Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN<br />
CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT PHENYLHYDRAZON<br />
Ngô Hồng Thái*, Lê Tuấn Anh*, Huỳnh Thị Ngọc Lan*, Huỳnh Thị Ngọc Phương*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Giới thiệu: Chứa trong cấu trúc nhóm chức imin tương tự các base Schiff, các dẫn chất hydrazon thể hiện<br />
tiềm năng có nhiều họat tính sinh học trong đó có họat tính kháng khuẩn, kháng nấm. Một số nghiên cứu cho<br />
thấy nhóm dẫn chất hydrazon có khả năng ức chế pyruvat kinase của MRSA cũng như ức chế FabH của các vi<br />
khuẩn gram dương lẫn gram âm. Nghiên cứu trên nhóm cấu trúc này có thể tìm được các hợp chất có tác dụng<br />
kháng khuẩn tốt với đích tác động khác so với các kháng sinh cổ điển.<br />
Mục tiêu: Tổng hợp và sơ bộ đánh giá hoạt tính kháng khuẩn in vitro của một số dẫn chất phenylhydrazon.<br />
Phương pháp: Các phenylhydrazon được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ giữa phenylhydrazin và các<br />
dẫn chất aldehyd, xúc tác acid acetic băng, dung môi MeOH. Dẫn chất pyridinium được tổng hợp bằng cách cho<br />
hydrazon có nhân pyridin phản ứng với các dẫn chất benzyl clorid (hoặc bromid) trong acetonitril khan. Khảo sát<br />
hoạt tính kháng khuẩn bằng phương pháp pha loãng trên thạch rắn.<br />
Kết quả: Tổng hợp được 8 dẫn chất phenylhydrazon và 7 dẫn chất pyridinium từ 3 hydrazon có nhân<br />
pyridine. Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn trên 4 chủng vi khuẩn: S. aureus, Strepto. faecalis, E. coli, P.<br />
aeruginosa. Trong số các phenylhydrazon thử nghiệm chỉ có THZ-3P thể hiện hoạt tính kháng khuẩn trên 2<br />
chủng Gram dương. Các dẫn chất pyridinium cho hoạt tính tốt hơn hydrazon tương ứng, phổ kháng khuẩn cũng<br />
nghiêng về Gram dương. Nhóm thế methoxy ở vị trí số 4 trên vòng benzyl có ảnh hưởng quan trọng trên họat<br />
tính kháng khuẩn, làm cho THP-3M kháng khuẩn tốt nhất trên S. aureus (MIC=31,25 µg/ml).<br />
Kết luận: Các phenylhydrazon và dẫn chất pyridinium (của các phenylhydrazon chứa nhân pyridin) có khả<br />
năng kháng khuẩn tương đối tốt trên hai chủng vi khuẩn Gram dương thử nghiệm. THZ-3P và THP-3M là<br />
những chất khởi nguồn cho việc thiết kế các cấu trúc hydrazon khác có khả năng kháng khuẩn mạnh hơn.<br />
Từ khóa: Base Schiff, phenylhydrazone, pyridinium.<br />
ABSTRACT<br />
SYNTHESIS AND ANTIBACTERIAL ACTIVITY OF SOME PHENYLHYDRAZONE DERIVATIVES<br />
Ngo Hong Thai, Le Tuan Anh, Huynh Thi Ngoc Lan, Huynh Thi Ngoc Phuong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 145 - 150<br />
<br />
Background: Hydrazone derivatives which contained imine group (similar to Schiff bases) in their structure<br />
showed the potential of many biological activities including antibacterial and antifungal effects. Some studies have<br />
shown that hydrazone derivatives were capable of inhibiting pyruvate kinase of MRSA as well as FabH enzyme of<br />
gram-positive and gram-negative bacteria. Therefore, the structural group was chosen to study with the hope that<br />
novel antibacterial agents that act on the different target from the classical antibiotics could be identified.<br />
Objectives: Synthesizing and evaluating antibacterial activity of some phenylhydrazone derivatives.<br />
Methods: Hydrazones were synthesized by condensation reaction of phenylhydrazine and aldehyde<br />
derivatives with glacial acetic acid as catalyst and MeOH as solvent. Pyridinium derivatives were synthesized by<br />
reaction of hyrazones containing pyridine moiety and benzyl chloride (or bromide) derivatives in anhydrous<br />
<br />
*Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Huỳnh Thị Ngọc Phương ĐT: 0908772118 Email: ngocphuonghuynhthi@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 145<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
acetonitrile. All synthesized compounds were evaluated antibacterial activity by agar dilution method.<br />
Results: 8 phenylhydrazones and 7 pyridinium derivatives were synthesized and assessed antibacterial<br />
activity against S. aureus, Strep. faecalis, E. coli, and P. aeruginosa. The result showed that only compound THZ-<br />
3P had antimicrobial effect against 2 Gram-positive strains of bacteria. Pyridinium derivatives showed better<br />
antibacterial activity than respective hydrazones, leaning also towards Gram-positive. Compound containing<br />
methoxy substituent at 4-position on benzyl moiety possessed the best antimicrobial activity (MIC=31.25 µg/ml)<br />
on S. aureus.<br />
Conclusion: Phenylhydrazones and pyridinium derivatives represented good antimicrobial activity against<br />
some Gram-positive strains. Two compounds THZ-3P and THP-3M may be lead compounds to identify more<br />
powerful antibacterial agents.<br />
Key words: Phenylhydrazone, pyridinium, antibacterial activity<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ không tinh chế lại. Xác định nhiệt độ nóng chảy<br />
trên máy Gallenkamp No 899339. Phổ UV được<br />
Chứa trong cấu trúc nhóm chức imin tương đo trên máy Labomed UVD-2960. Phổ IR được<br />
tự các base Schiff, các dẫn chất hydrazon là một đo trên máy FTIR-Equinox 55 de Bruker. Phổ 1H-<br />
nhóm hợp chất tương đối dễ tổng hợp và cũng NMR được đo trên máy Bruker UltraShield 500<br />
thể hiện tiềm năng có nhiều họat tính sinh học MHz với chất chuẩn nội là TMS (tetrametyl<br />
trong đó có họat tính kháng khuẩn lẫn kháng silan).<br />
nấm.(3,4) Một số nghiên cứu còn cho thấy nhóm<br />
dẫn chất hydrazon có khả năng ức chế pyruvat Phương pháp tổng hợp<br />
kinase của MRSA(2,4) cũng như ức chế FabH của Các phenylhydrazon được tổng hợp từ<br />
các vi khuẩn gram dương lẫn gram âm. Trong<br />
(5) phenylhyrazin và aldehyd bằng phương pháp<br />
nghiên cứu này, từ nguyên liệu chính là đun hồi lưu ở nhiệt độ 60-65oC trong MeOH, xúc<br />
phenylhydrazin, chúng tôi tiến hành tổng hợp tác CH3COOH băng đến khi phản ứng hoàn<br />
một số hợp chất hydrazon. Trên quan điểm thiết toàn. Các pyridinium được tổng hợp từ<br />
kế thuốc: sự kết hợp 2 hay nhiều nhóm cấu trúc hydrazon có nhân pyridin và các dẫn chất<br />
có hoạt tính sinh học sẽ tạo nên cấu trúc công benzyl clorid (bromid) bằng cách đun hồi lưu<br />
hiệu hơn. Các pyridinium cũng được nghiên cứu trong acetonitril khan ở 80-90oC. Cấu trúc và độ<br />
về khả năng kháng khuẩn(6); do vậy từ các tinh khiết được xác định bằng các phương pháp<br />
hydrazon có chứa nhân pyridin, các dẫn chất sắc ký lớp mỏng (SKLM), điểm chảy và các kỹ<br />
pyridinium cũng được tổng hợp. Tất cả các chất thuật phổ hồng ngoại (IR), phổ tử ngoại – khả<br />
tổng hợp được được đánh giá sơ bộ hoạt tính kiến (UV-Vis), phổ cộng hưởng từ hạt nhân<br />
kháng khuẩn in vitro trên 2 chủng vi khuẩn (NMR), phổ khối (MS).<br />
Gram dương và 2 chủng Gram âm nhằm sàng H H<br />
N AcOH N<br />
lọc hợp chất mới có tác dụng kháng khuẩn trên Ar CHO + H2N Ar N<br />
đích tác động mới so với các kháng sinh cổ điển,<br />
góp phần vào việc giải quyết tình trạng đề kháng 1P Ar=pyridin-2-yl 5P Ar=4-nitrophenyl<br />
kháng sinh, một vấn nạn toàn cầu được báo cáo 2P Ar=pyridin-3-yl 6P Ar=4-clorophenyl<br />
3P Ar=pyridin-4-yl 7P Ar=5-bromo-2-hydroxyphenyl<br />
ngày một trầm trọng. 4P Ar=thiophen-2-yl 8P Ar=2-hydroxyphenyl<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Hình 1: Sơ đồ phản ứng tổng hợp các hydrazon<br />
Nguyên liệu<br />
Tất cả nguyên liệu tổng hợp có được từ công<br />
ty Acros Organic, Merck, sử dụng trực tiếp<br />
<br />
<br />
146 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
H<br />
N<br />
H Hthơm, J = 8,5 Hz); 6,84 (t, 1H, Hthơm, J = 7,5 Hz).<br />
N<br />
N Acetonitril N<br />
N<br />
LC-MS m/z 198,1 (M+H)+ .<br />
N<br />
R Cl<br />
(E)-2-phenyl-1-((pyridin-3-<br />
1B R = H<br />
1F R= 2-F R yl)methylen)hydrazin (THZ-2P) C12H11N3,<br />
H Ptl: 197,1<br />
H N<br />
N N Hiệu suất: 91%, tinh thể hình phiến, màu<br />
N Acetonitril<br />
<br />
N<br />
N vàng. Điểm chảy: 159 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm:<br />
R Cl<br />
R 359; 303; 227. IR ν cm-1: 3442; 1595; 1562-1500. 1H-<br />
2B R = H<br />
2F R= 2-F<br />
H<br />
NMR (500 MHz, MeOD): 8,74 (s, 1H, Hpyridin); 8,41<br />
N<br />
H<br />
N<br />
N (d, 1H, Hpyridin, J = 6,5 Hz); 8,15 (d, 1H, Hpyridin, J = 8<br />
N Acetonitril N<br />
N<br />
Hz); 7,80 (s, 1H, CH=N); 7,44 (m, 1H); 7,24 (t, 2H,<br />
R Cl Hphenyl, J = 10 Hz); 7,14 (d, 2H, Hphenyl, J = 10 Hz);<br />
R<br />
3B R = H<br />
3F R= 2-F<br />
6,82 (t, 1H, Hphenyl, J = 10 Hz). LC-MS m/z 198,1<br />
3M R = 4-OCH3 (M+H)+ .<br />
Hình 2: Sơ đồ tổng hợp các muối pyridinium (E)-2-phenyl-1-((pyridin-4-<br />
Phương pháp khảo sát hoạt tính kháng yl)methylen)hydrazin (THZ-3P) C12H11N3,<br />
khuẩn Ptl: 197,1<br />
Giá trị nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Hiệu suất: 90%, tinh thể hình kim, màu vàng.<br />
chất thử nghiệm đối với các chủng vi khuẩn Điểm chảy: 178 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm: 366; 297;<br />
được xác định bằng phương pháp pha loãng 248. IR ν cm-1: 3442; 1597; 1573-1534. 1H-NMR<br />
trên thạch rắn(1). Vi khuẩn thử nghiệm bao gồm: (500 MHz, MeOD): 8,47 (d, 2H, Hpyridin, J = 6,5<br />
Entero. faecalis ATCC 33186TM, S. aureus ATCC Hz); 7,72 (s, 1H, CH=N); 7,63 (d, 2H, Hpyridin, J =<br />
25923, E. coli ATCC 25922, P. aeruginosa ATCC 6,5 Hz); 7,26 (t, 2H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 7,17 (d, 2H,<br />
27853. Hphenyl, J = 8 Hz); 6,86 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5 Hz).<br />
LC-MS m/z 198,1 (M+H)+ .<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
(E)-1-phenyl-2-((thiophen-2-<br />
Tổng hợp các dẫn chất hydrazon<br />
yl)methylen)hydrazin (THZ-4P) C11H10N2S,<br />
Các dẫn chất phenylhydrazon được tổng Ptl: 202,06<br />
hợp với hiệu suất từ 85-93%. Trên phổ 1H-NMR<br />
Hiệu suất: 87%, tinh thể hình phiến, màu<br />
của các chất tổng hợp được đều xuất hiện đỉnh<br />
vàng. Điểm chảy: 138 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm:<br />
đơn tương ứng với proton của nhóm chức<br />
359; 253. IR ν cm-1: 3324; 1603; 1535-1489. 1H-<br />
CH=N- ở khoảng 7,7-8,0 ppm.<br />
NMR (500 MHz, MeOD): 7,97 (s, 1H, CH=N);<br />
(E)-2-phenyl-1-((pyridin-2- 7,31 (d, 1H, Hthiophen, J = 5 Hz); 7,20 (t, 2H, Hphenyl, J<br />
yl)methylen)hydrazin (THZ-1P) C12H11N3, = 10 Hz); 7,10 (d, 1H, Hthiophen, J = 3,5 Hz); 7,03 (m,<br />
Ptl: 197,1 3H); 6,77 (t, 1H, Hphenyl, J = 6,5 Hz). LC-MS m/z<br />
Hiệu suất: 89%, tinh thể hình kim, màu vàng. 201,03 (M-H)-.<br />
Điểm chảy: 174 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm: 359; 301; (E)-1-(4-nitrobenzyliden)-2-phenylhydrazin<br />
233. IR ν cm-1 : 3443; 1605; 1568-1494. 1H-NMR (THZ-5P) C13H11N3O2, Ptl: 241,09<br />
(500 MHz, MeOD): 8,45 (d, 1H, Hpyridin, J = 5 Hz);<br />
Hiệu suất: 93%, tinh thể hình kim, màu nâu<br />
8,03 (d, 1H, Hpyridin, J = 8 Hz); 7,82 (s, 1H, CH=N);<br />
đỏ. Điểm chảy: 161 ± 1 oC. UV-Vis: λmax nm: 426;<br />
7,81 (m, 1H); 7,25 (m, 3H, Hthơm); 7,17 (d, 2H,<br />
269. IR ν cm-1 : 3301; 1595; 1556; 1327. 1H-NMR<br />
(500 MHz, MeOD) 8,23 (d, 2H, Hphenyl, J = 9 Hz);<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 147<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
7,85 (d, 2H, Hphenyl, J = 9 Hz); 7,84 (s, 1H, CH=N); C19H18BrN3, Ptl: 367,07.<br />
7,26 (t, 2H, Hphenyl, J = 8,5 Hz); 7,17 (d, 2H, Hphenyl, J Hiệu suất: 75%, tinh thể hình kim, màu<br />
= 7,5 Hz); 6,85 (t, 1H, Hphenyl, J = 6 Hz). LC-MS m/z vàng. Điểm chảy: 91 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm:<br />
240,05 (M-H)- 429. IR ν cm-1 : 3424; 1599; 1569-1492. 1H-NMR<br />
(E)-1-(4-clorobenzyliden)-2-phenylhydrazin (500 MHz, MeOD): 8,76 (d, 1H, Hpyridin, J = 6,5<br />
(THZ-6P) C13H11ClN2, Ptl: 230,06 Hz); 8,68 (d, 1H, Hpyridin, J =8,5 Hz); 8,40 (t, 1H,<br />
Hiệu suất: 91%, tinh thể hình phiến, màu Hpyridin, J = 8,5 Hz); 8,00 (s, 1H, CH=N); 7,79 (t,<br />
vàng. Điểm chảy: 126 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 1H, Hpyridin, J = 7,5 Hz); 7,48 (t, 2H, Hbenzyl, J = 7<br />
466; 415; 359; 316. IR ν cm-1: 3311; 1595; 1565- Hz); 7,43 (t, 1H, Hbenzyl, J = 7,5 Hz); 7,35 (t, 2H,<br />
1495; 748. 1H-NMR (500 MHz, MeOD): 7,75 (s, Hphenyl, J = 8 Hz); 7,28 (d, 4H, Hbenzyl Hphenyl, J = 6<br />
1H, CH=N); 7,62 (d, 2H, Hphenyl, J = 8,5 Hz); 7,37 Hz); 7,06 (t, 1H, J = 7,5 Hz); 5,94 (s, 2H, CH2).<br />
(d, 2H, Hphenyl, J= 8,5 Hz); 7,22 (t, 2H, Hphenyl, J = 8,5 LC-MS m/z 288,14 (M-Br)+.<br />
Hz); 7,11 (d, 2H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 6,79 (t, 1H, (E)-1-(2-fluorobenzyl)-2-((2-<br />
Hphenyl, J = 7 Hz). LC-MS m/z 229,03 (M-H)- phenylhydrazono)methyl)pyridinium chlorid<br />
(E)-1-(5-bromo-2-hydroxybenzyliden)-2- (THP-1F) C19H17ClFN3, Ptl: 341,11<br />
phenylhydrazin (THZ-7P) C13H11BrN2O, Ptl: Hiệu suất: 65%, tinh thể màu cam. Điểm<br />
290,01 chảy: 157 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 432. IR ν cm-1:<br />
Hiệu suất: 86%, tinh thể hình kim, màu vàng. 3384; 1584; 1545-1492; 1134. 1H-NMR (500 MHz,<br />
Điểm chảy: 152 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 359; 252. MeOD): 8,75 (d, 1H, Hpyridin, J = 6,5 Hz); 8,68 (d,<br />
IR ν cm-1: 3296; 1605; 1585-1533; 725. 1H-NMR 1H, Hpyridin, J = 8 Hz); 8,40 (t, 1H, Hpyridin,J = 8 Hz);<br />
(500 MHz, MeOD): 7,94 (s, 1H, CH=N); 7,42 (d, 8,02 (s, 1H, CH=N); 7,78 (t, 1H, J = 7,5 Hz); 7,50<br />
1H, Hthơm, J = 2,5 Hz); 7,27 (m, 3H, Hthơm); 6,98 (d, (m, 1H, Hbenzyl); 7,35 (t, 2H, J = 7,5 Hz); 7,29 (m,<br />
2H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 6,85 (m, 2H, Hthơm). LC-MS 4H, Hbenzyl Hphenyl); 7,20 (t, 1H, J = 7,5 Hz); 7,07 (t,<br />
m/z 288,97 (M-H)-. 1H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 5,87 (s, 2H, CH2). LC-MS<br />
m/z 307,15 (M-Cl)+.<br />
(E)-1-(2-hdroxybenzyliden)-2-phenylhydrazin<br />
(THZ-8P) C13H12N2O, Ptl: 212,09 (E)-1-benzyl-3-((2-<br />
Hiệu suất: 85%, tinh thể hình kim, màu vàng. phenylhydrazono)methyl)pyridinium bromid<br />
Điểm chảy: 146-147 oC. UV-Vis λmax nm: 355. IR ν (THP-2B) C19H18BrN3, Ptl: 367,07<br />
cm-1: 3425; 3290; 1603; 1566-1499. 1H-NMR (500 Hiệu suất: 74%, tinh thể hình kim, màu vàng.<br />
MHz, MeOD): 8,01 (s, 1H, CH=N); 7,26 (m, 3H, Điểm chảy: 217 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 366; 359;<br />
Hthơm); 7,20 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5 Hz); 6,97 (d, 2H, 302. IR ν cm-1: 3424; 1600; 1580-1492. 1H-NMR<br />
Hphenyl, J = 8 Hz); 6,90 (m, 2H, Hthơm); 6,84 (t, 1H, (500 MHz, MeOD): 9,25 (s, 1H, Hpyridin); 8,79 (d,<br />
Hphenyl, J = 7,5 Hz). LC-MS m/z 211,07 (M-H)-. 1H, Hpyridin, J = 6 Hz);8,75 (d, 1H, J = 8,5 Hz); 8,03<br />
(t, 1H, Hpyridin, J = 6 Hz); 7,86 (s, 1H, CH=N); 7,53<br />
Tổng hợp các dẫn chất pyridinium<br />
(m, 5H, Hbenzyl); 7,29 (t, 2H, Hphenyl, J = 8,5); 7,22 (d,<br />
Các dẫn chất pyridinium được tổng hợp với<br />
2H, Hphenyl, J = 8,5 Hz); 6,92 (t, 1H, Hphenyl, J = 7,5);<br />
hiệu suất từ 65-90%. Trên phổ 1H-NMR của các<br />
5,87 (s, 2H, CH2). LC-MS m/z 288,14 (M-Br)+.<br />
dẫn chất pyridinium tổng hợp được ngoài đỉnh<br />
đơn của nhóm chức CH=N- ở khoảng 7,8-8,0 (E)-1-(2-fluorobenzyl)-3-((2-<br />
ppm còn xuất hiện đỉnh đơn của nhóm -CH2- ở phenylhydrazono)methyl)pyridinium chlorid<br />
khoảng 5,7-6,0 ppm. (THP-2F) C19H17ClFN3, Ptl: 341,11<br />
(E)-1-benzyl-2-((2-phenylhydrazono) Hiệu suất: 71%, tinh thể màu vàng. Điểm<br />
methyl) pyridinium bromid (THP-1B) chảy: 214 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 366; 359. IR ν<br />
<br />
<br />
<br />
148 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
cm-1: 3455; 1601; 1584-1492; 1272. 1H-NMR (500 (E)-1-(2-fluorobenzyl)-4-((2-<br />
MHz, MeOD): 9,24 (s, 1H, Hpyridin), 8,78 (d, 1H, phenylhydrazono)methyl)pyridinium chlorid<br />
Hpyridin, J = 5,5 Hz); 8,75 (d, 1H, Hpyridin, J = 8,5); 8,03 (THP-3F) C19H17ClFN3, Ptl: 341,11<br />
(t, 1H, Hpyridin, J = 6); 7,86 (s, 1H, CH=N); 7,58 (m, Hiệu suất: 85%, tinh thể màu cam. Điểm<br />
1H, Hpyridin); 7.67 (t, 1H, Hbenzyl , J = 7,5); 7,37 (t, 1H, chảy: 235 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm 444; 264. IR ν<br />
Hbenzyl, J = 6,5); 7,30 (m, 3H, Hbenzyl Hphenyl); 7,2 (d, cm-1: 3478; 1532-1492; 1097. 1H-NMR (500 MHz,<br />
2H, Hphenyl, J = 8,5Hz); 6,93 (t, 1H, J = 7,5); 5,96 (s, MeOD): 8,71 (d, 2H, Hpyridin, J = 7 Hz); 8,11 (d, 2H,<br />
2H, CH2). LC-MS m/z 307,15 (M-Cl)+. Hpyridin, J = 7 Hz); 7,85 (s, 1H, CH=N); 7,62 (t, 1H,<br />
(E)-1-benzyl-4-((2-phenylhydrazono) methyl) Hphenyl, J = 7,5); 7,56 (m, 1H, Hphenyl); 7,322 (m, 6H,<br />
pyridinium bromid (THP-3B) C19H18BrN3, Ptl: Hbenzyl Hphenyl); 7,04 (t, 1H, Hphenyl, J = 7); 5,77 (s, 2H,<br />
367,07 CH2). LC-MS m/z 307,15 (M-Cl)+.<br />
Hiệu suất: 91%, tinh thể hình kim, màu (E)-1-(4-methoxybenzyl)-4-((2-<br />
cam. Điểm chảy: 227 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: phenylhydrazono)methyl)pyridinium chlorid<br />
443; 262. IR ν cm-1: 3416; 1599; 1559-1483. 1H- (THP-3M) C20H20ClN3O, Ptl: 353,13<br />
NMR (500 MHz, MeOD): 8,72 (d, 2H, Hpyridin, J Hiệu suất: 69%, tinh thể màu cam. Điểm<br />
= 7 Hz); 8,11 (d, 2H, Hpyridin, J = 7 Hz); 7,85 (s, chảy: 235 ± 1 oC. UV-Vis λmax nm: 441; 262. IR ν<br />
1H, CH=N); 7,49 (m, 5H, Hbenzyl); 7,33 (m, 4H, cm-1: 3396; 1607; 1564-1508; 1153. 1H-NMR (500<br />
Hphenyl); 7,03 (t, 1H, Hphenyl, J = 7 Hz); 5,67 (s, 2H, MHz, MeOD): 8,68 (d, 2H, Hpyridin, J = 7 Hz); 8,09<br />
CH2). LC-MS m/z 288,14 (M-Br)+. (d, 2H, Hpyridin, J = 7); 7,83 (s, 1H, CH=N); 7,45 (d,<br />
2H, Hphenyl, J = 8,5); 7,33 (m, 4H, Hphenyl, benzyl), 7,03<br />
(m, 3H, Hphenyl, benzyl), 5,59 (s, 2H, CH2); 3,83 (s, 3H,<br />
OCH3). LC-MS m/z 318,45 (M-Cl)+.<br />
Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn<br />
Bảng 1: Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn chất pyridinium và THZ-3P<br />
Staph. aureus Entero. feacalis E. coli P. aeruginosa<br />
MIC (μg/ml) Thử ở nồng độ khởi đầu>500 μg/ml (-): >500 μg/ml<br />
THP-1B 62,5 125 500 -<br />
THP-1F 125 250 - -<br />
THP-2B 62,5 500 500 -<br />
THP-2F 62,5 500 500 -<br />
THP-3B 62,5 250 250 -<br />
THP-3F 125 250 500 -<br />
THP-3M 31,25 250 250 -<br />
Thử ở nồng độ khởi đầu 100 μg/ml; (-): >100 μg/ml<br />
THZ-3P 100 100 - -<br />
Nhìn chung, các chất tổng hợp có tác dụng dụng kháng khuẩn của các pyridinium<br />
kháng khuẩn từ yếu đến trung bình và phổ hydrazon tăng dần từ dẫn chất 2F-benzyl (THP-<br />
kháng khuẩn có vẻ nghiêng về Gram dương. 3F) < benzyl (THP-3B) < 4-methoxy benzyl (THP-<br />
Các dẫn chất pyridinium hydrazon có tác dụng 3M). Nhóm thế 4-methoxy trên nhân benzyl làm<br />
kháng khuẩn tốt hơn các hydrazon tương ứng và gia tăng khả năng kháng khuẩn khá rõ rệt. Trong<br />
nhạy cảm hơn trên Staphylococus aureus. Điều số các hydrazon chỉ có duy nhất hydrazon THZ-<br />
này chứng tỏ sự kết hợp một nhóm dẫn chất 3P là có hoạt tính kháng khuẩn trung bình trên<br />
benzyl vào cấu trúc hydrazon làm gia tăng khả cả 2 chủng Gram dương. Do vậy có thể nói vòng<br />
năng kháng khuẩn. Trên Staphylococus aureus tác pyridin và vị trí N trên vòng pyridin (vị trí para<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 149<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
so với nhóm phenylhydrazonomethyl) là cần 3. Cammarata A, Neumann MD, Backes G, Palmer EG, Jursic<br />
SB (2014), “Synthesis and antifungal activity of substituted<br />
thiết để có được tác dụng kháng khuẩn. 2,4,6-pyrimidinetrione carbaldehyde hydrazones”,<br />
Bioorganic & Medicinal Chemistry, 22(2), 813-826.<br />
KẾT LUẬN 4. Chiaradia DL, Osório MT, Monache DF, Mascarello A et al<br />
(2012), “Antibacterial activity of chalcones, hydrazones and<br />
Trong nghiên cứu này, 8 hydrazon và 7 dẫn<br />
oxadiazoles against methicillin-resistant Staphylococcus<br />
chất pyridinium từ các hydrazon có chứa nhân aureus”, Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 22(1), 225-<br />
pyridin đã được tổng hợp. Phổ kháng khuẩn của 230.<br />
5. Li Y, Zhao CP, Ma HP, et al. (2013), “Design, synthesis and<br />
các chất thử nghiệm nghiêng về vi khuẩn gram antimicrobial activities evaluation of Schiff base derived<br />
dương. Sự gắn thêm 1 nhóm benzyl, đặc biệt là from secnidazole derivatives as potential FabH inhibitors”,<br />
4-methoxybenzyl trên N của vòng pyridin làm Bioorganic & Medicinal Chemistry, 21(11), 3120-3126.<br />
6. Pernak J, Rogoz J, Mirska I (2001), “Synthesis and<br />
cải thiện rõ rệt hoạt tính kháng khuẩn. antimicrobial activities of new pyridinium and<br />
benzimidazolium chlorides”, European Journal of Medicinal<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Chemistry, 36(4), 313-320.<br />
1. Andrews MJ (2001), “Determination of minimum inhibitory<br />
concentrations”, Journal of Antimicrobial Chemotherapy, 48(S1), Ngày nhận bài báo: 30/10/2015<br />
5-10. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/11/2015<br />
2. Axerio-Cilies P, See RH, Zoraghi R and Worral L (2012),<br />
Ngày bài báo được đăng: 20/02/2016<br />
"Cheminformatics-Driven Discovery of Selective,<br />
Nanomolar Inhibitors for Staphylococcal Pyruvate Kinase",<br />
ACS Chem. Biol., 7, 350-359.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
150 Chuyên Đề Dược<br />