TRỰC KHUẨN GRAM ÂM SINH MEN - LACTAMASE PHỔ MỞ RỘNG PHÂN LẬP
lượt xem 22
download
Mở đầu: Hiện nay, sự xuất hiện các chủng trực khuẩn gram âm sinh men (-lactamase) phổ mở rộng (ESBL) đang được xem như một vấn đề cấp thiết của ngành y tế toàn cầu, đặc biệt là các chủng gây nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV). Tỷ lệ VK sinh ESBL cũng như mức độ đề kháng kháng sinh của chúng thường khác nhau tùy theo quốc gia, khu vực và nơi nghiên cứu. Mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ trực khuẩn gram âm sinh ESBL trong NKBV và nhiễm khuẩn cộng đồng (NKCĐ) tại Bệnh viện trung...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TRỰC KHUẨN GRAM ÂM SINH MEN - LACTAMASE PHỔ MỞ RỘNG PHÂN LẬP
- TRỰC KHUẨN GRAM ÂM SINH MEN - LACTAMASE PHỔ MỞ RỘNG PHÂN LẬP TÓM TẮT Mở đầu: Hiện nay, sự xuất hiện các chủng trực khuẩn gram âm sinh men (-lactamase) phổ mở rộng (ESBL) đang được xem như một vấn đề cấp thiết của ngành y tế toàn cầu, đặc biệt là các chủng gây nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV). Tỷ lệ VK sinh ESBL cũng như mức độ đề kháng kháng sinh của chúng thường khác nhau tùy theo quốc gia, khu vực và nơi nghiên cứu. Mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ trực khuẩn gram âm sinh ESBL trong NKBV và nhiễm khuẩn cộng đồng (NKCĐ) tại Bệnh viện trung ương Huế; (2) Đánh giá mức độ đề kháng kháng sinh của các VK sinh ESBL phân lập được. Phương pháp: Từ tháng 10 đến tháng 12/2006, khảo sát tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL từ 214 trực khuẩn gram âm phân lập tại Bệnh viện trung ương Huế bằng phương pháp Javier. Thực hiện kháng sinh đồ thường quy theo phương pháp Kirby-Bauer đối với các chủng vi khuẩn phân lập được Kết quả: Tỷ lệ sinh ESBL là 30,4% (65/214 chủng); Số lượng chủng sinh ESBL phân lập nhiều nhất là: E. coli (27 chủng), K. pneumoniae (15 chủng)
- và P. aeruginosa (12 chủng); Tỷ lệ VK sinh ESBL gây NKBV là 64,6%(42/65 chủng); VK sinh ESBL phân lập được nhiều nhất ở: mủ (44,61%), nước tiểu (23,07%), máu và đàm (10,77%); Các khoa phòng có tỷ lệ phân lập vi khuẩn sinh ESBL cao là: các khoa Ngoại (49,22%) và khoa CCHS (23,07%); Các chủng sinh ESBL đề kháng với các kháng sinh cao hơn nhiều so với chủng không sinh ESBL. Kết luận: Đối với E. coli và K. pneumoniae: Các chủng sinh ESBL đề kháng với các kháng sinh cao hơn nhiều so với chủng không sinh ESBL (trên 70%). Chỉ còn Imipenem và Amoxicillin/acid Clavulanic là nhạy cảm tốt với K. pneumoniae (tỷ lệ nhạy lần lượt là 100% và 80%). Cả hai nhóm VK sinh ESBL gây NKBV và nhóm gây NKCĐ đều có tỷ lệ đề kháng kháng sinh cao. SUMMARY Background: Nowadays, the emergence of extended-spectrum -lactamase (ESBL) – producing gram negative bacille is considered a critical medical issue, espeially in nosocomial infection. The rate of ESBL-producing bacteria as well as the antibiotic resistance vary regionally.
- Objectives: (1) To investigate the prevalence of ESBL-producing bacille detected from cases of nosocomial and community infections; (2) To study the antibiotic resistance of detected species. Method: FROM 10/2006 to 12/2006, we carried out a surve y of the prevalence of Extended-Spectrum Beta-Lactamse producing bacteria among 214 Gram-Negative Bacilli isolated at Hue central hospital. The Antibiotics Sensitivity Test (AST) was performed for detected species. Results: Sixty five of the 214 isolated (30.4%) were ESBL producers; ESBL were mainly produced by E. coli (27 strains), K. pneumoniae (15 strains) and P. aeruginosa (12 strains); The prevalence of ESBL producing bacteria responsible for nosocomial infection was 64.6% (42/65 strains); A high percentage of pus (44.61%), urine (23.07%), blood and sputum (10.77%) isolates produced ESBL; The department with high frequency of ESBL producing bacteria: the surgical departments (49.22%) and Intensive Care Unit (23.07%); The frequency of antibiotic-resistant ESBL (+) bacteria was higer than ESBL (-) bacteria. Conclusion: For E. coli and K. pneumoniae: ESBL-producing species yielded stronger antibiotics resistance than that of non-ESBL-producing species ( 70%). Imipenem and Amoxicilline/clavulanique acid give the good effect on K. pneumoniae (100% and 80% respectively). ESBL-
- producing pathogens causing nosocomial infection and community acquired infection show high antibiotics resistance.
- ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, sự đề kháng kháng sinh của các trực khuẩn gram âm đối với các kháng sinh nhóm -lactamase bằng cách sinh men -lactamase phổ mở rộng (ESBL) đang được xem như một vấn đề cấp thiết của ngành y tế toàn cầu, đặc biệt là các vi khuẩn gram âm sinh ESBL gây nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV). Rất nhiều nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã ghi nhận sự gia tăng của các vi khuẩn (VK) sinh ESBL. Tỷ lệ VK sinh ESBL cũng như mức độ đề kháng kháng sinh của chúng thường khác nhau tùy theo quốc gia, khu vực và nơi nghiên cứu(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.) . Theo thông báo của Bộ Y tế năm 2003, VK đường ruột sinh ESBL là nguyên nhân của 30-50% các trường hợp NKBV(2). Tại Thừa Thiên Huế, chưa có có nhiều nghiên cứu về VK sinh ESBL, vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm: - Xác định tỷ lệ trực khuẩn gram âm sinh ESBL trong NKBV và nhiễm khuẩn cộng đồng (NKCĐ) tại Bệnh viện trung ương Huế. - Đánh giá mức độ đề kháng kháng sinh của các VK sinh ESBL phân lập được. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu
- - Các trực khuẩn gram âm được phân lập tại khoa Vi Sinh, Bệnh viện trung ương Huế từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2006. - Chẩn đoán nhiễm khuẩn bệnh viện: là nhiễm khuẩn mắc phải trong thời gian nằm viện và là hậu quả của tình trạng nằm viện: các triệu chứng khởi phát sau nhập viện 48 giờ, hoặc bệnh nhân có tiền sử nằm viện 2 tuần tr ước đó, hoặc bệnh nhân được chuyển đến từ bệnh viện khác và VK phân lập được phù hợp với các tác nhân từ bệnh viện. Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Phương pháp mô tả cắt ngang (cross sectional study). Biến số nghiên cứu + Chủng loại vi khuẩn. + Vị trí phân lập vi khuẩn. + Tính sinh ESBL: có hay không. + Vi khuẩn sinh ESBL từ bệnh viện hay từ cộng đồng. + Kết quả kháng sinh đồ của các chủng sinh ESBL. - Cỡ mẫu: n=(Z2(1-/2)x )=195,9196 mẫu. Trong đó: p=0,15;=0,05; d=0,05.
- - Kỹ thuật nuôi cấy, phân lập và định danh VK theo thường quy của Tổ chức Y tế thế giới. Thực hiện kháng sinh đồ theo hướng dẫn của NCCLS(17). - Phát hiện ESBL theo phương pháp do Jarlier mô tả với khoảng cách giữa đĩa Amoxicillin/acid Clavulanic (AMC) và đĩa Cephalosporin thế hệ 3 là 30mm (từ trung tâm đến trung tâm)(15). Nếu nghi ngờ, sẽ thu hẹp khoảng cách xuống còn 20mm. Thử nghiệm dương tính (VK sinh ESBL) khi có sự tăng kích thước vùng vô khuẩn của đĩa Cephalosporin thế hệ 3 về phía đĩa AMC hoặc có vùng vô khuẩn giữa các đĩa nói trên. KẾT QUẢ Tỷ lệ các trực khuẩn gram âm sinh ESBL Đặc điểm chung của trực khuẩn gram âm sinh ESBL - Số chủng trực khuẩn gram âm được thử: 214 chủng. Tỷ lệ các VK gram âm trong tổng số các VK phân lập được trong giai đoạn nghiên cứu: 214/445 = 48,1%. - Số chủng sinh ESBL: 65 chủng. Tỷ lệ ESBL (+): 30,4%. Trong đó: NKBV là 42 chủng (19,6%), NKCĐ là 23 chủng (10,8%). Tỷ lệ các loại vi khuẩn sinh ESBL: Bảng 1. Tỷ lệ các loại vi khuẩn sinh ESBL
- Vi khuẩn Số ESBL % % lượng (+) từng loại VK Escherichia 62 27 41,5 43,5 coli P. aeruginosa 58 12 18,5 20,7 Klebsiella 28 15 23,1 53,6 pneumoniae Shigella 25 0 0 flexneri Aci. 12 3 4,6 25,0 baumannii Proteus 7 5 7,7 71,4 mirabilis Enterobacter 6 3 4,6 50,0 cloacae
- Pseudomonas 6 0 0 spp. Vi khuẩn khác 10 0 0 Tổng cộng 214 65 100% Tỷ lệ các loại vi khuẩn sinh ESBL ở bệnh viện và cộng đồng: Bảng 2. Tỷ lệ các loại vi khuẩn sinh ESBL ở NKBV và NKCĐ VK Bệnh viện Cộng đồng Klebsiella pneumoniae 12 3 Pseudomonas aeruginosa 11 1 Escherichia coli 10 17 Proteus mirabilis 5 0 Acinetobacter baumannii 3 0 Enterobacter cloacae 1 2 Tổng cộng 42 (64,6%) 23 (35,4%) Tỷ lệ các trực khuẩn gram âm sinh ESBL theo loại mẫu nghiệm và theo khoa phòng
- Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL theo các loại mẫu nghiệm Bảng 3. Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL theo các loại mẫu nghiệm ESBL (+) ESBL Tổng Loại (-) mẫu cộng (n) (%) nghiệm (n) (n) 29 Mủ (K.ngoại: 44,61 56 85 22) 15 (ng Nước ng 23,07 20 35 6:7; tiểu 4:2) Máu 7 10,77 21 28 Đàm 7 10,77 13 20 Dịch 2 3,08 1 3 khác Dịch 1 1,54 3 4 màng
- bụng Dịch não 1 1,54 1 2 tủy Dịch ối 1 1,54 1 2 Dịch 1 1,54 0 1 niệu đạo Sản dịch 1 1,54 0 1 Phân 0 0 29 29 Loại 0 0 4 4 khác Tổng 65 100% 149 214 cộng Phân bố vi khuẩn sinh ESBL gây NKBV, NKCĐ theo mẫu nghiệm: Bảng 4. Phân bố vi khuẩn sinh ESBL gây NKBV, NKCĐ theo mẫu nghiệm Mẫu nghiệm NKBV NKCĐ Mủ 22 7
- Mẫu nghiệm NKBV NKCĐ Đàm 7 1 Máu 6 1 Nước tiểu 4 11 Loại dịch khác 3 3 Tổng cộng 42 23 Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL theo các khoa phòng Bảng 5. Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL theo các khoa phòng ESBL (+) ESBL (- Tổng ) cộng Khoa (n) (%) (n) (n) Các khoa 32 49,22 54 86 Ngoại Cấp cứu 15 23,07 18 33 hồi sức Huyết học 4 6,15 2 6
- ESBL (+) ESBL (- Tổng ) cộng Khoa (n) (%) (n) (n) lâm sàng Sản 3 4,62 2 5 Nội thận - 3 4,62 3 6 CXK Nội tổng 2 3,08 1 3 hợp - LK Nội tim1 1,54 3 4 mạch Nội TK - 1 1,54 2 3 NT - HH Truyền 1 1,54 6 7 nhiễm Da liễu 1 1,54 3 4
- ESBL (+) ESBL (- Tổng ) cộng Khoa (n) (%) (n) (n) Ung bướu 1 1,54 0 1 cấp 1 Nhi 1,54 0 1 cứu Nhi lây 0 0 26 26 Khoa khác 0 0 29 29 Tổng cộng 65 100% 149 214 Phân bố vi khuẩn sinh ESBL gây NKBV, NKCĐ theo khoa Bảng 6. Phân bố vi khuẩn sinh ESBL theo khoa Khoa NKBV NKCĐ Cấp cứu hồi sức (p
- Ngoại tổng hợp 4 2 Ngoại thần kinh 3 0 Ngoại tiết niệu 3 5 Ngoại tiêu hoá 1 0 Ngoại nhi - cấp cứu bụng 0 3 Huyết học lâm sàng 4 0 Sản 2 1 Nội thận - cơ xương khớp 0 3 Khoa khác 3 5 Tổng cộng 42 23 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của các trực khuẩn gram âm sinh ESBL Tỷ lệ kháng kháng sinh của E. coli Bảng 7. Tỷ lệ kháng kháng sinh của E. coli ESBL(+) và ESBL(-) Tần số Tỷ lệ đề Kháng sinh p khảo sát kháng (%)
- ESBL ESBL ESBL ESBL (+) (-) (+) (-) Amoxicillin/ 26 34 19,2 11,8 A. clavulanic Amikacin 26 35 2,6.9 8,6 Ampicillin 26 33 100,0 54,5 Cefotaxime 15 15 100,0 0,0
- Bảng.8. Tỷ lệ kháng kháng sinh của K.pneumoniae ESBL(+) và (-) Kháng sinh Tần số Tỷ đề p lệ khảo sát (n) kháng (%) ESBL ESBL ESBL ESBL (+) (-) (+) (-) Amoxicillin/A. clavulanic 15 13 20,0 15,4 Amikacin 15 13 73,3 15,4 Ceftazidime 15 13 93,3 23,1 0,05 Cephalothin 14 13 92,8 30,8 Chloramphenicol 15 12 86,6 33,3 Ciprofloxacin 15 13 93,3 23,1 0,05 Gentamicin 15 12 86,6 25,0 Imipenem 15 13 0,0 0,0 Tetracycline 13 13 100,0 30,8 Bactrim 15 13 93,3 30,8
- Tỷ lệ kháng kháng sinh của VK sinh ESBL gây NKBV và NKCĐ: Bảng 9. Tỷ lệ kháng kháng sinh của vi khuẩn sinh ESBL gây NKBV và NKCĐ NKBV NKCĐ R Kháng sinh n (%) n R (%) p Amoxicillin/Clavulanic acid 42 35,7 23 26,1 Amikacin 42 81,0 23 8,7
- NKBV NKCĐ R Kháng sinh n (%) n R (%) p Bactrim 42 92,9 23 87,0 BÀN LUẬN Về tỷ lệ các trực khuẩn gram âm sinh ESBL Tỷ lệ sinh ESBL Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ trực khuẩn gram âm sinh ESBL là 30,4%. Ở TP. Hồ Chí Minh, tác giả Nguyễn Việt Lan (1999) nghiên cứu VK đường ruột sinh ESBL tại bệnh viện Chợ Rẫy, có 4,3% E. coli và 4,7% K.pneumoniae sinh ESBL. Tại bệnh viện Thống Nhất (2005) đã phát hiện 17,8% VK sinh ESBL, tại bệnh viện Bình Dân (2006) thì tỷ lệ VK đường ruột sinh ESBL là 14,7%. Với Nguyễn Thị Yến Xuân (2004), tỷ lệ VK sinh ESBL ở các bệnh nhân được chẩn đoán NKBV là 41%, tỷ lệ này cao do (Error! Reference source not nghiên cứu chỉ tập trung ở các bệnh nhân bị NKBV found.Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.3,14) . Ở miền Bắc, Chu Thị Nga (2006) nghiên cứu tỷ lệ sinh ESBL ở bệnh viện Việt Tiệp - Hải Phòng là 30%(Error! Reference source not found.) . Ở miền Trung, theo Nguyễn Thị
- Ngọc Huệ tại Bệnh viện đa khoa Bình Định (2004), tỷ lệ sinh ESBL chung là 22%(12). Như vậy kết quả của chúng tôi cao hơn nhiều so với một số tác giả ở TP. Hồ Chí Minh, tương đương với kết quả tại Hải Phòng. Loại vi khuẩn sinh ESBL Các nghiên cứu trong nước cho thấy E. coli, K. pneumoniae chiếm tỷ lệ cao trong các VK sinh ESBL (BV Thống Nhất: K. pneumoniae (18%), E. coli (17,7%)(9); BV bệnh nhiệt đới, tỷ lệ E. coli sinh ESBL là 37,9%, K.pneumoniae là 17,2%, P.aeruginosa là 8,6%(10)). Các nghiên cứu của các tác giả khác cũng ghi nhận tỷ lệ sinh ESBL cao ở hai loại VK này(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,12,14) . Các nghiên cứu ở các nước trên thế giới đều ghi nhận tỷ lệ cao E. coli, K. pneumoniae sinh ESBL (Thái Lan-2006: E. coli là 26,3% K.pneumoniae là 21%; Pháp-2004: E. aerogenes đứng đầu (36,3%), tiếp đến là K. pneumoniae (18,8%), E. coli (16,2%)). Bên cạnh E. coli và K. pneumoniae, nhiều tác giả cũng ghi nhận Proteus mirabilis, E. cloacae sinh ESBL(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.) . Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 6 loại trực khuẩn gram âm sinh ESBL là E. coli, K. pneumoniae, P. aeruginosa, P. mirabilis, E. cloacae và A. baumannii. Trong đó đứng đầu là E. coli (41,5%), K. pneumoniae (23,1%) và P. aeruginosa (18,5%).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NHIỄM KHUẨN DO PSEUDOMONAS
12 p | 169 | 23
-
NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU CỦA 9 LOẠI KHÁNG SINH TRÊN TRỰC KHUẨN GRAM ÂM GÂY NHIỄM TRÙNG Ổ BỤNG
11 p | 169 | 15
-
Khảo sát trực khuẩn gram âm sinh men β lactamase phổ rộng phân lập tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
4 p | 69 | 6
-
Lưu ý khi dùng miconazole
4 p | 101 | 5
-
Đề kháng kháng sinh của các tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại Bệnh viện An Bình năm 2015
6 p | 55 | 4
-
Trực khuẩn gram âm không lên men đường trong các bệnh nhiễm khuẩn và sự đề kháng kháng sinh
6 p | 64 | 4
-
VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT
62 p | 62 | 3
-
Khảo sát vi khuẩn Escherichia coli sinh enzyme β-lactamase phổ rộng phân lập tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
5 p | 12 | 3
-
Tần suất vi khuẩn sinh men β-lactamase phổ rộng và tính đề kháng kháng sinh của chúng tại Bệnh viện Bình Dân
4 p | 9 | 3
-
Khảo sát tác nhân và tính đề kháng kháng sinh của trực khuẩn gram âm không lên men đường tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
7 p | 91 | 2
-
Khảo sát trực khuẩn gram âm - Enterobacteriaceae sinh men β-lactamase phổ rộng (Esbl-Extended-Spectrum Βlactamase) phân lập tại bệnh viện quận Bình Tân TP. HCM
7 p | 29 | 2
-
Khảo sát vi khuẩn gram âm sinh men beta lactamase phổ rộng phân lập tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
8 p | 33 | 2
-
Nồng độ ức chế tối thiểu của 9 loại kháng sinh trên trực khuẩn gram âm gây nhiễm trùng ổ bụng (smart 2006-2007)
6 p | 72 | 1
-
Nghiên cứu sự tiết men kháng beta-lactam của trực khuẩn gram âm tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024
5 p | 7 | 1
-
Đặc điểm trực khuẩn gram âm sinh men carbapenemase ở bệnh nhân nội trú Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn