /> <br /> Tiểu cầu (G/l)<br /> <br /> PCT (ng/ml)<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Chỉ số<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> < 90<br /> <br /> 33<br /> <br /> 41,3<br /> <br /> CRP (mg/l)<br /> <br /> > 100<br /> <br /> 28/42<br /> <br /> 66,6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 22/39<br /> <br /> 56,4<br /> <br /> > 10<br /> <br /> 63/97<br /> <br /> 65,0<br /> <br /> ALT (U/l)<br /> <br /> ≥ 80<br /> <br /> 20/71<br /> <br /> 28,2<br /> <br /> < 150<br /> <br /> 35<br /> <br /> 39,2<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> prothrombin<br /> <br /> < 70%<br /> <br /> 29/73<br /> <br /> 39,7<br /> <br /> > 2 - 10<br /> <br /> 18/82<br /> <br /> 21,9<br /> <br /> Creatinin<br /> (µmol/l)<br /> <br /> Tăng<br /> <br /> 33<br /> <br /> 35,9<br /> <br /> > 10<br /> <br /> 44/82<br /> <br /> 53,7<br /> <br /> - 41,3% BN có hemoglobin giảm < 90 g/l. Bạch cầu tăng 65% và giảm chiếm 10,3%.<br /> Tiểu cầu giảm 39,2%. Thanomsak A và CS (2001) gặp bạch cầu tăng > 10 G/l là 59% [8].<br /> - PCT > 10 ng/ml chiếm 53,7%; CRP > 100 mg/l chiếm 66,6%; lactat > 4 mmol/l<br /> chiếm 56,4%, tương đương với Lê Xuân Trường (2009) [5].<br /> 60<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br /> 3. Một số yếu tố tiên lượng nặng ở BN NKH do Klebsiella.<br /> Bảng 5: So sánh giữa hai nhóm về một số đặc điểm chung.<br /> Nặng xin về, tử vong (n = 26)<br /> <br /> Sống (n = 68)<br /> <br /> p<br /> <br /> 60,9 ± 14,4<br /> <br /> 61,6 ± 18,8<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Nam (n = 65)<br /> <br /> 19 (73,1%)<br /> <br /> 46 (67,6%)<br /> <br /> Nữ (n = 29)<br /> <br /> 7 (26,9%)<br /> <br /> 22 (32,4%)<br /> <br /> Bệnh viện (n = 21)<br /> <br /> 4 (15,4%)<br /> <br /> 17 (25,0%)<br /> <br /> Cộng đồng (n = 73)<br /> <br /> 22 (84,6%)<br /> <br /> 51 (75,0%)<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Tuổi trung bình (<br /> Giới<br /> Nguồn truyền<br /> nhiễm<br /> <br /> ± SD)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Khác biệt không có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ BN phân bố theo tuổi, giới và nguồn<br /> truyền nhiễm ở hai nhóm nặng xin về, tử vong và nhóm sống.<br /> Bảng 6: So sánh giữa hai nhóm về một số bệnh lý nền.<br /> Bệnh lý nền<br /> <br /> Nặng xin về, tử vong<br /> (n = 26)<br /> <br /> Sống (n = 68)<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Có bệnh lý nền (n = 64)<br /> <br /> 20<br /> <br /> 76,9<br /> <br /> 44<br /> <br /> 64,7<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Đái tháo đường (n = 21)<br /> <br /> 5<br /> <br /> 19,2<br /> <br /> 16<br /> <br /> 23,5<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Sỏi mật (n = 12)<br /> <br /> 3<br /> <br /> 11,5<br /> <br /> 9<br /> <br /> 13,2<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Ung thư (n = 9)<br /> <br /> 4<br /> <br /> 15,4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 7,4<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Xơ gan (n = 8)<br /> <br /> 5<br /> <br /> 19,2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4,4<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Lạm dụng/nghiện rượu (n = 16)<br /> <br /> 8<br /> <br /> 30,8<br /> <br /> 8<br /> <br /> 11,8<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Tỷ lệ BN có tiền sử xơ gan; lạm dụng/nghiện rượu ở nhóm nặng xin về, tử vong cao<br /> hơn có ý nghĩa thống kê so với ở nhóm sống (p < 0,05).<br /> Bảng 7: So sánh giữa hai nhóm về ổ nhiễm khuẩn tiên phát, thứ phát.<br /> Chỉ tiêu<br /> <br /> Nặng về, tử vong<br /> (n = 26)<br /> <br /> Sống (n = 68)<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Có ổ nhiễm khuẩn tiên phát (n = 81)<br /> <br /> 24<br /> <br /> 92,3<br /> <br /> 57<br /> <br /> 83,8<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Có ổ nhiễm khuẩn thứ phát (n = 31)<br /> <br /> 9<br /> <br /> 34,6<br /> <br /> 22<br /> <br /> 32,4<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Có ổ nhiễm khuẩn tiên phát hô hấp (n = 27)<br /> <br /> 15<br /> <br /> 57,7<br /> <br /> 12<br /> <br /> 17,6<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Có ổ nhiễm khuẩn thứ phát hô hấp (n = 20)<br /> <br /> 5<br /> <br /> 19,2<br /> <br /> 15<br /> <br /> 22,1<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Tỷ lệ BN có ổ nhiễm khuẩn tiên phát ở hô hấp trong nhóm nặng xin về, tử vong cao<br /> hơn có ý nghĩa thống kê so với ở nhóm sống (p < 0,05).<br /> 61<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2