intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát trực khuẩn gram âm sinh men β lactamase phổ rộng phân lập tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

70
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm những mục tiêu nghiên cứu sau: (1) xác định tỷ lệ trực khuẩn gram âm sinh ESBL, (2) xác định tỷ lệ các loài vi khuẩn trong nhóm trực khuẩn gram âm sinh ESBL, (3) khảo sát tính kháng thuốc của các chủng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát trực khuẩn gram âm sinh men β lactamase phổ rộng phân lập tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT TRỰC KHUẨN GRAM ÂM SINH MEN β-LACTAMASE<br /> PHỔ RỘNG PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC<br /> THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br /> Hoàng Thị Phương Dung*, Nguyễn Thanh Bảo**, Võ Thị Chi Mai**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Hiện nay, một vấn ñề ñang ñược quan tâm là nhiễm khuẩn do trực khuẩn Gram âm<br /> sinh men β-lactamase phổ rộng. ESBL có khả năng ly giải các cephalosporins, trừ cephamycins, và<br /> monobactams, gây nhiều khó khăn cho việc chọn lựa kháng sinh.<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu này ñược thực hiện nhằm: (1) xác ñịnh tỷ lệ trực khuẩn Gram âm sinh<br /> ESBL, (2) xác ñịnh tỷ lệ các loài vi khuẩn trong nhóm trực khuẩn Gram âm sinh ESBL, (3) khảo sát<br /> tính kháng thuốc của các chủng này.<br /> Phương pháp: tiền cứu. Chọn các trực khuẩn Gram âm phân lập thường quy tại Bệnh viện Đại<br /> học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 7/2008 ñến tháng 12/2008 làm thử<br /> nghiệm kháng sinh ñồ. Xác ñịnh vi khuẩn tiết ESBL với hệ thống ñĩa kết hợp ceftazidimeceftazidime/clavulanate, cefotaxime-cefotaxime/clavulanate.<br /> Kết quả: Nuôi cấy 204 mẫu, có 66 chủng vi khuẩn sinh ESBL, chiếm tỷ lệ 32,4%. Trong ñó, E.<br /> coli và K. pneumoniae chiếm tỷ lệ cao (71,2% và 15,2%). Các vi khuẩn sinh men ESBL cũng ñề kháng<br /> với các nhóm kháng sinh khác như aminoglycosides, trừ amikacin, và fluoroquinolones; chưa có ñề<br /> kháng imipenem và meropenem.<br /> Kết luận: Vi khuẩn tiết ESBL thực sự là gánh nặng trong ñiều trị nhiễm khuẩn. Cần có những<br /> nghiên cứu kiểu gen của ESBL ñể góp phần giám sát ñề kháng về mặt dịch tễ học.<br /> Từ khóa: trực khuẩn Gram âm, tiết ESBL, bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh<br /> <br /> ABSTRACT<br /> INVESTIGATION OF EXTENDED-SPECTRUM β-LACTAMASE- PRODUCING GRAMNEGATIVE BACILLI ISOLATED FROM HOSPITAL OF UNIVERSITY OF MEDICINE AND<br /> PHARMACY AT HO CHI MINH CITY<br /> Hoang Thi Phương Dung, Nguyen Thanh Bao, Vo Thi Chi Mai<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 202 - 205<br /> Background: A most important issue of bacterial infections is the actual resistance due to ESBLproducing Gram-negative bacilli. ESBLs are able to hydrolyse all cephalosporins, except<br /> cephamycins, and monobactams, therefore choosing antibiotics for therapy is difficult.<br /> Objectives: (1) to determine the rates of ESBL-producing Gram-negative bacilli; (2) to determine<br /> the ESBL-producing species between them; and (3) to define their resistance against antibacterials.<br /> Methods: In the prospective study, Gram-negative bacilli conventionally isolated from Hospital<br /> of University of Medicine and Pharmacy at HCM City during last 6 months in 2008 were carried out<br /> with antibiotic susceptibility testing. ESBL-producing strains were confirmed with combination disks<br /> containing ceftazidime-ceftazidime/clavulanate, and cefotaxime-cefotaxime/clavulanate.<br /> Results: We found 66 of 204 Gram-negative bacilli isolates (32.4%) producing ESBL. Among<br /> them the most ESBL-producing strains are E coli, then K pneumoniae (71.2% and 15.2%,<br /> respectively). They are also resistant against aminoglycosides but amikacin, and fluoroquinolones,<br /> *Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> **Khoa Y, Đại học Y Dược Tp HCM.<br /> Tác giả liên hệ: Hoàng Thị Phương Dung<br /> <br /> ĐT: 0903319049 Email: bsdung81@yahoo.com.vn<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch<br /> Năm 2010<br /> <br /> 202<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> but not imipenem or meropenem.<br /> Conclusion: ESBL-producing Gram-negative bacilli are actually burdensome on chemotherapy<br /> of bacterial infections. Epidemiological study in genetic patterns is pressing to facilitate resitance<br /> monitoring.<br /> Keywords: Gram-negative bacilli, ESBL-producing, from Hospital of University of Medicine and<br /> Pharmacy at Ho Chi Minh City<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Alexander Fleming là người ñã mở ra kỷ nguyên sử dụng kháng sinh trong y học. Nhờ khám phá<br /> và phát triển các loại kháng sinh, con người ñã tạo ra vũ khí hữu hiệu chống lại vi khuẩn. Tuy nhiên,<br /> các chủng vi khuẩn kháng thuốc xuất hiện ngày càng nhiều. Bệnh viện là nơi tập trung bệnh nhân<br /> nặng, kháng sinh ñược sử dụng nhiều nên tình trạng kháng thuốc rất phổ biến. Hiện nay, một vấn ñề<br /> ñang ñược quan tâm là nhiễm khuẩn do trực khuẩn Gram âm sinh men β-lactamase phổ rộng (ESBL).<br /> ESBL có khả năng ly giải các cephalosporins phổ rộng và monobactams, gây nhiều khó khăn cho việc<br /> chọn lựa kháng sinh. Đây là gánh nặng thực sự trong ñiều trị nhiễm trùng. Các nghiên cứu ở Châu Âu<br /> và các quốc gia tại Châu Á – Thái Bình Dương cho thấy tỷ lệ hiện mắc, sự phân bố của ESBL thay<br /> ñổi từ quốc gia này sang quốc gia khác. Tại Việt Nam, số lượng vi khuẩn sinh ESBL ñược phát hiện<br /> ngày càng cao với tỷ lệ thay ñổi tùy theo từng khu vực. Bệnh viện Đại học Y Dược ñược thành lập<br /> vào ngày 18/10/2000 với 300 giường bệnh. Tuy nhiên, số giường bệnh và lượt người ñến khám chữa<br /> bệnh không ngừng tăng. Bệnh cảnh nhiễm khuẩn và các chủng sinh ESBL phân lập ñược cũng tăng.<br /> Do ñó, chúng tôi hy vọng những khảo sát về trực khuẩn Gram âm sinh ESBL tại Bệnh viện Đại học Y<br /> Dược thành phố Hồ Chí Minh sẽ cung cấp những thông tin có ích cho các bác sĩ lâm sàng trong việc<br /> ñiều trị.<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Khảo sát trực khuẩn Gram âm sinh ESBL tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh<br /> trong thời gian từ tháng 7/2008 ñến tháng 12/2008.<br /> Mục tiêu chuyên biệt<br /> - Xác ñịnh tỷ lệ trực khuẩn Gram âm sinh ESBL.<br /> - Xác ñịnh tỷ lệ các loài vi khuẩn trong nhóm trực khuẩn Gram âm sinh ESBL.<br /> - Khảo sát tính kháng thuốc của các chủng này.<br /> <br /> VẬT LIỆU - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nghiên cứu mô tả, tiền cứu, cắt ngang.<br /> Thu thập bệnh phẩm: Các mẫu lấy vào nghiên cứu là trực khuẩn Gram âm ñược phân lập tại Bệnh<br /> viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 7/2008 ñến tháng 12/2008. Mỗi<br /> bệnh nhân chỉ lấy kết quả phân lập ñầu tiên.<br /> Phương pháp: Vi khuẩn ñược nuôi cấy, phân lập và ñịnh danh theo thường quy. Trực khuẩn Gram<br /> âm phân lập ñược làm thử nghiệm kháng sinh ñồ. Xác ñịnh ESBL với hệ thống ñĩa kết hợp<br /> ceftazidime và ceftazidime + clavulanate, cùng với cefotaxime và cefotaxime + clavulanate; thử<br /> nghiệm dương tính nếu ñường kính ≥ 5mm so với ceftazidime, cefotaxime(1,4).<br /> Kiểm tra chất lượng ñược thực hiện với E. coli ATCC 25922, K. pneumoniae ATCC 700603 theo<br /> tiêu chuẩn CLSI 2009 (1).<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> 1/ Nuôi cấy 204 mẫu phân lập ñược 170 trực khuẩn Gram âm họ ñường ruột, chiếm tỷ lệ<br /> 83,3% và 34 trực khuẩn không lên men ñường chiếm tỉ lệ 16,7% (Bảng 1).<br /> Bảng 1. Kết quả phân lập vi khuẩn<br /> Loài vi khuẩn<br /> <br /> Tần số<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch<br /> Năm 2010<br /> <br /> 203<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Loài vi khuẩn<br /> <br /> Tần số<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> E. coli<br /> <br /> 85<br /> <br /> 41,7<br /> <br /> K. pneumonia<br /> <br /> 47<br /> <br /> 23<br /> <br /> Pseudomonas aeruginosa<br /> <br /> 15<br /> <br /> 7,4<br /> <br /> Enterobacter spp<br /> <br /> 13<br /> <br /> 6,4<br /> <br /> Acinetobacter baumanii<br /> <br /> 11<br /> <br /> 5,4<br /> <br /> Kleb spp<br /> <br /> 9<br /> <br /> 4,4<br /> <br /> Pseudomonas spp<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3,9<br /> <br /> Proteus mirabilis<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> Morganella morgani<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> Citrobacter freundii<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Sallmonella typhi<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Shi. flexneri<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 204<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 2/ Dựa trên tiêu chuẩn của CLSI thì các trực khuẩn ñường ruột tiết enzyme β-lactamase phổ rộng<br /> (ESBL) ñược xác ñịnh theo (Bảng 2). Trong tổng số 204 vi khuẩn Gram âm, có 66 chủng vi khuẩn<br /> sinh ESBL, chiếm tỷ lệ 32,4%. Trong ñó, E. coli và K. pneumoniae chiếm tỷ lệ cao.<br /> Bảng 2. Tỉ lệ vi khuẩn ñường ruột tiết ESBL<br /> Vi khuẩn<br /> E. coli<br /> K. pneumoniae<br /> Enterobacter<br /> Klebsiella spp.<br /> Morganella morganii<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Tỉ lệ ESBL<br /> 47<br /> 10<br /> 4<br /> 3<br /> 2<br /> 66<br /> <br /> %<br /> 71,2<br /> 15,2<br /> 6,1<br /> 4,5<br /> 3,0<br /> 100%<br /> <br /> Tính ñề kháng kháng sinh ñược xác ñịnh dựa trên phương pháp khuếch tán của CLSI. Bảng 3 ghi<br /> nhận kết quả ñề kháng với các loại kháng sinh.<br /> Bảng 3. Tỉ lệ ñề kháng kháng sinh của các vi khuẩn thuộc họ ñường ruột<br /> Kháng sinh<br /> <br /> ESBL dương (n=66) ESBL âm (n=104)<br /> Tần số<br /> 64<br /> 59<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 97<br /> 89,4<br /> <br /> Tần số<br /> 77<br /> 28<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 74<br /> 26,9<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6,1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 60<br /> 42<br /> <br /> 90,9<br /> 63,6<br /> <br /> 24<br /> 0<br /> <br /> 23,1<br /> 0<br /> <br /> Ceftazidime<br /> <br /> 12<br /> <br /> 18,2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> Cefepime<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15,2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> Imipenem<br /> Meropenem<br /> Gentamicin<br /> Tobramycin<br /> Amikacin<br /> Trimethoprimesulfamethoxazole<br /> Levofloxacin<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 31<br /> 27<br /> 2<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 47,0<br /> 40,9<br /> 3<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 18<br /> 14<br /> 3<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 17,3<br /> 13,5<br /> 2,9<br /> <br /> 54<br /> <br /> 81,8<br /> <br /> 43<br /> <br /> 41,3<br /> <br /> 24<br /> <br /> 57,1<br /> <br /> 14<br /> <br /> 13,7<br /> <br /> Ampicillin<br /> Piperacillin<br /> Piperacillintazobactam<br /> Cefazolin<br /> Cefotaxim<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch<br /> Năm 2010<br /> <br /> 204<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Kháng sinh<br /> Ofloxacin<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ESBL dương (n=66) ESBL âm (n=104)<br /> Tần số<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Tần số<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> 20<br /> <br /> 83,3<br /> <br /> 21<br /> <br /> 58,3<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Trong 204 chủng vi khuẩn phân lập ñược, có 170 trực khuẩn Gram âm ñường ruột và 34 trực<br /> khuẩn không lên men ñường. Trong ñó, E. coli chiếm tỷ lệ cao nhất (41,7%). Trong khảo sát này,<br /> bệnh phẩm nước tiểu chiếm tỷ lệ cao nhất (29,4%) nên tỷ lệ vi khuẩn E. coli phân lập ñược cũng cao<br /> hơn so với các vi khuẩn khác.<br /> Có 66 chủng vi khuẩn sinh ESBL, chiếm tỷ lệ 32,4%. Theo nghiên cứu của tác giả Cao Bảo Vân<br /> (2) (2002), tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL chung là 7,5%. Và tỷ lệ này không ngừng tăng lên theo thời gian.<br /> Nhìn chung, kết quả nghiên cứu cũng tương tự như kết quả của các nghiên cứu khác trong khoảng từ<br /> năm 2006 ñến nay. Tỷ lệ tăng cao ñược giải thích là do việc sử dụng kháng sinh thuộc nhóm<br /> cephalosporins, fluoroquinolones không ñược kiểm soát chặt chẽ cùng với kỹ thuật phát hiện ESBL<br /> ñã ñược quan tâm nhiều hơn.<br /> Trong các chủng vi khuẩn Gram âm sinh ESBL, vi khuẩn E. coli có số lượng cao nhất, chiếm tỷ<br /> lệ 71,2%. Tiếp ñến là K. pneumoniae, Enterobacter… Theo nghiên cứu của tác giả Cao Bảo Vân,<br /> trong 55 chủng vi khuẩn sinh ESBL phân lập ñược, E. coli và K. pneumoniae chiếm tỷ lệ lần lượt là<br /> 58,2% và 23,6%. Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Yến Xuân(6) và của tác giả Mai Văn<br /> Tuấn(5), trong nhóm vi khuẩn sinh men ESBL, E. coli chiếm ña số, kế ñến là K. pneumoniae. Đa số<br /> các nghiên cứu trong nước ñều nhận thấy 2 vi khuẩn này thường chiếm tỷ lệ cao trong các vi khuẩn<br /> sinh ESBL. Bên cạnh ñó, các tác giả cũng ghi nhận P. mirabilis, Enterobacter sinh ESBL.<br /> Tỷ lệ ñề kháng cephalosporins ở nhóm ESBL (+) cao vượt trội. Tuy nhiên, tỷ lệ ñề kháng ở<br /> cephalosporin thế hệ II cao hơn rất nhiều so với thế hệ III và IV. Mặc dù vậy, theo khuyến cáo<br /> của Tổ chức Y tế Thế giới, khi phân lập ñược vi khuẩn sinh ESBL, cho dù kết quả kháng sinh ñồ<br /> là nhạy, trung gian hay kháng thì kết quả trả về cho bác sĩ lâm sàng nên kết luận là kháng và cần<br /> ghi chú không nên sử dụng các cephalosporin khác.<br /> Các vi khuẩn sinh men ESBL cũng ñề kháng với các nhóm kháng sinh khác. Theo các tác giả<br /> Lautenbach và cộng sự(3), Livermore và Paterson(4), tỷ lệ vi khuẩn ESBL (+) kháng với kháng sinh<br /> thuộc nhóm fluoroquinolones là rất cao. Và tác giả cũng ghi nhận sử dụng quinolones là một yếu tố<br /> nguy cơ quan trọng ñối với nhiễm E. coli và K. pneumoniae sinh ESBL.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Các vi khuẩn thuộc họ ñường ruột nhạy cảm 100% với kháng sinh thuộc họ carbapenems. Đặc<br /> ñiểm của vi khuẩn sinh ESBL là còn nhạy cảm với các chất ức chế β-lactamase như acid clavulanic,<br /> tazobactam. Ở nhóm vi khuẩn ESBL (+), tỷ lệ ñề kháng piperacillin là 89,4%, nhưng với piperacillin<br /> – tazobactam thì tỷ lệ ñề kháng giảm ñi rất nhiều (6,1%).<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> CLSI (Clinical and laboratory standards institute). Performance standards for antimicrobial susceptibility testing. 19th informational<br /> supplement. 2009, Wayne, PA<br /> Lautenbach, E., B. L. Strom, W. B. Bilker, J. B. Patel, P. H. Edelstein, and N. O. Fishman (2001), “Epidemiological investigation of<br /> fluoroquinolone resistance in infections due to extended-spectrum beta-lactamase-producing Escherichia coli and Klebsiella<br /> pneumoniae”, Clin Infect Dis 33, pp. 1288-94.<br /> Livermore D. M., Paterson D.L (2005), “Pocket Guide to Extended-Spectrum β-Lactamases in Resistance”, Current Medicine Group.<br /> Mai Văn Tuấn (2007), Khảo sát trực khuẩn Gram âm sinh men β-lactamases phổ mở rộng tại bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 10<br /> năm 2006 ñến tháng 12 năm 2006, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Nguyễn Thị Yến Xuân (2004), Khảo sát yếu tố nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện do vi khuẩn sinh men β-lactamases phổ mở rộng tại<br /> bệnh viện Bệnh nhiệt ñới từ tháng 5 năm 2002 ñến tháng 2 năm 2004, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược thành phố<br /> Hồ Chí Minh.<br /> Van Cao, Thierry Lambert, Duong Quynh Nhu, Huynh Kim Loan, Nguyen Kim Hoang, Guillaume Arlet, and Patrice Courvalin (2002),<br /> “Distribution of Extended-Spectrum β-Lactamases in Clinical Isolates of Enterobacteriaceae in Vietnam”, Antimicrobial agents and<br /> chemotherapy, pp. 3739–3743.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch<br /> Năm 2010<br /> <br /> 205<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2