intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định mức độ kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus ở 3 Bệnh viện miền Bắc Việt Nam năm 2012-2014

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

93
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định mức độ đề kháng của S. aureus ở 3 bệnh viện miền Bắc - Việt Nam. Bài viết nghiên cứu mô tả trên 258 chủng S. aureus phân lập từ 3 bệnh viện ở miền Bắc Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định mức độ kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus ở 3 Bệnh viện miền Bắc Việt Nam năm 2012-2014

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> <br /> XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA<br /> STAPHYLOCOCCUS AUREUS Ở 3 BỆNH VIỆN<br /> MIỀN BẮC VIỆT NAM NĂM 2012 - 2014<br /> Hà Thị Nguyệt Minh*; Nguyễn Thái Sơn**; Vũ Thị Thu Hường***<br /> Vũ Thị Kim Liên***; Trần Thị Hải Âu***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: xác định mức độ đề kháng của S. aureus ở 3 bệnh viện miền Bắc - Việt Nam.<br /> Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả trên 258 chủng S. aureus phân lập từ 3 bệnh<br /> viện ở miền Bắc Việt Nam. Kết quả: tỷ lệ S. aureus kháng methicillin (MRSA) tại 3 bệnh viện là<br /> 64,3%. Tỷ lệ kháng thuốc được xác định bằng phương pháp vi pha loãng các chủng S. aureus<br /> phân lập tại 3 bệnh viện với penicillin là 97,7%; erythromycin 76%; cefoxitin 64,3%; tetracyclin<br /> 49,2%; chloramphenicol 40,7%; cefuroxim 39,5%; gentamycin 34,5%; ciprofloxacin 32,6%;<br /> cefepim 27,1%; cefotaxim 25,2%; meropenem 20,9%; doxycyclin 5%, rifampicin 3,1%.<br /> Vancomycin vẫn là kháng sinh nhạy cảm với S. aureus. Kết luận: vancomycin là kháng sinh<br /> nhạy cảm với S. aureus.<br /> * Từ khóa: Staphylococcus aureus; Kháng methicillin; Nồng độ ức chế tối thiểu.<br /> <br /> Determime Extent of Antibiotic Resitant of Staphylococus Aureus<br /> in Three Hospitals in North of Vietnam, 2012 - 2014<br /> Summary<br /> Objective: To determine extent of antibiotic resistant of Staphylococcus aureus in three<br /> hospitals in North of Vietnam. Materials and methods: Descriptive study was carried out on 258<br /> strains of S. aureus isolated from 3 hospitals. Results: The rate of methicillin resistant S. aureus<br /> (MRSA) in three hospitals was 64.3%. Extent of antibiotic resistant was determined by broth<br /> microdilution testing to penicillin was 97.7%; erythromycin 76%; cefoxitin 64.3%; tetracyclin<br /> 49.2%; chloramphenicol 40.7%; cefuroxim 39.5%; gentamycin 34.5%; ciprofloxacin 32.6%;<br /> cefepim 27.1%; cefotaxim 25.2%; meropenem 20.9%; doxycyclin 5%, rifampicin 3.1%.<br /> Conclusion: Vancomycin is an antibiotics still susceptible with S. aureus.<br /> * Key words: Staphylococcus aureus; Methicillin resistant Staphylococcus aureus; Minimum<br /> inhibitory concentration.<br /> * Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội<br /> ** Bệnh viện Quân y 103<br /> *** Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương<br /> Người phản hồi (Corresponding): Hà Thị Minh Nguyệt (hanguyetminh.cdyhn@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 13/02/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 28/04/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 17/05/2017<br /> <br /> 135<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nhiễm khuẩn bệnh viện là vấn đề đang<br /> được quan tâm đặc biệt ở các phát triển<br /> và đang phát triển. S. aureus (tụ cầu<br /> vàng) là một trong những tác nhân quan<br /> trọng gây nhiễm khuẩn bệnh viện, đặc<br /> biệt là tụ cầu vàng kháng methicillin<br /> (methicillin<br /> resistant<br /> Staphylococcus<br /> aureus: MRSA). Nghiên cứu gần đây trên<br /> thế giới cho thấy các chủng MRSA còn là<br /> căn nguyên thường gặp tại bệnh viện và<br /> cộng đồng, đặc biệt ở những bệnh viện<br /> tuyến cuối, nơi tập trung nhiều bệnh<br /> nhân, bệnh cảnh lâm sàng đa dạng và<br /> thường là các bệnh nặng, điều trị khó<br /> khăn. Do vậy, việc phân lập S. aureus,<br /> nhất là các chủng MRSA đóng vai trò<br /> quan trọng trong điều trị và kiểm soát<br /> nhiễm trùng do loài vi khuẩn này gây ra.<br /> Mặc dù hiện có rất nhiều loại thuốc<br /> kháng sinh điều trị S. aureus, như kháng<br /> sinh nhóm β-lactam ức chế β-lactamase<br /> (methicillin, oxacillin…), nhưng nhiều<br /> chủng S. aureus đã kháng lại những<br /> kháng sinh này. Tỷ lệ kháng với nhóm<br /> kháng sinh này rất khác nhau tại nhiều cơ<br /> sở y tế. Cơ chế S. aureus kháng<br /> methicillin chủ yếu là do chúng mang gen<br /> mecA, đây là gen mã hóa cho protein gắn<br /> penecillin 2a, gen này không có trong vật<br /> liệu di truyền của S. aureus nhạy cảm với<br /> methicillin. Khi S. aureus mang gen<br /> mecA, chúng không những kháng với<br /> kháng sinh nhóm β-lactam, mà còn kháng<br /> lại các nhóm kháng sinh khác, dẫn đến<br /> hiện tượng đa kháng kháng sinh.<br /> Chúng tôi nghiên cứu 258 chủng S.<br /> aureus phân lập được tại 3 bệnh viện<br /> miền Bắc Việt Nam (Bệnh viện Bạch Mai,<br /> Bệnh viện Nhi Trung ương và Bệnh viện<br /> Quân y 103) từ 9 - 2012 đến 4 - 2014 với<br /> mục tiêu:<br /> 136<br /> <br /> - Xác định tỷ lệ MRSA tại 3 bệnh viện<br /> ở miền Bắc, Việt Nam.<br /> - Xác định mức độ đề kháng của S.<br /> aureus với 14 loại kháng sinh thường<br /> dùng bằng phương pháp vi pha loãng.<br /> ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> * Đối tượng nghiên cứu:<br /> 258 chủng S. aureus phân lập tại 3<br /> bệnh viện miền Bắc Việt Nam (Bệnh viện<br /> Bạch Mai, Bệnh viện Nhi Trung ương và<br /> Bệnh viện Quân y 103).<br /> * Địa điểm nghiên cứu:<br /> Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Học<br /> viện Quân y, Bệnh viện Quân y 103.<br /> * Vật liệu, phương tiện nghiên cứu:<br /> - Môi trường, sinh phẩm để nuôi cấy,<br /> định danh S. aureus (Bio Merieux).<br /> + Thạch máu (Blood agar).<br /> + Thạch MH (Muller - Hinton).<br /> + Thuốc thử catalase.<br /> + Huyết tương thỏ tươi vô khuẩn.<br /> + Bộ thử Masta Staphy.<br /> - 14 loại kháng sinh bột gồm cefoxitin<br /> (methicillin, do bột methicillin dễ bị mất<br /> tác dụng bởi các yếu tố môi trường nên<br /> thay thế bằng bột cefoxitin); vancomycin;<br /> penicillin; cefuroxim; cefotaxim; cefepime;<br /> meropenem;<br /> tetracyclin;<br /> doxycyclin;<br /> erythromycin; gentamycin; ciprofloxacin;<br /> chloramphenicol, rifampicin do Viện Kiểm<br /> nghiệm Thuốc Trung ương cung cấp.<br /> - Chủng chuẩn S. aureus ATCC 29213<br /> do Bộ môn - Khoa Vi sinh Y học, Học viện<br /> Quân y cung cấp.<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> - Một số thiết bị dụng cụ phòng thí<br /> nghiệm và dụng cụ tiêu hao.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp<br /> phân tích labo trên chủng vi khuẩn S.<br /> aureus gây bệnh tại miền Bắc, Việt Nam<br /> bằng các kỹ thuật vi sinh vật học.<br /> <br /> * Kỹ thuật nghiên cứu:<br /> - Kỹ thuật định danh các chủng nghiên<br /> cứu:<br /> Các chủng vi khuẩn được định danh<br /> với tiêu chuẩn chẩn đoán xác định S.<br /> aureus như sau [2]:<br /> + Tan máu hoàn toàn.<br /> + Nhuộm Gram thấy cầu khuẩn Gram<br /> (+).<br /> <br /> * Thiết kế nghiên cứu:<br /> - Cỡ mẫu và chọn mẫu:<br /> <br /> + Catalase (+).<br /> <br /> + Cỡ mẫu:<br /> <br /> + Coagulase (+) hoặc Masta Staphy<br /> (+).<br /> <br /> n = Z2(1 – α/2) x p (1- p)<br /> d2<br /> Trong đó: n là cỡ mẫu cần nghiên cứu;<br /> p là tỷ lệ ước tính, p = 0,66 [3]; d là sai số<br /> tuyệt đối; thay số: n = 239.<br /> Thực tế số mẫu trong nghiên cứu thu<br /> thập được 258 mẫu.<br /> - Chọn mẫu: lấy toàn bộ các mẫu nuôi<br /> cấy từ bệnh phẩm người bệnh, phân lập<br /> được S. aureus từ 3 bệnh viện ở miền<br /> Bắc từ tháng 9 - 2012 đến 4 - 2014.<br /> <br /> * Kỹ thuật xác định mức độ kháng<br /> kháng sinh của S. aureus:<br /> + Thử nghiệm tính nhạy cảm của vi<br /> khuẩn với 14 kháng sinh theo CLSI [6].<br /> + Tiêu chuẩn xác định MRSA: theo<br /> CLSI, đánh giá S. aureus kháng<br /> methicillin theo phương pháp xác định<br /> MIC của cefoxitin [6].<br /> * Xử lý số liệu: theo test thống kê, tỷ<br /> lệ % và phầm mềm SPSS 20.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Tỷ lệ MRSA tại 3 bệnh viện ở miền Bắc, Việt Nam.<br /> Bảng 1: Tỷ lệ MRSA tại 3 bệnh viện ở miền Bắc, Việt Nam.<br /> Bệnh viện Bạch Mai<br /> Số thứ tự<br /> <br /> Bệnh viện Nhi<br /> Trung ương<br /> <br /> Bệnh viện Quân y<br /> 103<br /> <br /> MRSA chung<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> MRSA<br /> <br /> 65<br /> <br /> 50,8<br /> <br /> 89<br /> <br /> 80,9<br /> <br /> 12<br /> <br /> 60<br /> <br /> 166<br /> <br /> 64,3<br /> <br /> MSSA<br /> <br /> 63<br /> <br /> 49,2<br /> <br /> 21<br /> <br /> 19,1<br /> <br /> 8<br /> <br /> 40<br /> <br /> 92<br /> <br /> 35,7<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 128<br /> <br /> 100<br /> <br /> 110<br /> <br /> 100<br /> <br /> 20<br /> <br /> 100<br /> <br /> 258<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tỷ lệ MRSA tại Bệnh viện Nhi Trung ương cao nhất (80,9%). Tỷ lệ MRSA chung<br /> cho 3 bệnh viện là 64,3%.<br /> 137<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> 2. Xác định mức độ đề kháng của S. aureus với 14 loại kháng sinh.<br /> Bảng 2: Phân bố giá trị MIC penicillin ở 258 chủng S. aureus.<br /> Giá trị MIC (µg/ml)<br /> <br /> Kháng sinh penicillin<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> > 128<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> 128<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,6<br /> <br /> 64<br /> <br /> 33<br /> <br /> 12,8<br /> <br /> 32<br /> <br /> 25<br /> <br /> 9,7<br /> <br /> 16<br /> <br /> 35<br /> <br /> 13,6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 35<br /> <br /> 13,6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 39<br /> <br /> 15,1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 32<br /> <br /> 12,4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 17<br /> <br /> 6,6<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3,9<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 15<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> 0,125<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,4<br /> <br /> 0,063<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 258<br /> <br /> 100<br /> <br /> Mức độ đề kháng<br /> <br /> R = 97,7%<br /> <br /> S = 2,3%<br /> <br /> 97,7% S. aureus kháng với penicillin; MIC của đa số các chủng S. aureus đều<br /> > 2 µg/ml.<br /> Bảng 3: Phân bố giá trị MIC cefoxitin trên 258 chủng S. aureus.<br /> Giá trị MIC (µg/ml)<br /> <br /> Kháng sinh cefoxitin<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> > 128<br /> <br /> 47<br /> <br /> 18,2<br /> <br /> 128<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 64<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,6<br /> <br /> 32<br /> <br /> 18<br /> <br /> 7,0<br /> <br /> 16<br /> <br /> 53<br /> <br /> 20,5<br /> <br /> 8<br /> <br /> 38<br /> <br /> 14,7<br /> <br /> 4<br /> <br /> 45<br /> <br /> 17,45<br /> <br /> 2<br /> <br /> 45<br /> <br /> 17,45<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 258<br /> <br /> 100<br /> <br /> Mức độ nhạy cảm<br /> <br /> R = 64,3%<br /> <br /> S = 35,7%<br /> <br /> Theo khuyến cáo của CLSI (2015), sử dụng MIC của cefoxitin làm tiêu chuẩn chẩn<br /> đoán MRSA. Vì vậy, có 64,3% số chủng S. aureus đã kháng methicillin. Các chủng<br /> nhạy cảm đều có MIC chủ yếu là 2 µg/ml và 4 µg/ml.<br /> 138<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017<br /> Bảng 4: Phân bố giá trị MIC vacomycin ở 258 chủng S. aureus.<br /> Giá trị MIC (µg/ml)<br /> <br /> Kháng sinh vancomycin<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 2<br /> <br /> 70<br /> <br /> 27,1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 160<br /> <br /> 62,0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 25<br /> <br /> 9,7<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> 0,063<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,4<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 258<br /> <br /> 100<br /> <br /> Mức độ nhạy cảm<br /> <br /> S = 100%<br /> <br /> 100% chủng S. aureus còn nhạy cảm với vancomycin, giá trị MIC chủ yếu 1 µg/ml<br /> và 2 µg/ml.<br /> Bảng 5: MIC và tỷ lệ kháng kháng sinh của 258 chủng S. aureus.<br /> MIC tìm được<br /> (µg/ml)<br /> Số thứ<br /> tự<br /> <br /> Các giá trị tham chiếu<br /> của 258 chủng<br /> S. aureus (µg/ml)<br /> <br /> Tỷ lệ kháng<br /> (%)<br /> <br /> Nhỏ<br /> nhất<br /> <br /> Lớn<br /> nhất<br /> <br /> MIC<br /> <br /> MIC5<br /> (B)<br /> 0<br /> <br /> MIC9<br /> (C)<br /> 0<br /> <br /> n<br /> <br /> %R<br /> <br /> (A)<br /> <br /> MIC của<br /> S. aureus<br /> 29213<br /> (µg/ml)<br /> <br /> Kháng sinh<br /> <br /> 1<br /> <br /> Penicillin<br /> <br /> 0,063<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥ 0,25<br /> <br /> 8<br /> <br /> 64<br /> <br /> 252<br /> <br /> 97,7<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 2<br /> <br /> Cefoxitin<br /> <br /> 1<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥8<br /> <br /> 8<br /> <br /> > 128<br /> <br /> 166<br /> <br /> 64,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Cefuroxim<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥ 32<br /> <br /> 8<br /> <br /> > 128<br /> <br /> 102<br /> <br /> 39,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 4<br /> <br /> Cefotaxim<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥ 64<br /> <br /> 4<br /> <br /> > 128<br /> <br /> 65<br /> <br /> 25,2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> Cefepime<br /> <br /> 1<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥ 32<br /> <br /> 4<br /> <br /> > 128<br /> <br /> 70<br /> <br /> 27,1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Meropenem<br /> <br /> 0,062<br /> <br /> 128<br /> <br /> ≥ 16<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 32<br /> <br /> 54<br /> <br /> 20,9<br /> <br /> 0,05<br /> <br /> 7<br /> <br /> Doxycyclin<br /> <br /> 0,062<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥ 16<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> 13<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 8<br /> <br /> Tetracyclin<br /> <br /> 0,062<br /> <br /> 128<br /> <br /> ≥ 16<br /> <br /> 8<br /> <br /> 32<br /> <br /> 127<br /> <br /> 49,2<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 9<br /> <br /> Erythromycin<br /> <br /> 0,063<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥8<br /> <br /> 128<br /> <br /> > 129<br /> <br /> 196<br /> <br /> 76,0<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 10<br /> <br /> Gentamycin<br /> <br /> 0,063<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥ 16<br /> <br /> 4<br /> <br /> 129<br /> <br /> 89<br /> <br /> 34,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 11<br /> <br /> Chloramphenicol<br /> <br /> 1<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥ 32<br /> <br /> 4<br /> <br /> 64<br /> <br /> 105<br /> <br /> 40,7<br /> <br /> 4<br /> <br /> 12<br /> <br /> Ciprofloxacin<br /> <br /> 0,062<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥4<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 32<br /> <br /> 84<br /> <br /> 32,6<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 13<br /> <br /> Rifampicin<br /> <br /> 0,062<br /> <br /> > 128<br /> <br /> ≥4<br /> <br /> 0,062<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3,1<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> 14<br /> <br /> Vancomycin<br /> <br /> 0,063<br /> <br /> 2<br /> <br /> ≥ 16<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> (A: Nồng độ ức chế tối thiểu của S. aureus kháng kháng sinh; B: Nồng độ ức chế tối<br /> thiểu của 50% số chủng S. aureus kháng kháng sinh; C: Nồng độ ức chế tối thiểu của<br /> 90% số chủng S. aureus kháng kháng sinh).<br /> 139<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2