Mức độ kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 – 2023
lượt xem 1
download
Bài viết phân tích mô hình và mức độ kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 – 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 399 chủng vi khuẩn được phân lập từ bệnh phẩm cấy máu của 375 bệnh nhi lơ xê mi cấp điều trị tại khoa Bệnh máu trẻ em, Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 – 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mức độ kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 – 2023
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU MỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ CHỦNG VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở BỆNH NHI LƠ XÊ MI CẤP TẠI VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2023 Mai Lan1 , Lê Khánh Quỳnh1 , Hoàng Thị Hồng2 , Trần Quỳnh Mai1 , Nguyễn Thị Hương Giang1 , Dương Thị Hưng1 , Lê Thị Nguyệt1 , Dương Thu Hằng1 TÓM TẮT 63 K.pneumoniae kháng với hầu hết các loại kháng Nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi lơ xê mi cấp sinh với tỷ lệ cao. Không có chủng vi khuẩn nào là biến chứng thường gặp và là một trong những kháng Colistin.Trong các chủng S.aureus phân nguyên nhân làm tăng tỷ lệ tử vong. Mục tiêu: lập được, tỷ lệ MRSA chiếm 73,3%. Không có Phân tích mô hình và mức độ kháng kháng sinh chủng MRSA và MSSA nào kháng Vancomycin. của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn Kết luận: Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở huyết ở bệnh nhi lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học cho các bác sĩ lâm sàng về việc sử dụng kháng – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 – sinh theo kinh nghiệm cho các bệnh nhi lơ xê mi 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: cấp được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết khi chưa nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 399 có kháng sinh đồ. chủng vi khuẩn được phân lập từ bệnh phẩm cấy Từ khóa: bệnh nhi lơ xê mi cấp, nhiễm máu của 375 bệnh nhi lơ xê mi cấp điều trị tại khuẩn huyết, kháng sinh đồ khoa Bệnh máu trẻ em, Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 – 2023. Kết SUMMARY quả: Trong 399 chủng vi khuẩn được nghiên ANTIBIOTIC RESISTANCE OF cứu, vi khuẩn gram âm chiếm tỷ lệ cao nhất BACTERIAL STRAINS CAUSING 73,7%. Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết SEPSIS IN PEDIATRIC ACUTE thường gặp nhất theo thứ tự lần lượt là LEUKEMIA PATIENTS AT THE P.aeruginosa, E.coli, K.pneumoniae và S.aureus. NATIONAL INSTITUTE OF Các chủng P.aeruginosa còn khá nhạy cảm với HEMATOLOGY AND BLOOD các kháng sinh thông dụng, E.coli còn khá nhạy TRANSFUSION FROM 2021 TO 2023 cảm với Amikacin và các Carbapenem, Sepsis in pediatric acute leukemia patients is a common complication and one of the causes of 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương increased mortality. Objective: The study aims 2 Trường Đại học Y Hà Nội to analysis the pattern and antibiotic resistance Chịu trách nhiệm chính: Lê Khánh Quỳnh levels of bacteria causing sepsis in pediatric acute SĐT: 0971757296 leukemia patients at the National Institute of Email: lekhanhquynh.hmu@gmail.com Hematology and Blood Transfusion from 2021 to Ngày nhận bài: 15/8/2024 2023. Subjects and Methods: A retrospective, Ngày phản biện khoa học: 15/8/2024 cross-sectional study was conducted on 399 Ngày duyệt bài: 30/9/2024 bacterial strains isolated from blood cultures of 524
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 375 pediatric acute leukemia patients treated at xê mi cấp3 . Tuy nhiên qua nhiều nghiên cứu, the Pediatric Hematology Department of the vai trò này đang dần chuyển dịch qua nhóm National Institute of Hematology and Blood vi khuẩn gram âm. Bên cạnh đó tình trạng vi Transfusion during the 2021–2023 period. khuẩn đa kháng, kháng với nhiều loại kháng Results: Among the 399 bacterial strains studied, sinh đã và đang trở thành một vấn đề nghiêm gram-negative bacteria accounted for the highest trọng làm tăng tỷ lệ tử vong và chi phí điều proportion at 73.7%. The most common bacteria trị ở các bệnh nhi lơ xê mi cấp4 . Khoa Bệnh causing sepsis, in order, were P.aeruginosa, máu trẻ em, Viện Huyết học – Truyền máu E.coli, K.pneumoniae, and S.aureus. Trung ương đang điều trị một số lượng lớn P.aeruginosa strains remained relatively sensitive bệnh nhi lơ xê mi cấp. Để có những hiểu biết to commonly used antibiotics, while E.coli was về tình trạng nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi still quite sensitive to Amikacin and lơ xê mi cấp, nhằm mục đích giúp bác sỹ lâm Carbapenems. K.pneumoniae showed high sàng có định hướng căn nguyên, sử dụng resistance to most antibiotics. No bacterial strain kháng sinh hợp lý, an toàn và hiệu quả, was resistant to Colistin. Among the isolated chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm 2 mục S.aureus strains, 73.3% were Methicillin- tiêu: (1) phân tích mô hình vi khuẩn gây resistant S.aureus (MRSA). No MRSA or nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi lơ xê mi cấp Methicillin-sensitive S.aureus (MSSA) strains tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung were resistant to Vancomycin. Conclusion: The ương giai đoạn 2021 – 2023, (2) phân tích study results provide a basis for clinicians to mức độ kháng kháng sinh của một số chủng make empirical antibiotic treatment decisions for vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi pediatric acute leukemia patients diagnosed with lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học – Truyền sepsis when antibiotic susceptibility results are máu Trung ương giai đoạn 2021 – 2023. not yet available. Keywords: Pediatric acute leukemia, sepsis, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU antibiotic susceptibility. Đối tượng nghiên cứu là 399 chủng vi khuẩn được phân lập từ bệnh phẩm cấy máu I. ĐẶT VẤN ĐỀ của 375 bệnh nhi lơ xê mi cấp điều trị tại Lơ xê mi cấp là bệnh lý ung thư phổ biến khoa Bệnh máu trẻ em, Viện Huyết học – nhất, chiếm khoảng 35% trong số các bệnh lý Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 – ác tính ở trẻ em. Nhiễm khuẩn huyết là biến 2023 thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn sau: chứng hay gặp, nghiêm trọng và có khả năng chủng vi khuẩn phân lập lần đầu từ các mẫu gây tử vong cao nhất ở các bệnh nhi lơ xê mi cấy máu của bệnh nhi lơ xê mi cấp; tiêu cấp1 . Những tiến bộ trong việc điều trị hóa chất và sử dụng kháng sinh dự phòng ở chuẩn loại trừ: chủng vi khuẩn cùng loài những bệnh nhi lơ xê mi cấp có nguy cơ cao được phân lập từ nhiều mẫu cấy máu của nhiễm khuẩn huyết đã làm giảm mức độ cùng bệnh nhi. Thiết kế nghiên cứu là hồi nghiêm trọng của bệnh và cải thiện tỷ lệ sống cứu, mô tả loạt ca bệnh. Số liệu nghiên cứu sót 2 . Trong những thập kỷ qua, vi khuẩn được thu thập và xử lý trên phần mềm SPSS gram dương được nhắc đến với vai trò chủ 20.0. đạo gây nhiễm khuẩn huyết ở các bệnh nhi lơ 525
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Quy trình nghiên cứu: Các chủng vi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU khuẩn phân lập từ mẫu cấy máu của các bệnh 3.1. Mô hình vi khuẩn gây nhiễm nhi lơ xê mi cấp được định danh và làm khuẩn huyết ở bệnh nhi lơ xê mi cấp điều kháng sinh đồ bằng hệ thống VITEK® 2 trị tại Viện Huyết học – Truyền máu COMPACT (Biomerieux – Pháp). Trung ương giai đoạn 2021 – 2023 Nghiên cứu được sự đồng ý của hội đồng Trong 399 chủng vi khuẩn phân lập được đạo đức Viện Huyết học – Truyền máu trong nghiên cứu, vi khuẩn gram âm chiếm Trung ương. Mọi thông tin được bảo mật, chỉ tỷ lệ lớn nhất là 73,7%. P.aeruginosa là phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không chủng vi khuẩn hay gặp nhất với tỷ lệ 21,3% phục vụ cho mục đích nào khác. (bảng 3.1). Bảng 3.1. Các chủng vi khuẩn được phân lập trong nghiên cứu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Tổng Căn nguyên Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lượng lệ % lượng lệ %lượng lệ %lượng lệ % Vi khuẩn gram âm 96 71,1 88 66,7 110 83,3 294 73,7 P.aeruginosa 31 23 30 22,7 24 18,2 85 21,3 E.coli 23 17 23 17,4 25 18,9 71 17,8 K.pneumoniae 23 17 12 9,1 26 19,7 61 15,3 Enterobacter spp (E.aerogenes, E.cloacae, P.mirabilis, P.agglomerans, Salmonella, 10 7,4 10 7,6 18 13,6 38 9,5 S.marcescens, S.plymuthica Acenobacter spp (A.baumannii, A.junii, 5 3,7 8 6,1 14 10,6 27 6,8 A.lwoffii) Các vi khuẩn gram âm khác 4 3 5 3,8 3 2,3 12 3 Vi khuẩn gram dương 39 28,9 44 33,4 22 16,7 105 26,3 S.aureus 15 11,1 22 16,7 13 9,8 50 12,5 Staphylococcus coagulase âm tính 4 3 3 2,3 1 0,9 8 2 (CoNS)(S.epidermidis, S.haemolyticus) Streptococus spp (S.dysgalactiae, S.mitis/S.oralis, S.parasanguinis, 13 9,6 17 12,9 6 4,5 36 9 S.pneumoniae, S.pyogenes, S.sanguinis) Enterococus spp (E.faecium, E.gallinarum) 7 5,2 2 1,5 2 1,5 11 2,8 3.2. Mức độ kháng kháng sinh của một Đa phần các chủng P.aeruginosa trong số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết nghiên cứu còn khá nhạy cảm với các kháng ở bệnh nhi lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học sinh thông dụng. – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 – 2023 526
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ kháng các loại kháng sinh của P.aeruginosa Chú thích: CAZ = Ceftazidime, FEP = Các chủng E.coli phân lập được trong Cefepime, TZP = Piperacillin/Tazobactam, nghiên cứu đề kháng với hầu hết các kháng CIP = Ciprofloxacin, AMK = Amikacin, sinh thông dụng. Tuy nhiên, các vi khuẩn GEN = Gentamicin, IPM = Imipenem, MEM còn khá nhạy cảm với Amikacin khi tỷ lệ = Meropenem kháng là 3,5%. Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ kháng các loại kháng sinh của E.coli Chú thích: CAZ = Ceftazidime, FEP = kháng sinh thông dụng, các kháng sinh mạnh Cefepime, TZP = Piperacillin/Tazobactam, như Imipenem, Meropenem, Fosfomicin có NOR = Norfloxacin, CIP = Ciprofloxacin, tỷ lệ kháng dao động từ 31,8% đến 42,8%. AMK = Amikacin, GEN = Gentamicin, IPM Có 3,2% số vi khuẩn kháng Tigecyclin. = Imipenem, MEM = Meropenem, FOS = Không ghi nhận trường hợp vi khuẩn nào Fosfomicin, CS = Colistin kháng Colisitin. Các chủng K.pneumoniae phân lập được trong nghiên cứu đề kháng với hầu hết các Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ kháng các loại kháng sinh của K.pneumoniae 527
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Chú thích: CAZ = Ceftazidime, FEP = = Imipenem, MEM = Meropenem, FOS = Cefepime, TZP = Piperacillin/Tazobactam, Fosfomicin, CS = Colistin NOR = Norfloxacin, CIP = Ciprofloxacin, Tỷ lệ MRSA trong nghiên cứu là 73,3%, AMK = Amikacin, GEN = Gentamicin, IPM các chủng MRSA và MSSA đều còn nhạy cảm 100% với Vancomycin. Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ kháng các loại kháng sinh của các S.aureus Chú thích: MRSA = Tụ cầu vàng kháng Ciprofloxacin, VAN = Vancomycin, LNZ = Methicilin, MSSA = Tụ cầu vàng nhạy cảm Linezolid Methicilin, OX = Oxacillin, BZP = Streptococcus spp có tỷ lệ kháng cao với Benzylpenicillin, TET = Tetracycline, SXT = các loại kháng sinh thông thường, tuy nhiên Trimethoprim/Sulfamethoxazole, CIP = còn nhạy cảm 100% với Vancomycin và Linezolid. Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ kháng các loại kháng sinh của các Streptococcus spp Chú thích: CTX = Cefotaxime, CRO = Ceftriaxone, BZP = Benzylpenicillin, TET = Tetracycline, LEV = Ciprofloxacin, VAN = Vancomycin, LNZ = Linezolid Enterococcus spp có tỷ lệ kháng cao với các loại kháng sinh thông thường, đã ghi nhận 10% chủng vi khuẩn kháng Vancomycin. Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ kháng các loại kháng sinh của các Enterococcus spp 528
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Chú thích: AM = Ampicillin, CTX = riêng cho từng khoa phòng để thuận lợi hơn Cefotaxime, CRO = Ceftriaxone, BZP = trong quá trình điều trị. Benzylpenicillin, TET = Tetracycline, LEV 4.2. Mức độ kháng kháng sinh của một = Ciprofloxacin, HLG = Gentamicin high số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết lever, VAN = Vancomycin, LNZ = Linezolid ở bệnh nhi lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2021 IV. BÀN LUẬN – 2023 4.1. Mô hình vi khuẩn gây nhiễm Trong nghiên cứu của chúng tôi các khuẩn huyết ở bệnh nhi lơ xê mi cấp điều chủng P.aeruginosa còn khá nhạy cảm với trị tại Viện Huyết học – Truyền máu các kháng sinh thông dụng (biểu đồ 3.1). Kết Trung ương giai đoạn 2021 – 2023 quả nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với Trong nghiên cứu của chúng tôi vi khuẩn các tác giả khác khi nghiên cứu về tình trạng gram âm chiếm tỷ lệ cao nhất là 73,7%, gần nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi lơ xê mi gấp 3 lần số vi khuẩn gram dương, những cấp5,6,7,8 . Kết quả của chúng tôi có sự khác chủng vi khuẩn thường gặp nhất lần lượt là biệt với các tác giả trong và ngoài nước. Tác P.aeruginosa, E.coli, K.pneumoniae, giả Phạm Hồng Nhung (2023) nghiên cứu tại S.aureus (bảng 3.1). Nghiên cứu 126 chủng bệnh viện Bạch Mai cho thấy P.aeruginosa vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết trên các có tỷ lệ kháng các loại kháng sinh dao động bệnh nhi lơ xê mi cấp tại Đài Loan, Fu-Chun từ 60 – 70%9 . Tác giả Foglia (2022) nghiên Kuo cũng ghi nhận vi khuẩn gram âm là tác cứu ở bệnh viện Đại học L.Vanvitelli tại nhân hay gặp nhất (56,3%) với E.coli, Italia từ năm 2016 đến năm 2021 ghi nhận tỷ K.pneumoniae và CoNS chiếm tỷ lệ lớn5 . Tại lệ kháng các loại kháng sinh của Trung Quốc, tác giả Jia-Feng Yao cho thấy P.aeruginosa dao động từ 11,4% – 66,7%, tỷ 59,9% chủng vi khuẩn phân lập được là gram lệ kháng với Carbapenem từ 15,3% – âm, với P.aeruginosa, E.coli, K.pneumoniae 31,6%10 . Mặc dù khác nhau về tỷ lệ kháng chiếm tỷ lệ cao nhất 6 . Nghiên cứu của chúng của các loại kháng sinh, nhưng nghiên cứu tôi có một số khác biệt với nghiên cứu của của chúng tôi và các tác giả đều nhận thấy các tác giả đến từ Mỹ và châu Âu. Nghiên chủng P.aeruginosa nào nhạy cảm với cứu của Melina Stergiotis tại bệnh viện đại Carbapenem thì sẽ nhạy cảm với các kháng học Bern (Thụy Sĩ) cho thấy trong 195 tác sinh còn lại, trong khi chủng vi khuẩn nào nhân vi khuẩn được phân lập, gram dương kháng Carbapenem thì sẽ kháng hầu hết các chiếm tỷ lệ 64%, trong đó nổi bật là CoNS, loại kháng sinh còn lại. Streptococus spp và E.coli 7 . Tác giả Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận tỷ lệ Bochennek đưa ra tỷ lệ vi khuẩn gram dương kháng Carbapenem của E.coli dao động từ trong nghiên cứu của mình là 74,7%, với 10,7 – 13% (biểu đồ 3.2), kết quả này cao nhóm Streptococus spp chiếm tỷ lệ cao nhất 8 . hơn con số 8% trong báo cáo của “Hệ thống Như vậy mỗi cơ sở y tế khác nhau sẽ có một giám sát quốc gia về kháng kháng sinh của mô hình vi khuẩn gây bệnh khác nhau. Do Việt Nam” (VINARES) trong giai đoạn 2016 vậy mỗi cơ sở y tế cần có dữ liệu giám sát vi – 201711 . Kết quả của “Hệ thống giám sát sinh cho riêng mình, thậm chí dữ liệu vi sinh kháng kháng sinh toàn cầu của Hàn Quốc” (Kor – GLASS) thấp hơn của chúng tôi rất 529
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nhiều, chỉ từ 0,1 – 0,2%12 . Tuy nhiên, các Các chủng MRSA và MSSA trong chủng E.coli trong nghiên cứu của chúng tôi nghiên cứu của chúng tôi chưa phát hiện còn khá nhạy cảm với Carbapenem và trường hợp nào kháng Vancomycin nên đây Amikacin. Do đó nếu nghĩ đến nhiễm khuẩn vẫn là thuốc đầu tay cho điều trị nhiễm do E.coli, Carbapenem và Amikacin có thể là khuẩn huyết do S.aureus. lựa chọn phù hợp. Các chủng Streptococcus spp có tỷ lệ K.pneumoniae trong nghiên cứu của kháng cao với các loại kháng sinh thông chúng tôi kháng với hầu hết các loại kháng thường, tuy nhiên còn nhạy cảm 100% với sinh với tỷ lệ cao (biểu đồ 3.3). Tỷ lệ kháng Vancomycin và Linezolid (biểu đồ 3.5). với Carbapenem của K.pneumoniae trong Các chủng E.feacalis trong nghiên cứu nghiên cứu của chúng tôi dao động từ 31,8 – của chúng tôi kháng hầu hết các kháng sinh 35,1% (biểu đồ 3.3). Kết quả này thấp hơn “ thông thường nhưng còn nhạy cảm khá cao Báo cáo giám sát kháng kháng sinh năm với Vancomycin và Linezolid (biểu đồ 3.6) 2020 của Bộ Y Tế” công bố tháng 11/2023, trong báo cáo này tỷ lệ kháng Carbapenem V. KẾT LUẬN của K.pneumoniae là gần 50%13 . Kết quả của Trong 399 chủng vi khuẩn được nghiên Kor – GLASS) thấp hơn nghiên cứu của cứu, vi khuẩn gram âm chiếm tỷ lệ cao nhất chúng tôi rất nhiều, chỉ từ 1 – 1,4%12 . 73,7%. Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết Colistin là một trong những lựa chọn thường gặp nhất theo thứ tự lần lượt là cuối cùng để điều trị vi khuẩn kháng P.aeruginosa, E.coli, K.pneumoniae và Carbapenem. Do đó tăng tỷ lệ kháng S.aureus. Các chủng P.aeruginosa còn khá Carbapenem dẫn đến tăng khả năng sử dụng nhạy cảm với các kháng sinh thông dụng, Colistin, là một trong những nguyên nhân có E.coli còn khá nhạy cảm với Amikacin và thể gây kháng Colistin. Trong nghiên cứu các Carbapenem, K.pneumoniae kháng với của chúng tôi không ghi nhận trường hợp hầu hết các loại kháng sinh với tỷ lệ cao. nào kháng Colistin, tuy nhiên trong các Không có chủng vi khuẩn nào kháng nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài Colistin.Trong các chủng S.aureus phân lập nước tỷ lệ kháng Colistin dao động từ 11 – được, tỷ lệ MRSA chiếm 73,3%. Không có 15%9,10 . chủng MRSA và MSSA nào kháng Trong các chủng S.aureus phân lập được, Vancomycin. Kết quả nghiên cứu cung cấp tỷ lệ MRSA chiếm 73,3% (biểu đồ 3.4). Kết cơ sở cho các bác sĩ lâm sàng về việc sử quả này tương đồng với các nghiên cứu của dụng kháng sinh theo kinh nghiệm cho các các tác giả trong và ngoài nước. “ Báo cáo bệnh nhi lơ xê mi cấp được chẩn đoán nhiễm giám sát kháng kháng sinh năm 2020 của Bộ khuẩn huyết khi chưa có kháng sinh đồ. Y Tế” công bố tháng 11/2023 ghi nhận tỷ lệ MRSA khoảng 70%13 . Tác giả Phạm Hồng TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhung (2023) nghiên cứu tại bệnh viện Bạch 1. Lüthi F., Leibundgut K., Niggli F.K. và Mai đưa ra tỷ lệ 73,3%9 . Báo cáo của Kor – cộng sự. (2012). Serious medical GLASS ghi nhận tỷ lệ 49,6% thấp hơn của complications in children with cancer and chúng tôi rất nhiều12 . fever in chemotherapy-induced neutropenia: results of the prospective multicenter SPOG 530
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 2003 FN study. Pediatr Blood Cancer, 59(1), distribution and in vitro antibiotic 90–95. susceptibility patterns over time in a 2. Lehrnbecher T., Robinson P.D., Ammann retrospective single-center cohort study. R.A. và cộng sự. (2023). Guideline for the PLoS One, 16(2), e0246654. Management of Fever and Neutropenia in 8. Bochennek K., Hassler A., Perner C. và Pediatric Patients With Cancer and cộng sự. (2016). Infectious complications in Hematopoietic Cell Transplantation children with acute myeloid leukemia: Recipients: 2023 Update. J Clin Oncol, decreased mortality in multicenter trial 41(9), 1774–1785. AML-BFM 2004. Blood Cancer J, 6(1), 3. Zinner S.H. (1999). Changing epidemiology e382. of infections in patients with neutropenia and 9. Phạm Hồng Nhung và cộng sự (2024). Mức cancer: emphasis on gram-positive and độ nhạy cảm kháng sinh của một số loài vi resistant bacteria. Clin Infect Dis, 29(3), khuẩn gây nhiễm trùng huyết thường gặp 490–494. phân lập tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2023. 4. Montassier E., Batard E., Gastinne T. và TCNCYH, 178(5), 70–81. cộng sự. (2013). Recent changes in 10. Foglia F., Della Rocca M.T., Melardo C. bacteremia in patients with cancer: a và cộng sự. (2023). Bloodstream infections systematic review of epidemiology and and antibiotic resistance patterns: a six-year antibiotic resistance. Eur J Clin Microbiol surveillance study from southern Italy. Infect Dis, 32(7), 841–850. Pathog Glob Health, 117(4), 381–391. 5. Kuo F.-C., Wang S.-M., Shen C.-F. và 11. Vũ Tiến Việt Dũng, Choisy M và cộng sự. cộng sự. (2017). Bloodstream infections in (2021). Antimicrobial susceptibility testing pediatric patients with acute leukemia: results from 13 hospitals in Viet Nam: Emphasis on gram-negative bacteria VINARES 2016–2017. Antimicrob Resist infections. Journal of Microbiology, Infect Control, 10(1), 78. Immunology and Infection, 50(4), 507–513. 12. Kim D., Yoon E.-J., Hong J.S. và cộng sự. 6. Yao J.-F., Li N., và Jiang J. (2017). Clinical (2022). Major Bloodstream Infection- Characteristics of Bloodstream Infections in Causing Bacterial Pathogens and Their Pediatric Acute Leukemia: A Single-center Antimicrobial Resistance in South Korea, Experience with 231 Patients. Chin Med J 2017–2019: Phase I Report From Kor- (Engl), 130(17), 2076–2081. GLASS. Front Microbiol, 12. 7. Stergiotis M., Ammann R.A., Droz S. và 13. Báo Cáo Giám Sát Kháng Kháng Sinh Tại cộng sự. (2021). Pediatric fever in Việt Nam Năm 2020 Của Bộ Y Tế, Công neutropenia with bacteremia—Pathogen Bố Tháng 11/2023. 531
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tỷ lệ, sự phân bố và mức độ kháng kháng sinh của một số chủng trực khuẩn Gram âm sinh beta-lactamase carbapenemase tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2010 - 2013
6 p | 72 | 6
-
Nhiễm khuẩn do răng viêm mô tế bào: Vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh tại TP. Hồ Chí Minh 2010
8 p | 53 | 5
-
Nghiên cứu xác định căn nguyên vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn ở bệnh nhân thở máy có viêm phổi
8 p | 52 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm phân bố và mức độ kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh mới nổi, tái nổi tại bệnh viện Quân Y 103 (1-2015 đến 12-2017)
7 p | 93 | 3
-
Mức độ kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường gặp gây nhiễm trùng da và mô mềm ở bệnh nhân đái tháo đường phân lập tại Bệnh viện Bạch Mai
8 p | 90 | 3
-
Xác định mức độ kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus ở 3 Bệnh viện miền Bắc Việt Nam năm 2012-2014
8 p | 92 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ, sự phân bố và mức độ kháng kháng sinh của các chủng Enterobacteriaceae sinh ESBL, Carbapennemase tại bệnh viện 103 giai đoạn 2010 - 2013
7 p | 18 | 3
-
Thực trạng nhiễm khuẩn và mức độ kháng kháng sinh trên bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an
5 p | 6 | 3
-
Căn nguyên và mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi sinh vật thường gặp tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác (01/2021 - 03/2022)
15 p | 5 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ kháng kháng sinh của Neisseria meningitidis ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
4 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu mức độ kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus ở bệnh nhân viêm nang lông đến khám và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2022
5 p | 3 | 2
-
Đánh giá mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
6 p | 7 | 2
-
Mức độ kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa phân lập được tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên 2017-2021
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu mức độ kháng kháng sinh của các vi khuẩn gram âm không lên men gây viêm phổi ở bệnh nhân thở máy
8 p | 27 | 2
-
Đặc điểm phân bố và mức độ kháng kháng sinh của Escherichia coli gây nhiễm khuẩn niệu tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ ngày 01/5/2022 đến ngày 30/4/2023
6 p | 9 | 1
-
Khảo sát mức độ kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết phân lập được tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An (1/2019 - 12/2019)
6 p | 4 | 1
-
Tìm hiểu mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2017
7 p | 4 | 1
-
Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn