T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br />
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG Ở BỆNH NHÂN<br />
NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO KLEBSIELLA (01 - 2015 ĐẾN 6 - 2016)<br />
Trần Viết Tiến1; Nguyễn Thị Phương2<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố tiên lượng của nhiễm<br />
khuẩn huyết do Klebsiella. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang 98 bệnh<br />
nhân nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Việt Tiệp<br />
(từ 01 - 2015 đến 6 - 2016). Kết quả và kết luận: nam chiếm 69,4%; nhóm tuổi hay gặp<br />
nhất > 60 (49%). Triệu chứng lâm sàng chính: viêm phổi 32,2%; suy hô hấp 14,9%; đau bụng 36%;<br />
rối loạn ý thức 11%. Bệnh lý nền gặp 77,6%, trong đó đái tháo đường 21,4%; lạm dụng/nghiện<br />
rượu 17,3% và sỏi mật 13,3%. Ổ nhiễm khuẩn tiên phát thường gặp là hô hấp (28,6%), gan mật<br />
(26,5%) và tiết niệu (13,3%), có tới 67,3% không thấy ổ nhiễm khuẩn thứ phát. Về xét nghiệm:<br />
65% bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella có tăng bạch cầu. Các chỉ số PCT, CRP và<br />
lactat tăng cao. Các yếu tố có ý nghĩa tiên lượng là: bệnh nền xơ gan, lạm dụng rượu/nghiện<br />
rượu; ổ nhiễm khuẩn tiên phát từ cơ quan hô hấp, viêm phổi, suy hô hấp, rối loạn ý thức, sốc;<br />
bạch cầu < 4 G/l; Hb < 90 g/l, tiểu cầu < 150 G/l, PT < 70%, lactat > 4 mmol/l.<br />
* Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng; Yếu tố<br />
tiên lượng.<br />
<br />
Investigate Clinical, Paraclinical Manifestations and some Severe<br />
<br />
Prognostic Fators of Septicemia Patients Caused by Klebsiella<br />
(from 1 - 2015 to 6 - 2016)<br />
Summary<br />
Objectives: To describe clinical, subclinical manifestations and severe prognostic factors on<br />
Klebsiella septicemia patients. Subjects and methods: A cross-sectional study was conducted<br />
on 98 septicemia patients due to Klebsiella treated at 103 Military Hospital and Viettiep Hospital<br />
from January 2015 to June 2016. Results and conclusions: Of 98 patients, there were 69.4% of male;<br />
the most common age group was over 61 (49%). Clinical symptoms were pneumonia (32.2%);<br />
respiratory distress (14.9%); abdominal pain (36%) and consciousness disorders (11%).<br />
Pathogenesis encountered for 77.6%, including diabetes (21.4%), alcohol abuse (17.3%) and<br />
gallstone (13.3%). Primary infection was respiratory (28.6%), hepatitis (26.5%) and urinary<br />
retention (13.3%), and up to 67.3% didn’t show secondary infection. Paraclinical: 65% of patients<br />
1. Bệnh viện Quân y 103<br />
2. Bệnh viện Việt Tiệp<br />
Người phản hồi (Corresponding): Trần Viết Tiến (tientv@vmmu.edu.vn)<br />
Ngày nhận bài: 08/10/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 01/11/2018<br />
Ngày bài báo được đăng: 16/11/2018<br />
<br />
57<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br />
increased leukocytosis. The PCT, CRP and lactate levels were elevated. Severe prognostic<br />
factors were cirrhosis, alcohol addict/alcohol abuse; primary respiratory infections, pneumonia,<br />
respiratory failure, consciousness disorders, shock; white blood cells unders 4 G/l; hemoglobin<br />
unders 70 G/L, prothrombin rate unders 70% and lactate over 4 mmoL/L.<br />
* Keywords: Septicemia due to Klebsiella; Clinical, paraclinical manifestation; Severe<br />
prognostic factors.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Klebsiella là nguyên nhân thường gặp<br />
gây nhiễm khuẩn huyết (NKH) trên lâm sàng.<br />
Klebsiella không chỉ gây NKH ở cộng<br />
đồng mà còn cả trong môi trường bệnh<br />
viện với tỷ lệ dao động từ 8 - 35% [1].<br />
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân (BN)<br />
NKH do Klebsiella khá đa dạng và phức<br />
tạp. Đến nay, đã có nhiều tiến bộ trong<br />
chẩn đoán và điều trị mặt bệnh này,<br />
nhưng tỷ lệ sốc và tử vong vẫn còn cao [4].<br />
Để nâng cao hiệu quả điều trị và có<br />
phương hướng dự phòng, dự đoán kết<br />
quả điều trị, cần nắm chắc các yếu tố tiên<br />
lượng nặng của bệnh và có phương pháp<br />
điều trị hợp lý để loại bỏ, hoặc làm thay<br />
đổi, hoặc làm hạn chế tác động của các<br />
yếu tố này lên người bệnh, từ đó nâng<br />
cao hiệu quả điều trị, giảm tỷ lệ sốc và tử<br />
vong cho người bệnh.<br />
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br />
này với mục tiêu: Mô tả một số biểu hiện<br />
lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một<br />
số yếu tố tiên lượng nặng ở BN NKH do<br />
Klebsiella.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng nghiên cứu.<br />
98 BN NKH do Klebsiella, nằm điều trị<br />
tại các khoa lâm sàng thuộc Bệnh viện<br />
Quân y 103 và Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng<br />
từ 01 - 2015 đến 6 - 2016.<br />
58<br />
<br />
* Tiêu chuẩn chẩn đoán: theo hướng<br />
dẫn của “Chương trình Toàn cầu về kiểm<br />
soát nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn<br />
(SSC) năm 2012” [7].<br />
* Tiêu chuẩn loại trừ: BN < 16 tuổi, BN<br />
cấy máu (-), cấy máu (+) với hai mầm<br />
bệnh khác nhau hoặc cấy máu và cấy<br />
dịch ổ nhiễm khuẩn không cùng mầm bệnh.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
- BN được khám lâm sàng tỷ mỉ, đầy<br />
đủ các bộ phận cơ thể; tìm hiểu kỹ về tiền<br />
sử bệnh lý sẵn có, kết hợp làm đầy đủ<br />
các xét nghiệm về huyết học, sinh hóa, vi<br />
sinh, chẩn đoán hình ảnh, từ đó mô tả<br />
đầy đủ đặc điểm lâm sàng và cận lâm<br />
sàng của BN.<br />
- So sánh giữa 2 nhóm BN tử vong,<br />
nặng xin về với nhóm BN sống về đặc<br />
điểm chung, đặc điểm lâm sàng, đặc điểm<br />
cận lâm sàng, từ đó tìm ra yếu tố giúp<br />
tiên lượng nặng ở BN NKH do Klebsiella.<br />
* Xử lý số liệu: bằng phần mềm Stata 10.0.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Đặc điểm chung của BN nghiên cứu.<br />
Bảng 1: Tuổi, giới của BN nghiên cứu.<br />
Giới<br />
<br />
Nhóm tuổi<br />
<br />
Nam<br />
<br />
68<br />
<br />
69,4%<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
30<br />
<br />
30,6%<br />
<br />
17 - 40<br />
<br />
10<br />
<br />
10,2%<br />
<br />
41 - 60<br />
<br />
40<br />
<br />
40,8%<br />
<br />
> 60<br />
<br />
48<br />
<br />
49,0%<br />
<br />
Tuổi trung bình: 60,9 ± 17,4<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br />
Nam chiếm 69,4%, trẻ nhất 17 tuổi và<br />
cao nhất 92 tuổi; nhóm tuổi > 60 chiếm<br />
tỷ lệ cao nhất (49%). Nghiên cứu của<br />
Chetcuti Z.S, Azzopardi N và Sant J (2014)<br />
cho kết quả tương đương với chúng tôi,<br />
tuổi trung bình 62,0 ± 21,3 [6].<br />
<br />
Theo Trần Văn Giang (2007), 72,5% BN<br />
có bệnh lý nền, đái tháo đường, nghiện<br />
rượu và sỏi mật là những bệnh lý nền<br />
thường gặp [2].<br />
2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng<br />
của NKH do Klebsiella.<br />
<br />
* Bệnh lý nền (n = 98):<br />
<br />
* Ổ nhiễm khuẩn tiên phát (n = 98):<br />
<br />
Đái tháo đường: 21 BN (21,4%); bệnh<br />
phổi mạn tính: 4 BN (4,1%); lạm dụng/nghiện<br />
rượu: 17 BN (17,3%); sỏi tiết niệu: 2 BN<br />
(2,0%); sỏi mật: 13 BN (13,3%); áp xe<br />
gan: 1 BN (1,0%); ung thư: 9 BN ( 9,2%);<br />
sử dụng corticoid kéo dài: 1 BN (1,0%);<br />
xơ gan: 8 BN (8,2%); có bệnh lý nền:<br />
65 BN (66,3%).<br />
Như vậy, đái tháo đường, lạm dụng<br />
rượu/nghiện rượu, sỏi mật, ung thư và xơ<br />
gan là những bệnh lý nền hay gặp.<br />
<br />
Hô hấp: 28 BN (28,6%): thần kinh:<br />
1 BN (1,0%); gan mật: 26 BN (26,5%);<br />
sinh dục: 1 BN (1,0%); tiết niệu: 13 BN<br />
(13,3%); can thiệp thủ thuật y tế: 2 BN<br />
(2,0%): tiêu hóa: 9 BN (9,2%); da, niêm mạc:<br />
5 BN (5,1%); không rõ: 13 BN (13,3%).<br />
Nghiên cứu của Thanomsak A và CS<br />
(2001) cho kết quả khác với chúng tôi,<br />
66,7% BN không tìm thấy ổ nhiễm khuẩn<br />
tiên phát [8].<br />
<br />
Bảng 2: Ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br />
Ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br />
<br />
Có 1 ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br />
<br />
Có 2 ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br />
<br />
Số lượng (n = 98)<br />
<br />
Hô hấp<br />
<br />
16<br />
<br />
Gan mật<br />
<br />
6<br />
<br />
Da, niêm mạc<br />
<br />
2<br />
<br />
Thần kinh<br />
<br />
1<br />
<br />
Tiêu hóa<br />
<br />
1<br />
<br />
Hô hấp + tiết niệu<br />
<br />
2<br />
<br />
Hô hấp + gan mật<br />
<br />
1<br />
<br />
Hô hấp + tiêu hóa<br />
<br />
1<br />
<br />
Hô hấp + thần kinh<br />
<br />
1<br />
<br />
Gan mật + thần kinh<br />
<br />
1<br />
<br />
Không thấy ổ nhiễm khuẩn thứ phát<br />
<br />
66<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
26<br />
<br />
26,5<br />
<br />
6<br />
<br />
6,1<br />
<br />
67,4<br />
<br />
26,5% BN tìm thấy 1 ổ nhiễm khuẩn thứ phát; 6,1% thấy 2 ổ, phần lớn không thấy<br />
ổ nhiễm khuẩn thứ phát (67,4%).<br />
59<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br />
Bảng 3: Biểu hiện lâm sàng.<br />
Triệu chứng<br />
<br />
Biểu hiện<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Da<br />
<br />
Triệu chứng<br />
<br />
Biểu hiện<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Đau bụng<br />
<br />
32/89<br />
<br />
36,0<br />
<br />
Gan to<br />
<br />
5/86<br />
<br />
5,8<br />
<br />
Có<br />
<br />
36/98<br />
<br />
36,7<br />
<br />
Không<br />
<br />
62/98<br />
<br />
63,3<br />
<br />
≤ 7 ngày<br />
<br />
28/35<br />
<br />
80,0<br />
<br />
> 7 ngày<br />
<br />
7/35<br />
<br />
20,0<br />
<br />
Tiêu hóa<br />
<br />
Da, niêm mạc vàng<br />
<br />
18/86<br />
<br />
20,9<br />
<br />
Hô hấp<br />
Viêm phổi<br />
<br />
28/87<br />
<br />
32,2<br />
<br />
Suy hô hấp<br />
<br />
14/94<br />
<br />
14,9<br />
<br />
Sốc nhiễm khuẩn<br />
<br />
Thần kinh<br />
Rối loạn ý thức<br />
<br />
10/91<br />
<br />
11<br />
<br />
Thời gian xuất<br />
hiện sốc<br />
<br />
Số ngày<br />
trung bình<br />
<br />
4,5 ± 4,0<br />
<br />
Trên lâm sàng gặp nhiều nhất là đau bụng (36%), tiếp đến viêm phổi (32,2%), có tới<br />
14,9% suy hô hấp, kết quả này phù hợp với Thanomsak A và CS (2001): tỷ lệ suy<br />
hô hấp 15,4% [8].<br />
Sốc nhiễm khuẩn chiếm 36,7% (trong đó 80% BN sốc xảy ra trong tuần đầu của bệnh)<br />
và thời gian xuất hiện sốc trung bình 4,5 ± 4,0 ngày. Trần Xuân Chương và CS (2013)<br />
gặp tỷ lệ sốc rất cao: 63,7% [1].<br />
Bảng 4: Đặc điểm cận lâm sàng của NKH do Klebsiella.<br />
Chỉ số<br />
Hemoglobin (g/l)<br />
<br />
Bạch cầu (G/l)<br />
<br />
Tiểu cầu (G/l)<br />
<br />
PCT (ng/ml)<br />
<br />
Số lượng<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Chỉ số<br />
<br />
Số lượng<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
< 90<br />
<br />
33<br />
<br />
41,3<br />
<br />
CRP (mg/l)<br />
<br />
> 100<br />
<br />
28/42<br />
<br />
66,6<br />
<br />
4<br />
<br />
22/39<br />
<br />
56,4<br />
<br />
> 10<br />
<br />
63/97<br />
<br />
65,0<br />
<br />
ALT (U/l)<br />
<br />
≥ 80<br />
<br />
20/71<br />
<br />
28,2<br />
<br />
< 150<br />
<br />
35<br />
<br />
39,2<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
prothrombin<br />
<br />
< 70%<br />
<br />
29/73<br />
<br />
39,7<br />
<br />
> 2 - 10<br />
<br />
18/82<br />
<br />
21,9<br />
<br />
Creatinin<br />
(µmol/l)<br />
<br />
Tăng<br />
<br />
33<br />
<br />
35,9<br />
<br />
> 10<br />
<br />
44/82<br />
<br />
53,7<br />
<br />
- 41,3% BN có hemoglobin giảm < 90 g/l. Bạch cầu tăng 65% và giảm chiếm 10,3%.<br />
Tiểu cầu giảm 39,2%. Thanomsak A và CS (2001) gặp bạch cầu tăng > 10 G/l là 59% [8].<br />
- PCT > 10 ng/ml chiếm 53,7%; CRP > 100 mg/l chiếm 66,6%; lactat > 4 mmol/l<br />
chiếm 56,4%, tương đương với Lê Xuân Trường (2009) [5].<br />
60<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018<br />
3. Một số yếu tố tiên lượng nặng ở BN NKH do Klebsiella.<br />
Bảng 5: So sánh giữa hai nhóm về một số đặc điểm chung.<br />
Nặng xin về, tử vong (n = 26)<br />
<br />
Sống (n = 68)<br />
<br />
p<br />
<br />
60,9 ± 14,4<br />
<br />
61,6 ± 18,8<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Nam (n = 65)<br />
<br />
19 (73,1%)<br />
<br />
46 (67,6%)<br />
<br />
Nữ (n = 29)<br />
<br />
7 (26,9%)<br />
<br />
22 (32,4%)<br />
<br />
Bệnh viện (n = 21)<br />
<br />
4 (15,4%)<br />
<br />
17 (25,0%)<br />
<br />
Cộng đồng (n = 73)<br />
<br />
22 (84,6%)<br />
<br />
51 (75,0%)<br />
<br />
Đặc điểm<br />
Tuổi trung bình (<br />
Giới<br />
Nguồn truyền<br />
nhiễm<br />
<br />
± SD)<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Khác biệt không có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ BN phân bố theo tuổi, giới và nguồn<br />
truyền nhiễm ở hai nhóm nặng xin về, tử vong và nhóm sống.<br />
Bảng 6: So sánh giữa hai nhóm về một số bệnh lý nền.<br />
Bệnh lý nền<br />
<br />
Nặng xin về, tử vong<br />
(n = 26)<br />
<br />
Sống (n = 68)<br />
<br />
p<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Có bệnh lý nền (n = 64)<br />
<br />
20<br />
<br />
76,9<br />
<br />
44<br />
<br />
64,7<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Đái tháo đường (n = 21)<br />
<br />
5<br />
<br />
19,2<br />
<br />
16<br />
<br />
23,5<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Sỏi mật (n = 12)<br />
<br />
3<br />
<br />
11,5<br />
<br />
9<br />
<br />
13,2<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Ung thư (n = 9)<br />
<br />
4<br />
<br />
15,4<br />
<br />
5<br />
<br />
7,4<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Xơ gan (n = 8)<br />
<br />
5<br />
<br />
19,2<br />
<br />
3<br />
<br />
4,4<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Lạm dụng/nghiện rượu (n = 16)<br />
<br />
8<br />
<br />
30,8<br />
<br />
8<br />
<br />
11,8<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Tỷ lệ BN có tiền sử xơ gan; lạm dụng/nghiện rượu ở nhóm nặng xin về, tử vong cao<br />
hơn có ý nghĩa thống kê so với ở nhóm sống (p < 0,05).<br />
Bảng 7: So sánh giữa hai nhóm về ổ nhiễm khuẩn tiên phát, thứ phát.<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Nặng về, tử vong<br />
(n = 26)<br />
<br />
Sống (n = 68)<br />
<br />
p<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Có ổ nhiễm khuẩn tiên phát (n = 81)<br />
<br />
24<br />
<br />
92,3<br />
<br />
57<br />
<br />
83,8<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Có ổ nhiễm khuẩn thứ phát (n = 31)<br />
<br />
9<br />
<br />
34,6<br />
<br />
22<br />
<br />
32,4<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Có ổ nhiễm khuẩn tiên phát hô hấp (n = 27)<br />
<br />
15<br />
<br />
57,7<br />
<br />
12<br />
<br />
17,6<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Có ổ nhiễm khuẩn thứ phát hô hấp (n = 20)<br />
<br />
5<br />
<br />
19,2<br />
<br />
15<br />
<br />
22,1<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Tỷ lệ BN có ổ nhiễm khuẩn tiên phát ở hô hấp trong nhóm nặng xin về, tử vong cao<br />
hơn có ý nghĩa thống kê so với ở nhóm sống (p < 0,05).<br />
61<br />
<br />