Mức độ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus aureus được phân lập tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2019 – 2023
lượt xem 3
download
Đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus aureus là một vấn đề nghiêm trọng trong lĩnh vực y tế do làm giảm hiệu quả của các loại kháng sinh thông thường trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn này gây ra. Bài viết trình bày việc tìm hiểu mức độ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn staphylococcus aureus được phân lập tại Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ từ năm 2019 đến năm 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mức độ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus aureus được phân lập tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2019 – 2023
- vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 Tiến sĩ y học, Học viện Quân y. 9. Trần Thị Thuận (2010), Nghiên cứu sự thay đổi 7. Goyal, H., et al (2017), Study of anemia in nồng độ sắt, ferritin, transferrin huyết thanh ở BN nondialysis dependent chronic kidney disease with STM giai đoạn III - IV. Luận án Thạc sỹ y học, special reference to serum hepcidin. Indian J Học viện Quân y. Nephrol, 27(1): p. 44-50. 10. Ikeda-Taniguchi, M., et al (2022), Total iron 8. Phan Thế Cường và cs (2015), Đánh giá biến binding capacity is a predictor for muscle loss in đổi nồng độ ferritin và độ bão hòa transferrin maintenance hemodialysis patients. Clin Exp huyết thanh ở BN STM tính lọc máu chu kỳ. Tạp Nephrol,26(6): p. 583-592. chí Y học Việt Nam, 433(2): p. 18-23. MỨC ĐỘ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN STAPHYLOCOCCUS AUREUS ĐƯỢC PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2019 – 2023 Phạm Thị Ngọc Nga1, Nguyễn Trí Yến Chi2, Trần Bùi Hoàng Thảo1, Trần Lĩnh Sơn3, Huỳnh Quang Minh4 TÓM TẮT 46 SUMMARY Đặt vấn đề: Đề kháng kháng sinh của vi khuẩn ANTIBIOTIC RESISTANCE LEVEL OF Staphylococcus aureus là một vấn đề nghiêm trọng STAPHYLOCOCCUS AUREUS BACTERIA trong lĩnh vực y tế do làm giảm hiệu quả của các loại kháng sinh thông thường trong việc điều trị các bệnh ISOLATED AT CAN THO CITY GENERAL nhiễm trùng do vi khuẩn này gây ra. Mục tiêu: Tìm HOSPITAL IN 2019 - 2023 hiểu mức độ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Background: Antibiotic resistance in staphylococcus aureus được phân lập tại Bệnh viện đa Staphylococcus aureus bacteria is a serious problem in khoa thành phố Cần Thơ từ năm 2019 đến năm 2023. the medical field because it reduces the effectiveness Đối tượng và phương pháp: Tất cả chủng of common antibiotics in treating infections caused by Staphylococcus aureus được phân lập từ tất cả các this bacteria. Objective: To find out the level of bệnh phẩm tại Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ antibiotic resistance of staphylococcus aureus bacteria từ 2019 - 2023. Kết quả: Staphylococcus aureus nhạy isolated at Can Tho City General Hospital from 2019 to cảm cao trên 95% đối với kháng sinh Vancomycin, 2023. Materials and methods: All Staphylococcus Rifampicin, Quinupristin/Dalfopristin và kháng kháng aureus bacteria isolated from all specimens at Can Tho sinh cao nhất là Benzylpenicillin (94,4%). Theo từng City General Hospital from 2019 - 2023. Results: năm, ngoại trừ Tigecycline và Staphylococcus aureus was highly sensitive over 95% Quinupristin/Dalfopristin, tỷ lệ đề kháng kháng sinh to the antibiotics Vancomycin, Rifampicin, của Staphylococcus aureus ở 12 loại kháng sinh còn lại Quinupristin/Dalfopristin and the highest antibiotic thay đổi theo năm và có sự khác biệt mang ý nghĩa resistance is Benzylpenicillin (94.4%). According to thống kê với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024 32% bác sĩ chỉ định sử dụng kháng sinh cho các tổng 1,176 chủng Staphylococcus aureus được bệnh nhân không nhiễm khuẩn; 33% bác sĩ sử phân lập tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần dụng kháng sinh kéo dài và không cần thiết… Thơ, từ năm 2019 – 2023 đủ tiêu chuẩn chọn và Trong khi tốc độ tìm ra kháng sinh mới trên thế không có tiêu chuẩn loại trừ tham gia trong giới không kịp so với mức độ gia tăng của các vi nghiên cứu. khuẩn kháng kháng sinh. Nội dung nghiên cứu: Staphylococcus aureus là cầu khuẩn Gram - Đặc điểm chung của bệnh nhân có mẫu dương thường trú trên da và niêm mạc của bệnh phẩm phân lập: tuổi và giới tính người bình thường nhưng cũng là nguyên nhân - Đặc điểm của mẫu phân lập: khoa phòng hàng đầu gây nhiễm khuẩn huyết và viêm nội lấy mẫu và loại bệnh phẩm. tâm mạc nhiễm trùng cũng như nhiễm trùng - Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus xương khớp, da và mô mềm, màng phổi và các aureus: tỷ lệ đề kháng chung 14 loại kháng sinh nhiễm trùng xâm lấn. Việc sử dụng kháng sinh thực nghiệm và tìm hiểu sự thay đổi đề kháng không hợp lý trong điều trị đã làm phát sinh kháng sinh theo năm từ 2019 đến 2023. thêm các chủng S.aureus đề kháng kháng sinh - Mô tả mức độ kháng kháng sinh của hai [1], [2], [3]. Staphylococcus aureus (S. aureus) nhóm Staphylococcus aureus có kháng kháng methicilline (Methicillin-Resistant methicilline (MRSA) và nhóm Staphylococcus Staphylococcus aureus - MRSA) là một vấn đề y aureus nhạy cảm với methicilline (MSSA). tế toàn cầu và là một thách thức trong điều trị Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: [1], [4], [5]. Hiện nay, MRSA đang gia tăng về Nghiên cứu thực hiện cấy phân lập sau đó sẽ tần suất và hiện hữu ở nhiều cơ sở y tế và cộng định danh và thực hiện kháng sinh đồ trên máy đồng [6], [7]. Nghiên cứu của chúng tôi được xét nghiệm vi sinh tự động Vitek 2 compact tại thực hiện tại Bệnh viện đa khoa Thành phố Cần khoa xét nghiệm, Bệnh viện Đa khoa Thành phố Thơ từ giai đoạn năm 2019 đến 2023 với mục Cần Thơ. Dựa vào kết quả xác định chủng nhiễm tiêu tìm hiểu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của và tỷ lệ kháng, đề kháng trung gian và nhạy cảm Staphylococcus aureus và mức độ kháng kháng với 14 loại kháng sinh. Số liệu được xử lý bằng sinh của hai nhóm đề kháng và nhóm nhạy cảm phần mềm thống kê SPSS 20.0 để xác định tần với methicilline của chủng vi khuẩn này. số, tỷ lệ và sự khác biệt giữa các tỷ lệ. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 3.1. Một số đặc điểm chung Đối tượng nghiên cứu: Tất cả chủng Bảng 1. Đặc điểm của bệnh nhân có mẫu Staphylococcus aureus phân lập tại Khoa Xét phân lập và đặc điểm của mẫu phân lập nghiệm tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Số lượng Tỷ lệ Đặc điểm Thơ, từ năm 2019 - 2023. (n) (%) Tiêu chuẩn chọn mẫu: Tất cả chủng Đặc điểm của bệnh nhân có mẫu bệnh Staphylococcus aureus được phân lập từ tất cả phẩm phân lập các bệnh phẩm của bệnh nhân được chỉ định làm Nam 502 42,7 Giới tính kháng sinh đồ tại khoa xét nghiệm Bệnh viện Đa Nữ 674 57,3 khoa Thành phố Cần Thơ. < 40 tuổi 147 12,5 Nhóm Bệnh nhân có nhiều loại bệnh phẩm phân lập Từ 40 – 60 tuổi 430 36,6 tuổi được chủng Staphylococcus aureus thì chỉ thu Từ 60 tuôi trở lên 599 50,9 một loại bệnh phẩm duy nhất trên mỗi bệnh nhân. Đặc điểm của mẫu bệnh phẩm Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. ICU 122 10,4 Tiêu chuẩn loại trừ. Các chủng Staphylo Khoa Khoa Ngoại 291 24,7 Auerus được phân lập trên các bệnh phẩm khác Khoa Nội 763 64,9 trên cùng một bệnh nhân ở những lần phân lập Đàm 59 5,0 sau của đợt điều trị. Lọa bệnh Máu 432 36,7 Các chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus phẩm Mủ 642 54,6 được tiến hành nuôi cấy và được phân lập quá Khác 43 3,7 72 giờ. Nhận xét: 1176 bệnh nhân lấy bệnh phẩm, 2.2. Phương pháp nghiên cứu tỷ lệ nam giới (42,7%) khá tương đồng với nữ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt giới (57,3%). Nhóm tuổi là từ 60 tuổi trở lên ngang có phân tích. chiếm tỷ lệ cao nhất (50,9%). Khoa Nội có số Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: có lượng mẫu bệnh phẩm cao nhất (64,9%) và ít 179
- vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 nhất tại ICU (10,4%). Các mẫu bệnh thu thập máu (36,7%), đàm (5,0%) loại bệnh phẩm khác nhiều nhất trong nghiên cứu là mủ (54,6%), chiếm tỉ lệ thấp nhất (3,7%). 3.2. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus - Tỷ lệ đề kháng kháng sinh chung của Staphylococcus aureus Bảng 2. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh chung của Staphylococcus aureus trong giai đoạn 2019 – 2023 Mức độ n(%) Kháng sinh Nhạy Trung gian Kháng Ciprofloxacin 521 (44,3) 164 (13,9) 491 (41,8) Levofloxacin 528 (44.9) 163 (13,9) 485 (41,2) Oxacillin 323 (27,5) 43 (3,7) 810 (68,9) Benzylpenicillin 59 (5,0) 7 (0,6) 1110 (94,4) Vancomycin 1145 (97,4) 2 (0,2) 2,5 (2,5) Tetracycline 462 (39,3) 146 (12,4) 568 (48,3) Tigecycline 890 (75,7) 0 (0) 286 (24,3) Rifampicin 1110 (94,4) 34 (2,8) 32 (2,7) Clindamycin 358 (30,4) 9 (0,8) 809 (68,8) Erythromycin 239 (20,3) 157 (13,4) 780 (66,3) Gentamicin 744 (63,2) 34 (2,9) 398 (33,8) Linezolid 962 (81,8) 5 (0,4) 209 (17,8) Quinupristin/Dalfopristin 1155 (98,2) 3 (0,3) 18 (1,5) Trimethoprim/Sulfamethoxazole 824 (70,1) 0 (0) 352 (29,9) Nhận xét: S. aureus nhạy cảm cao đối với kháng sinh Vancomycin (97,4%), Rifampicin (96,9%), Quinupristin/Dalfopristin (98,2%), Linezolid (81,8%), Trimethoprim/Sulfamethoxazole (70,1%) và Gentamicin (63,2%). S. aureus kháng kháng sinh cao nhất là Benzylpenicillin (94,4%), trên 50% đối với Oxacillin (68,9%), Clindamycin (68,8%), Erythromycin (66,3%). - Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus theo từng năm Bảng 3. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus theo từng năm Kháng sinh 2019 2020 2021 2022 2023 p Ciprofloxacin 144 (48,0) 197 (48,3) 64 (30,3) 43 (33,6) 43 (33,3)
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024 - Mức độ kháng kháng sinh của hai nhóm MRSA và MSSA Bảng 5. Mức độ kháng kháng sinh của hai nhóm MRSA và MSSA MSSA (n=469) MRSA (n=707) Kháng sinh p S (%) I (%) R (%) S (%) I (%) R (%) Ciprofloxacin 43,5 19,4 37,1 44,8 10,3 44,8
- vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 Gentamicin (63,2%). Kết quả này tương đương quả này chênh lệch ít so với Võ Thị Hà nhạy cảm với Võ Thị Hà giai đoạn 2019 - 2021, 100% với Vancomycin và Linezolid, với Staphylococcus spp. tại bệnh viện còn nhạy cảm Rifampicin (98,2%); nhạy cảm trên 50% 100% với Vancomycin và Linezolid; Doxycycline Levofloxacin (65,1%), Ciprofloxacin (59,1%) và (93,9%), Rifampicin (93,7%), Cloramphenicol Gentamicin (58,3%) sau ba năm. Staphylococcus (80,4%) và Trimoxazole (68,0%) [3]. aureus kháng Methicillin (MRSA) với các kháng Tỷ lệ kháng kháng sinh của Staphylococcus sinh Erythromycin (71,4%), Clindamycin aureus cao nhất ở Benzylpenicillin (94,4%), trên (73,1%), Gentamycin (40,3%); Vancomycin 50% đối với Oxacillin (68,9%), Clindamycin (20,7%). Kết quả này tương đương với Nguyễn (68,8%), Erythromycin (66,3%). Kết quả này Thị Hải Yến cho thấy Staphylococcus aureus đề tương đồng với Nguyễn Thị Hải Yến S. aureus đề kháng với các kháng sinh Erythromycin (71,6%), kháng với các kháng sinh Erythromycin (71,6%), Clindamycin (78,7%), Gentamycin (50,3%); Clindamycin (78,7%), Gentamycin (50,3%) [1] Vancomycin (10,4%) [1]. và nghiên cứu của Phạm Thị Thanh Huyền, 98,6% với Penicillin G, 68,5% kháng với V. KẾT LUẬN Clindamycin, 62,4% kháng Oxacillin [2]. Nuôi cấy và phân lập tụ cầu vàng trong các Ciprofloxacin và Levofloxacin có tỷ lệ kháng sinh bệnh phẩm như máu, mủ, đàm,… là tiêu chuẩn ở mức ổn định dưới 50% trong giai đoạn 2019- vàng trong chẩn đoán. Tỷ lệ Staphylococcus 2023. Kết quả này cũng tương đồng với nghiên aureus kháng methicillin MRSA tăng cao gây khó cứu của Phạm Thị Thanh Huyền tỷ lệ kháng của khăn cho việc điều trị. Liệu pháp kháng sinh S. aureus với Ciprofloxacin và Levofloxacin còn được chỉ định, phụ thuộc vào cơ quan nhiễm cao tuy nhiên có xu hướng giảm xuống qua các trùng, mức độ nặng của bệnh và tính nhạy cảm năm từ 2018 - 2022. Đặc biệt, trong năm 2022, kháng sinh của chủng vi khuẩn phân lập được. tỷ lệ kháng lần lượt với 2 kháng sinh này là 23,1% và 37,5% [2]. Theo năm, ngoại trừ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Bé Hai và Tigecycline và Quinupristin/Dalfopristin, tỷ lệ đề Lương Quốc Bình. 2022. “Khảo sát sự đề kháng kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus ở kháng Sinh của các Vi khuẩn được phân lập tại 12 loại kháng sinh còn lại thay đổi theo năm và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê với 2021”. Tạp Chí Y Dược học Cần Thơ, số p.h 47 (Tháng Chín):73-79. p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TRỰC KHUẨN GRAM ÂM SINH MEN - LACTAMASE PHỔ MỞ RỘNG PHÂN LẬP
26 p | 206 | 22
-
Mức độ đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gram âm thường gặp tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ từ năm 2019 – 2023
6 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ và mức độ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường niệu trên bệnh nhân đặt thông tiểu
6 p | 8 | 3
-
Khảo sát tình hình sử dụng và đề kháng kháng sinh trong điều trị viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai theo NTA
4 p | 7 | 2
-
Mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số loài vi khuẩn gây nhiễm trùng huyết thường gặp phân lập tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2023
12 p | 4 | 2
-
Mức độ đề kháng và tỉ lệ vi khuẩn dai dẳng với colistin của các chủng Klebsiella pneumoniae
8 p | 12 | 2
-
Đánh giá tình trạng bội nhiễm vi khuẩn và mức độ đề kháng kháng sinh ở người bệnh thở máy tại Trung tâm Hồi sức tích cực, Bệnh viện Dã chiến số 13
6 p | 10 | 2
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn tiết ESBL tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định: Kết quả chẩn đoán và điều trị
7 p | 34 | 2
-
Khảo sát mức độ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter và Pseudomonas phân lập tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới năm 2010
4 p | 54 | 2
-
Mức độ đề kháng kháng sinh của các chủng pseudomonas aeruginosa gây nhiễm khuẩn ở bệnh viện Trung ương Huế
5 p | 72 | 2
-
Đặc điểm phân bố và mức độ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn phân lập tại Viện Chấn thương Chỉnh hình - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2022
7 p | 8 | 1
-
Mối liên hệ kiểu gen và kiểu hình đề kháng kháng sinh của các chủng Acinetobacter baumannii phân lập tại một số bệnh viện ở Việt Nam năm 2016
4 p | 2 | 1
-
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết được phân lập tại Trung tâm Bệnh nhiệt đới, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An (1/1/2019-31/12/2019)
7 p | 8 | 1
-
Căn nguyên nhiễm khuẩn và mức độ đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2018-2019
10 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu sự tiết men kháng beta-lactam của trực khuẩn gram âm tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024
5 p | 7 | 1
-
Nghiên cứu hiện diện gen MecA, mecI và mức độ đề kháng kháng sinh methicillin của vi khuẩn Staphylococcus aureus phân lập tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2023-2024
5 p | 5 | 1
-
Khảo sát đặc điểm vi sinh và mức độ đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân nhiễm trùng huyết người lớn tại Bệnh Viện Đa Khoa Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2020
9 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn