ng
ớ ự
ế th tr
ự
ề
ố
ng: th tr
ạ ạ ạ
ệ
ể ủ ề ư ư ườ ng: th tr
i tiêu dùng).
ả ng ng
ạ ị ườ , là s ra đ i c a các lo i ho t Song song v i s phát tri n c a n n kinh t ờ ủ đ ng ộ Marketing. N u nh x a kia, Marketing truy n th ng phù h p v i giai đo n th ị ớ ợ i bán (nhà s n xu t), thì ngày nay, Marketing hi n đ i phù tr ườ h p v i giai đo n th tr ườ ợ
ế ng c a ng ủ ị ườ ị ườ ạ
ấ i mua (ng ườ
ị ườ
ớ
ệ
ể
ượ
ữ
ệ ả
ị
ầ ủ khách hàng. Ngày nay, ụ
h t, h có th ki m soát vi c s n ph m, d ch v ẩ ề ự ự đâu, vào lúc nào, nh th nào, đ ng nghĩa v i nó là h s có nhi u s l a
ọ ẽ
c nh ng nhu c u c a ể ể ọ ớ
Marketing hi n đ i ra đ i, đ đáp ng đ ạ ứ ờ khách hàng có quy n l c h n bao gi ờ ế ề ự ơ tiêu th ư ế ụ ở ch n, h ít khi trung thành v i m t ọ ọ
ớ
ồ ộ nhãn hi uệ nào đó.
ệ
ạ ượ
ự ế Philip Kotler đ a ra nh m đánh giá s ti n
marketing và các quan đi m hi n đ i nh t v v n đ này.
Khái ni m ệ Marketing hi n đ i đ b c a ngành ộ ủ
c chính ể
ệ
ạ
ư ấ ề ấ
ằ ề
ệ
ứ
ả
ả
ạ Modern Marketing) là ch c năng qu n lý công ty v m t t ấ kinh doanh, t ộ ủ ầ ườ ể s n ph m
ch c ề ặ ổ ứ ế vi c phát hi n ra và bi n ệ ụ ế ẫ ị ườ
ế
ng xuyên v c s
ả ạ ộ ừ ệ i tiêu th thành nhu c u th c s v m t s n ph m c th , d n đ n ế ự ự ề ộ ả ụ ng c n i tiêu th m t cách t ầ ẩ đó đ n ng ố ư ụ ộ ườ l i ích ng ườ ấ ừ ợ ng cùng v i s thay đ i th ổ ớ ự
ẩ i u (bán cái th tr i mua, coi tr ng khâu tiêu ọ ề ả ố
ườ
Marketing hi n đ i ( và qu n lý toàn b các ho t đ ng s n xu t s c mua c a ng ứ vi c chuy n ả ệ ch không ph i là bán cái có s n, xu t phát t ả ứ th , ph i hi u bi ả ụ l ng và ch t l ượ
ẵ t yêu c u th tr ị ườ ầ ng c n th a mãn). ỏ
ế ể ấ ượ
ầ
ư ưở
ng marketing hi n đ i đã nh h ệ
ử ủ
ưở
ộ
ứ
ế
ậ
ng đ n nh n th c, hành x c a toàn b ế
ả ớ ủ
ể
ậ
ỗ
T t ạ ngành marketing. Tr n chi n m i c a các công ty là tr n chi n đ giành ch trong tâm ậ ế trí khách hàng, giành l y "ấ top of mind" c a khách hàng.
ủ
ừ
ẫ
ổ
ươ
ớ ng pháp làm vi c m i, các cách ti p c n m i,
ế ậ
ệ
ớ
T thay đ i này đã d n đ n các ph nhân b n và cũng tinh vi h n.
ế ơ
ả
ế ả
ử ủ
ụ ớ
ủ
ng marketing hi n đ i còn tác đ ng đ n c hành x c a nhà s n ả ộ ế ữ ư ưở ụ và nhà phân ph iố c a mình. H b t ọ ắ ị ố ử ụ
ố
ứ ầ ng ng theo
nguyên t c win - win
ố .
H n th n a, t t ạ ệ ơ xu t hay cung ng d ch v v i các nhà th u ph ầ ấ đ u coi nhà th u ph và nhà phân ph i là đ i tác thay vì coi là khách hàng và đ i x ầ t ươ ứ
ắ
ng hàng đ u trong Qu n tr Ngu n nhân
ướ
ồ
ầ
ả
ị
5 xu h l cự
ỷ ơ ậ ồ ị ự đây HR đã tr thành m t ph n không th ả ng nh v i m c u tiên th p, gi ứ ư ờ ở ộ ệ t v cách th c duy trì môi tr H n m t th p k qua, b m t c a ngành Qu n tr Ngu n nhân l c (Human Resources – HR) đã thay đ i ổ ộ ặ ủ ộ ể đáng k . T m t b ph n d ậ ể ừ ộ ộ ườ t c nh ng thi u đ i v i m i t ữ ế ấ ả ở ứ ọ ổ ố ớ t cho doanh nghi p. hi u bi ệ ế ề ể ấ ư ớ ầ ch c b i chính ch c năng then ch t c a nó. Ngày nay, HR hi n thân cho t ố ủ ứ ng làm vi c hi u qu và tích c c nào là t ả ứ ườ ự ệ ệ ố
ng này có v khó khăn b i nhi u t ệ ự ẻ ể ề ị c s thay đ i này? Câu tr l ề ổ ự ậ Vi c th c hi n k ch b n mang nhi u tính lý t ở ưở ả ph i làm gì. V y thì làm sao các doanh nghi p ngày nay có th qu n lý đ ượ ệ ả h t s c đ n gi n: đó là hãy ng d ng nh ng th c ti n v HR t ấ ữ ầ ch c không hi u c n ứ ả ờ i ổ t nh t và thúc đ y công ngh HR. ẩ ệ ả ế ứ ể ề ứ ụ ự ệ ễ ả ố ơ
ả ự ổ ớ ệ ng t i th i t ể ứ ườ ưở ệ ọ ả ế ố ng thu đ ượ ệ ạ ợ ắ ả ề ạ ườ ệ ệ ạ ỗ ệ ụ ẽ ẳ ườ ệ hay không thì s đ i m i trong công ngh HR v n ti p t c phát ế ế ụ ẫ t c chúng ta – ng làm. Công ngh này nh h ả ườ ớ ấ ả ắ n i làm vi c. Do đó, đi u quan tr ng là chúng ta ph i ti p t c n m ư ở ơ ả ế ụ ọ ề t h n trong c nh ng công c s giúp t o ra s truy n đ t và h p tác t ố ơ ự ữ ạ i. Công ngh , ch ng h n nh k t n i m ng xã h i, đi n tho i di đ ng, ư ế ố ộ ạ ề ự ủ cao. ng làm vi c c a mình và ti p s c cho ti m năng v s ế đ ề nâng làm năng Dù có x y ra tình tr ng suy thoái kinh t ạ tri n và thay th cách th c mà m i ng trong c cu c s ng cá nhân cũng nh ộ b t công ngh theo h ướ kh năng làm vi c c a m i ng ủ ệ i k t n i v i nhau trong môi tr v.v..., giúp con ng ườ ế ố ớ su t cùng sáng ấ ộ ứ c ượ vi c ệ t o ạ
ư ấ ẫ ề ấ ọ ổ ng lai tr i và t c khi chuy n sang m t gi ng hi n nay có v n đ gì không khi m c đích quan tr ng nh t v n là: các t ướ ầ ồ ự ữ ữ ươ ướ ể ộ ớ Nh ng nh ng xu h ệ ghi nh nh ng yêu c u v ngu n l c lao đ ng c ề pháp ụ hi n t ả ở ệ ạ ứ ầ ch c c n i ả ộ m i.ớ
Gi đây, chúng ta đang ti p c n m t th p k m i v i năm xu h ng hàng đ u mà ai cũng tin r ng chúng ờ ỷ ớ ớ ế ậ ậ ộ ướ ầ ằ
ng này có v khó khăn b i nhi u t ệ ệ ự ưở ứ ẻ ị ậ ả Vi c th c hi n k ch b n mang nhi u tính lý t ề ả làm gì. V y thì làm sao các doanh nghi p ngày nay có th qu n lý đ đ n gi n: đó là hãy ng d ng nh ng th c ti n v HR t ữ ụ ch c không hi u c n ph i ả ở ầ ể ề ổ c s thay đ i này? Câu tr l ả ờ ế ứ i h t s c ể ổ ượ ự t nh t và thúc đ y công ngh HR. ệ ẩ ệ ự ễ ứ ề ả ấ ố ơ
ả ể hay không thì s đ i m i trong công ngh HR v n ti p t c phát tri n ế ụ ẫ ớ ng t i t ế ườ ế ườ ưở ệ ớ ấ ả ự ổ ệ ố ộ ắ ắ t h n trong kh năng ướ ệ ả n i làm vi c. Do đó, đi u quan tr ng là chúng ta ph i ti p t c n m b t công ạ ả t c chúng ta – trong c ả ế ụ ề c nh ng công c s giúp t o ra s truy n đ t và h p tác t ố ơ ự ạ ạ ư ế ố ẳ ả ọ ượ ề i. Công ngh , ch ng h n nh k t n i m ng xã h i, đi n tho i di đ ng, v.v..., giúp con ộ ng làm vi c c a mình và ti p s c cho ti m năng v s sáng t o cùng ng làm. Công ngh này nh h ệ ụ ẽ ạ ệ ủ ộ ề ự ợ ệ ề ệ ườ ạ ế ứ ạ Dù có x y ra tình tr ng suy thoái kinh t ạ và thay th cách th c mà m i ng i th ọ ứ cu c s ng cá nhân cũng nh ư ở ơ ng thu đ ngh theo h ữ làm vi c c a m i ng ườ ỗ ệ ủ i k t n i v i nhau trong môi tr ng ườ ế ố ớ c nâng cao. năng su t làm vi c đ ấ ượ ệ
ư ấ ẫ ệ ấ ổ ng lai tr c khi chuy n sang m t gi i pháp ng hi n nay có v n đ gì không khi m c đích quan tr ng nh t v n là: các t ụ ướ i và t ầ hi n t ả ở ệ ạ ọ ướ ồ ự ữ ữ ề ộ ch c c n ứ ầ ả ộ ươ ể ớ Nh ng nh ng xu h ghi nh nh ng yêu c u v ngu n l c lao đ ng c ề m i.ớ
ng hàng đ u mà ai cũng tin r ng chúng đây, chúng ta đang ti p c n m t th p k m i v i năm xu h ầ ằ ờ ậ ướ ế ng l n nh t trong đ u tr ng HR. ưở ộ ấ ế ả ậ ớ ỷ ớ ớ ườ ấ
ả ế ố
ử ụ ư ị ề ầ Gi đang mang đ n nh h • Qu n lý nhân tài • K t n i m ng xã h i ộ ạ • Thuê gia công bên ngoài • S d ng ph n m m nh d ch v – (software as a service – SaaS) ụ • Mua bán và sáp nh p – (mergers and acquisitions – M&As) ậ
1. Qu n lý nhân tài ả
ự ế ợ ổ ợ ữ ụ ệ ể ấ ố ệ ả ự ổ ộ ề ạ ả ư ậ ấ ư ự ệ ệ ề ầ ả h p HR nòng c t qua vi c cung c p s k t h p gi a qu n lý tuy n d ng, Qu n lý nhân tài b sung vào t th c hi n và đãi ng , ho ch đ nh thành công cùng nhi u đi u khác n a. Và chính nh v y mà ngành công ữ ị nghi p ph n m m doanh nghi p đ c xem nh s tăng v t m nh m trong vi c cung c p gi i pháp cũng ẽ ệ ạ i pháp đó. nh nh ng các lo i hình nhà cung c p đang bán nh ng gi ạ ề ọ ả ượ ấ ư ư ữ
i Chicago, ả ề ể ườ ứ ệ ầ ạ ễ ể ở ng t ộ ỹ c nh h ượ ả ứ ự ứ ớ ố ế ả ệ ủ ệ ự ủ ch c. Nh ng kh năng đ qu n lý hi u qu th ề ể ế ậ ứ ả ự c nh ng thành công ở ả ch c đ t đ ch c có đ ằ i cách th c th c hi n ho t đ ng kinh doanh c a các t ạ ộ ọ ả ườ ế ữ ệ c nh ng k t qu tàm t m v i m t t ạ ượ ch c r i r c và đó chính là s khác ượ t l p các t ổ ớ ạ ộ ổ ứ ữ ng niên l n th 12 năm nay di n ra t Chính cu c Tri n lãm và H i th o v Công ngh HR th ộ ạ i, phát tri n và ngày càng t o Illinois (M ) đã tr thành b ng ch ng rõ ràng r ng qu n lý nhân tài đang t n t ồ ạ ả ằ đ ch c. Ngày nay, c qu n lý nhân ưở ả ổ ứ ệ tài và phát tri n nhân l c đ u tr nên quan tr ng c t y u trong vi c xác đ nh rõ ti m năng th c hi n c a m t ộ ị ể ự ề ng thi t ứ ờ ạ ư ổ nhau ch y u gi a m t t ữ ứ ộ ổ ả ủ ế t qua mong đ i. v ợ ượ
c xem là m t chi n l c k t h p các ch c năng HR nòng c t nh t ậ ả ượ ộ ế ợ ứ ứ ố ng b ng cùng các phúc l ị ợ ố ự ệ ế ượ ư ổ i theo doanh s , s phát tri n và hi u qu . Nh ng gi ể c ph ng pháp ti p c n chi n l ụ ệ ả ch c qu n i pháp này ả ơ c h n ế ượ ắ ượ ả ế ữ ậ ươ ổ Vì v y, qu n lý nhân tài đ tr hành chính, l ổ mang đ n m t b công c hoàn thi n giúp các t ế ng h ch n l a, qu n lý và gi theo h ướ ươ ộ ộ ọ ọ ự ữ ả ch c n m b t đ ắ ứ chân nhân viên c a mình. ủ
Nh ng nhà cung c p đ a ra các gi i pháp qu n lý nhân tài ngày nay là m t nhóm h t s c đa d ng. Đi u này ữ ư ấ ả ế ứ ề ả ạ ộ
ế ị ể ả t c các yêu c u c a mình. Các nhà ra quy t đ nh c n quy t đ nh xem gi ầ ữ ế ị ủ ả ự ớ ấ ả ch c c a h b ng cách xác đ nh li u có nên mua m t gi ứ ủ ố ế ị ộ ọ ằ ệ ả ổ ợ ự ự ả ọ ợ i pháp nào có th phù h p ị ố ơ t h n i pháp nào t ầ i pháp HR ngoài khuôn kh hay không; m t ộ i pháp v h th ng qu n lý h c h i (learning management system – LMS) th c s phù h p v i h th ng ớ ệ ố ề ệ ố ệ ố ọ ị ị ỏ ộ ệ ố ề ệ ọ ự ế ợ ồ ự ẽ ủ ệ ố ữ ể ế ả có th gây khó khăn cho các nhà ra quy t đ nh HR khi mu n xác đ nh nh ng gi ể th c s v i t ự cho t ổ gi ả HR nòng c t hi n nay c a h hay m t h th ng ho ch đ ch ngu n l c doanh nghi p (enterprise resource ạ ủ ể i pháp riêng r c a h . S k t h p gi a các h th ng ki u planning – ERP) m i có th thay th cho nhi u gi ớ nh v y là vô cùng. ư ậ
ả ạ ồ ổ ấ ề ề i pháp chính v qu n lý nhân tài g m: ả ố ứ ụ ả
ự ủ ả ẩ ố ể ệ ọ ấ ấ ấ ả ả ỗ ế ợ ng ngách t p trung vào m t lĩnh v c c th trong c chu i qu n lý nhân tài, ự ụ ể ả ả ộ ồ ự ậ ụ ư ể ẳ ạ ả ị ườ ồ ơ ề ng chính c a qu n lý nhân tài là ả ự ướ ỉ ậ ủ ấ ầ ố Năm lo i gi - Các nhà cung c p HR truy n th ng b sung tính năng qu n lý nhân tài vào các ng d ng HR nòng c t ố c a mình. ủ - Các nhà cung c p ERP đã phát tri n thêm qu n lý nhân tài d a trên các s n ph m c t lõi c a h . ả ọ - Các nhà cung c p LMS k t h p vi c h c h i v i qu n lý nhân tài. ỏ ớ - Các nhà cung c p th tr ch ng h n nh theo dõi h s , tuy n d ng, qu n lý ngu n l c, qu n lý th c thi, v.v... - Các nhà cung c p ph n m m qu n lý nhân tài ch t p trung vào b n h ả tuy n d ng, qu n lý th c thi, qu n lý h c h i và qu n lý đãi ng . ộ ả ụ ự ể ả ả ỏ ọ
2. K t n i m ng xã h i ộ ế ố ạ
i d ng các m ng n i b , wiky (website mang tính riêng t ộ ệ ướ ạ ộ ộ ư ạ ổ ồ ạ ộ ế ố ặ ứ ề ề ứ ộ ổ ch c ho c c ng đ ng), trung tâm truy n tin, blog và cùng nhi u hình th c khác – đã ể ạ ả ộ ế ố ả ề ế ủ ể ườ ễ ầ ớ ng xuyên t ộ ả ạ ộ ổ ắ ầ ủ ạ ầ ứ ng làm vi c đ ượ ế ố ề ỗ ợ ở ườ ữ ệ ộ H n năm năm qua, vi c k t n i m ng xã h i – d ơ c a m t cá nhân, t ứ ủ ạ thay đ i cách th c ki m soát đào t o công ty và qu n lý nhân tài c a nhi u công ty. Các trang k t n i m ng xã h i ngày nay (LinkedIn, Facebook, MySpace và Twitter) cũng đi m xuy n thêm cho khung c nh HR đang d n đ i thay này. Đi u này di n ra th ờ i m c mà nhi u nhà cung c p HR và qu n lý nhân tài gi ứ ấ đây b t đ u xem vi c k t n i m ng xã h i doanh nghi p nh m t ph n trong ch c năng ho t đ ng c a nhân ệ viên mình. Ng ồ c h tr b i nh ng ngu n tài nguyên c ng tác s n có này. ộ ề ề ư ộ ệ i, nhi u nhân viên mu n tham gia m t môi tr c l ố ượ ạ ẵ
ư ế ố ượ ệ ạ ớ ộ ộ ng nào. Vi c c ng ạ ẻ ế ườ i qu n lý h c h i. Khá lâu tr ỏ ấ ứ ế ớ ả ố ễ ọ ướ ả ấ ứ ở ệ c khi ế i và ki n ườ Nh ng k t n i m ng xã h i không ph i là khái ni m m i theo b t c khía c nh m ng t tác và chia s ki n th c đã di n ra su t nhi u năm qua trong th gi ề LinkedIn và Twitter tr nên đình đám trong lĩnh v c này, các nhà cung c p LMS đã giúp con ng th c đ n g n v i nhau h n thông qua vi c s d ng các di n đàn th o lu n, chát s ng, v.v... ự ệ ử ụ ứ ễ ế ầ ả ậ ố ớ ơ
Các m ng c ng tác ngày nay giúp mang l nhân viên (dù ạ ộ ạ i cho b ph n HR s ph n h i liên t c và t c thì t ả ự ụ ứ ậ ộ ồ ừ
i lao ộ ỉ ớ ườ ự ở ch c. Tuy nhiên, trong khi nh ng trang này tr nên h u ích đ i v i vi c khai thác ả ớ ả ố ớ ệ ọ ở ứ ữ ổ ữ ổ ể ề ọ ộ ồ ơ ể ầ ậ ờ ệ ả ậ ầ đây đã b t đ u xu t hi n nhu c u gia ấ ng” các chính sách HR n i b c a mình. h có thu c ban qu n lý hay không) trong các lĩnh v c đã tr nên quan tr ng không ch v i riêng ng đ ng mà còn v i c các t h s xin vi c, tìm ki m các khách hàng ti m năng và c vũ tinh th n t p th trong công ty thì chúng cũng có ế ệ th làm gi m năng su t và tăng r i ro b o m t. Chính vì v y mà gi ậ ủ ấ tăng v nh ng công ty mu n t o ho c “tăng c ườ ắ ầ ộ ộ ủ ố ạ ả ữ ề ặ
ạ ấ ề ộ ạ ệ ử ụ ế ố ượ ứ ủ ẩ ự ộ ố ế ể
ấ ồ
c mi n phí – Đây là danh sách các kênh/ nhà cung c p k t n i m ng xã h i – mà nhi u cái trong s đó đ ễ ế ố đang s d ng chính vi c k t n i m ng xã h i đ thúc đ y s c ng tác và tìm hi u ki n th c c a ng ườ ử i s ộ ể d ng.ụ Thông d ng nh t g m: ụ • Twitter • Facebook • MySpace • LinkedIn Ltd.
3. Thuê gia công bên ngoài
ồ ả ấ ứ ộ ự ị ề c m i yêu c u HR t ọ ể ầ ứ ứ ủ ạ ạ ứ ữ ữ ị ữ ộ ố ỉ ượ ạ i ch đ ẳ ự ẹ ả c xem nh ư ạ ể ậ ụ ủ ệ ể ổ ố ỗ ạ ộ ứ ụ ệ ạ ế ẽ ạ
ố ng có s n sau: ẵ ườ ệ ấ ả c. B t c m t công ty gia công ph n m m v qu n tr ngu n nhân l c (human resources outsourcing – HRO) ề ch c c a b n. Trong khi m t s hãng HRO bên ngoài nào cũng có th đáp ng đ t ừ ổ ượ ầ là nh ng “đ i gia” có th đáp ng đ ư c nh ng d ch v đa d ng khác nhau thì s còn l ạ ạ ụ ượ nh ng chuyên gia HR t p trung vào các lĩnh v c chuyên môn h p trong c chu i HR ch ng h n nh các quy trình nghi p v , tuy n d ng ho c l ng b ng. Tùy thu c theo lo i hình ho t đ ng kinh doanh c a b n, quy ộ ặ ươ mô doanh nghi p và b n mu n ki m soát bao nhiêu đ duy trì h t các ch c năng HR mà s có hai tùy ch n ọ ể ể thuê gia công bên ngoài th - Thuê gia công t ề - M i th u nh ng lĩnh v c đòi h i có s c i ti n mà đ i ngũ n i b không th qu n lý đ ự ả ế ầ t c các công vi c v HR. ỏ ộ ộ ượ ữ ự ể ả ộ ờ
c theo nh ng yêu c u qu n tr m i nh t, xu h ầ ể ữ ị ớ ướ ấ ượ ả ng và th c ti n t ự ễ ố ứ ữ ế ề ệ ộ ố ả ấ ố ượ ữ ề ố ỗ ự ữ ạ ượ ị ả ứ ể ẫ ớ ữ c ch ng minh r ng vi c ki m soát hi u qu h n và gi m b t chi phí trong khi v n đ t đ ả ơ i quy n t nh t, các chuyên viên HR Đ duy trì đ ấ ngày nay ph i luôn làm vi c h t công su t. Chính vì v y mà nh ng ch c năng HR thuê gia công bên ngoài ậ ả c th i gian r nh truy n th ng (ho c m t s phi truy n th ng) đ u là cách giúp nh ng chuyên viên này có đ ề ặ ờ ng đi c h n. Nh ng giao d ch HR thuê gia công bên ngoài là m t h cho nh ng n l c mang tính chi n l ế ượ ộ ướ đ ụ c m c d ch v ượ ị ứ ằ ố ơ Trao quy n th c s cho ng t h n t ơ ệ i d ườ ướ ệ ự ự ề ề
ả ắ ắ ạ ầ ả ị ộ ơ ộ ề ầ ế ủ ề ạ i gi ư ườ ế ị ứ ể ủ ọ ộ ng h và đ cho h làm công vi c c a mình ch i và y thác nh ng quy n h n nh t đ nh đ h có th làm vi c t ỏ ệ ả ể ỏ ấ ị ự ự ậ ự ể ọ ưở ệ ố ọ ề ạ ứ ể ọ Là lãnh đ o, ch c ch n ph i có t m nhìn, kh năng nh n đ nh c h i, kh năng lên k ho ch và tri n khai. ạ ể Nh ng có m t đi u nhà lãnh đ o không th b qua là s ý th c v t m quan tr ng c a vi c nhìn ra đ ượ c ệ t. M t khi đã quy t đ nh y thác ng ủ ạ ữ i lãnh đ o ph i th c s tin t trách nhi m cho ai, ng ệ ủ ả ườ không nên "dòm ngó" ho c gây khó d h . ễ ọ ặ
Qu n lý theo đ nh h ng con ng i và minh b ch ả ị ướ ườ ạ
c kh năng n u nhà qu n lý bi i s giúp cho nhân viên t ả ố ư ượ ả ả ướ ng th ng con ng ưở ườ ẽ ự ế ộ ưở ế ể ạ ấ ả ữ ự ể ọ ộ ớ t i u hóa đ Qu n lý theo đ nh h ế ị t o ra ch đ t ng cho s sáng t o và dám ch p nh n r i ro (có tính toán). Ki u qu n lý này chú ậ ủ ạ tr ng đ n tâm lý nhân viên, thông c m v i nhu c u c a h , cân nh c gi a vi c xây d ng phát tri n đ i ngũ ệ ắ ủ ế ọ nhân viên sao cho nhu c u c a h th ng nh t v i nhu c u c a doanh nghi p. ầ ấ ớ ả ọ ố ủ ủ ệ ầ ầ
i lãnh đ o chia s v i nhân viên nh ng thông tin v h ộ ả ườ ẻ ớ ể ề ướ ng ặ ạ ứ ữ ệ ữ ằ cũng nh nh ng thách th c và c h i mà doanh nghi p đang ph i đ i m t. B ng c s đ ng tình và ng h c a nhân viên. ạ ề ẽ ượ ự ồ ả ố ộ ủ ư ế ị ủ ệ ụ ể ệ ầ ệ ệ ẩ ớ ự ạ ậ c kh năng c nh tranh. Qu n lý m t cách minh b ch có nghĩa là ng ạ phát tri n, tình hình th c t ơ ộ ự ế cách truy n đ t công khai, các quy t đ nh c a doanh nghi p s đ ủ t rõ các m c tiêu mà mình ph i đ t đ ả ạ ượ c i c a mình cũng nh bi Nhân viên c n hi u trách nhi m, quy n l ư ế ề ợ ủ cùng v i doanh nghi p. Doanh nghi p ph i xây d ng và công b các tiêu chu n đánh giá công vi c m t cách ộ ố ả ệ rõ ràng đ m i ng ượ c i yên tâm phát huy s sáng t o mà không s b tranh công hay trù d p. Phát huy đ ợ ị ự ườ ể ọ s sáng t o trong nhân viên s giúp cho doanh nghi p nâng cao đ ạ ự ượ ệ ẽ ả ạ
Xây d ng m t môi tr ng làm vi c tôn tr ng l n nhau ự ộ ườ ọ ệ ẫ
ồ ệ ứ ề ầ ườ ề ầ ưở ề ng làm vi c g m có hai ph n c ng và m m. Môi tr ườ i trong doanh nghi p, bao g m tinh th n tôn tr ng, tin t ồ ể ắ ộ ọ ng m m th hi n s tôn tr ng l n nhau c a m i thành ọ ườ i v i ng m m chính là m i quan h gi a ng ườ ớ ố i quy t nhi u v n đ ấ ề ọ ng, h tr l n nhau đ gi ể ệ ệ ữ ế ủ ỗ ợ ẫ ự ể ả ẫ ề Môi tr ng ệ ườ và đ g n bó v i nhau. Nói m t cách khác, môi tr ớ viên trong m t t ộ ổ ch c. ứ
ng ti n v n chuy n, bàn gh , thi t b máy móc… ệ ấ ậ ể ế ế ị Môi tr Môi tr thu c r t nhi u vào tình hình tài chính c a doanh nghi p. ườ ườ ng c ng bao g m c s v t ch t, văn phòng, ph ơ ở ậ ứ ng này l ề ồ ộ ấ ươ ủ ệ ệ
ườ ng c ng r t nhi u vì không th gi ề ấ ọ ơ ề ố ng m m quan tr ng h n môi tr ệ ứ ủ ả ườ ượ ệ i quy t t ườ ườ ế ấ ả ấ ng m m th t t i gi ặ t c v n đ b ng ti n ề ề ằ t. M t trong ộ ề i cho i ho c đ m t ng ườ ậ ố ể ấ ỏ Môi tr đ ượ ả nh ng lý do chính mà doanh nghi p Vi ữ doanh nghi p n t Nam th ng m m ch a đ c ngoài là do môi tr t. ể ả ườ c. Mà mu n c i thi n tình hình tài chính c a doanh nghi p ph i có môi tr c ng ệ ườ ệ ng không tìm ra đ c t ượ ố ư ướ ề ệ
Thu nh p ch a ph i là t t c ư ấ ả ậ ả
i ích xã h i, tr c p, ti n th ng và l i nhu n. Thu nh p s kh ng đ nh và ợ ồ ợ ấ ề ưở ợ ẽ ậ ậ ẳ ị Thu nh p bao g m l ộ ươ làm th a mãn giá tr và đ a v c a nhân viên. ị ng b ng, l ổ ị ủ ậ ỏ ị
ả ề ữ ệ ể ự i gi ề ệ ể ả ườ ậ ạ ố ề i n u doanh nghi p có đ ỏ ế ề chân ng ữ ả ề ệ ề ệ ầ ậ ợ ườ ụ ạ ề ề ữ ề ớ ị ữ ệ ế i ích cá nhân tr nên đau đ u cho s ề c, khi đó v n đ công tâm v i l ề ượ i ích phát sinh ầ ơ ộ ớ ợ ể ở ớ ự Tuy nhiên, không ph i doanh nghi p nào cũng có đi u ki n tài chính đ th c hi n nh ng đi u trên. S thi u ế ệ ự th n v tài chính cũng không th c n tr vi c thu hút và gi c ba ở ệ ượ ạ c (đi u 1), truy n đ t đi u trên. Vì v y, lãnh đ o và nhà qu n lý doanh nghi p ph i có t m nhìn v chi n l ả ề ế ượ i cho ng làm vi c thu n l t m nhìn đó cho nhân viên (đi u 2) m t cách thuy t ph c, và t o ra m t môi tr ề ộ ầ ệ ộ ế i v i doanh nghi p. Có nh v y, i s có ni m tin và lòng trung thành đ nhân viên (đi u 3) thì ng ư ậ l i gi ệ ỏ ẽ ể ở ạ ớ ườ ng nh ng nhà qu n tr , đi u hành không đ nh cho mình m t l doanh nghi p m i có th gTh i ích cá nhân ộ ợ ả ệ ị ườ ể c khi tham gia và qu n tr , đi u hành m t doanh nghi p cho đ n khi có nh ng l c th tr ợ ộ ị ả ụ ể ướ c ng v i nh ng c h i có th ch p đ ấ ữ ớ ộ l a ch n c a h . ọ ọ ự ủ
ng xuyên v i lý do mình đã xây d ng đ đóng ầ ầ ự ệ ấ ể i ích ự ề ườ ợ ưở ưở ng l c c a chính mình t o nên áp i thân và s h ườ c quy n h ề ườ ủ ng h n ng ơ ạ ủ ự i nh ng l ữ ạ ớ ng và h ự ưở ỏ ủ i ích đó. Đ u tiên là s công th n xu t hi n trong tâm trí m t cách th ộ góp, t o d ng và mình đã hy sinh quá nhi u, mình đ ượ ạ đ c t o ra. Ti p đó là s đòi h i c a gia đình, c a ng ự ượ ạ c l l c nhu c u ph i giành đ ượ ợ ự ế ả ầ
ồ ự ữ ủ ầ ố ơ ố Tuy nhiên, h không mu n công khai nó, không quen dùng. Sau n a là mu n có đ y đ ngu n l c h n, tác đ ng t i xã h i l n h n mà m t trong nh ng th t o ra đó chính là tài s n tích lu . ỹ ọ ộ ớ ứ ạ ữ ả ộ ớ ơ ộ
đây. Ng i qu n tr , đi u hành ắ ầ ừ ệ ạ ơ ườ ề ả ị S không minh b ch và nguy c suy thoái c a doanh nghi p cũng b t đ u t ự c n đ t ra 3 l a ch n cho hoàn c nh này đ thoát kh i tình tr ng trên: ầ ủ ể ự ả ặ ạ ỏ ọ
ộ ữ ỏ ộ ượ c nh n mà t ậ ừ ứ đó mình cho là x ng i quy t. M t là, đòi h i và nêu ra m t cách rõ ràng, công khai nh ng gì mình đ đáng đ các bên liên quan cùng th o lu n gi ả ế ể ậ ả
ự ộ tách mình ra kh i nhóm m t cách danh d đ xây d ng riêng cho mình nh ng công vi c, hay là m t ự ữ ệ ộ i ích mình t o ra. Hai là, t doanh nghi p đ mình h ệ ể ỏ ưở ng tr n các l ọ ợ ự ể ạ
ự ợ ầ ậ ầ ộ ng l ưở ng quan tr ng Trong qu n tr , đi u hành, m i quan h v i nh ng ng ề t qua, ch p nh n h ấ ể ượ ọ ệ ớ ườ ữ ả ị ế ề ủ ụ ố ớ i d n d n và sau m t chút. Công tâm đ i v i i có th l c ế ự ưở ự ố , v th t c hành chính... là r t quan tr ng, nhi u lúc nó có tính quy t đ nh s s ng ế ị ố ề ấ ọ chi n đ u v i mình đ v Ba là, t ớ ấ ế nh ng ng i có nh h ườ ả ữ v chính tr , v kinh t ị ề ề còn c a m t d án. ộ ự ủ
i ng ế ớ ườ ườ ng có áp l c tr c ti p hay gián ti p t ế i qu n tr đi u hành. Th c t ườ ế ị ị ề ả ị ấ ể ậ ề i này th ườ ệ ả ự i ng ề ượ ệ c s tác ề i qu n tr , đi u ị ả đã minh ự ế c bi n hóa phù ế ướ ự ữ ả ợ Trong b t k xã h i nào, nh ng ng ự ữ ộ hành. Th m chí h quy t đ nh v n m nh chính tr , kinh t t ế ớ ọ ch ng nhi u vi c nh v y và h u qu là n i dung các v n đ bên trong doanh nghi p đ ấ ộ ệ h p v i s nh h ớ ự ả ạ thoát mình: đ ng nh v y, ng ư ậ ậ ư ậ ậ ng này. Có lúc, nh ng ng ườ i qu n tr , đi u hành c n ch n 1 trong 3 cách sau đ t ề i này còn b o tr cho s không minh b ch. Tr ự ể ự ọ ứ ợ ộ ưở ườ ả ầ ị
ủ ự ệ ạ ị ề ự ặ i thi u ch ệ ự ứ ự ự ế ằ ồ ỉ M t là, xác đ nh v trí quy n l c trách nhi m c a mình là do chính mình t o d ng lên và coi nh không s đ i ợ ố ị ộ ư i có ý đ áp đ t. T ch ng minh b ng nang l c và n u có thì ch là s giúp đ gi v i nh ng ng ứ ườ ữ ớ ỡ ớ không ph i do s nâng đ mà có. ự ả ỡ
ụ ệ ề ế ệ ặ ầ ấ Hai là, đ t m c đích c a doanh nghi p lên trên h t và coi đó là trách nhi m c m quy n. Đ u tranh đ n cùng cho m c đích đó t n t i, dù r ng cá nhân có s m t mát quan h nào. ủ ồ ạ ế ự ấ ụ ệ ằ
ự ệ ế ể ộ ị c công khai thông báo đ nh ng ng ổ i liên ườ ữ ể ể ầ ộ Ba là, s n sàng t ẵ đ cho ai đó có th thay th mình, nh ng n i dung trên c n đ i ích đ quan và có nh h ư c bi ng t b v trí đ tìm m t công vi c khác n u áp l c đó không làm cho mình ch u đ ng n i. Hãy ự ừ ỏ ị ể ượ ưở ế i l ớ ợ ượ t ế ả
ả t c ấ ả ậ ế ụ ự ữ ự ế ạ ạ ỹ Thu th p ch a ph i là t ư ộ B n c n có nh ng k thu t gì đ ti p t c đ a s nghi p kinh doanh do mình t o d ng ti p t c ti n lên m t ệ ư i quy t ph n nào... cách b n v ng? "B u b i" 6Đ s giúp b n gi ể ế ụ ạ ẽ ậ ầ ề ữ ử ế ả ầ ố
i kh o sát tìm đ ố ườ ườ ả ả ng t ườ nh ng b ữ ệ ạ ng. Ph i tìm ra con i, thi công, và cu i cùng đ n v thi công bàn ơ ị ệ ủ ở c đo đ c đ u tiên, sau đó phát quang, san ủ ướ t công tác khai thác, duy tu b o d ng, đ n v khai thác và ừ ể ư ầ ử ụ ả ố ố ưỡ c khi bàn giao doanh nghi p đ lên ch c "Thái , tr ự ướ ể ậ ươ ứ ơ ệ ị ể ườ ng hoàng", b n c n thi Đúng quy trình. Kh i nghi p kinh doanh khá gi ng công vi c c a ng đ giao đ đ a công trình vào s d ng. Đ làm t qu n lý con đ ả th ầ ng t t l p m t quy trình làm vi c đúng cho doanh nghi p. ệ ng ph i có quy trình v n hành. T ạ ả ượ ế ậ ệ ộ
ệ ớ ữ ấ ộ ị c nh ng đòi h i (có th không đoán tr c đ ữ ủ ể ệ ậ c) c a khách hàng, nhà ượ i lao đ ng, c đông, c ng đ ng… và c nh ng b t tr c khác. Theo Franklin Covey, quy trình làm vi c đúng giúp m i thành viên trong doanh nghi p làm vi c v i nhau m t ộ ọ ạ cách êm th m, lo i b nh ng ho t đ ng không làm gia tăng giá tr . M t quy trình v n hành đúng còn t o đ ỏ ượ ự cung c p v t t ồ ấ ạ ỏ c s linh ho t đ đi u ch nh tr ạ ể ề , ng ườ ệ ạ ộ ướ ổ ướ ấ ắ ậ ư ỉ ộ ữ ả ộ
VN, r t nhi u hi n t ng trùng l p quan sát đ các t ng công ty qu c doanh và m t vài doanh ề ệ ượ c t ượ ừ ổ nhân. Đó là, doanh nghi p th ố ộ ướ ặ ệ ể ườ ng ph i "xóa bàn làm l ổ ỡ ầ ườ ả ở ng đ v khi phát tri n lên m t b i". C n ph i nói thêm, hi n t ệ ượ ạ ậ ỹ ườ ạ ẩ ấ ậ ơ ơ ớ ng này th ầ ộ ố ự ổ ỡ ệ ế ể ằ ấ Ở ộ nghi p t ổ c m i, ho c m i khi thay đ i ệ ư ỗ ặ các t ng ng x y ra t ng giám đ c th ổ ả ố ổ ả ể ư công ty th ng m i, xu t nh p kh u h n là các đ n v kinh doanh k thu t. Tuy c n ph i đi u tra đ đ a ươ ề ả ị đ n k t lu n nh ng có th cho r ng, đa s s đ v là do doanh nghi p thi u m t quy trình công vi c làm ư ệ ậ n n t ng cho ho t đ ng kinh doanh. ạ ộ ế ế ề ả
ề ự ự ệ i là giáo d c, hu n luy n đ ng ấ ề ộ ụ ể ệ ạ ớ ể ng xây d ng quy trình đ đánh bóng doanh nghi p ch không ph i t quy t tâm mu n c i t i và ệ ậ i lao đ ng hi u và tuân th quy trình. Ngoài ra, c n tránh hi n ệ ầ ườ đ t n t ả ổ ể ồ ạ ủ ả ừ ứ ệ ế ể ố R t may là nhi u doanh nghi p đã s m nh n ra đi u này và đang tích c c xây d ng quy trình công vi c. V n ấ ấ đ còn l ề t ượ phát tri n b n v ng. ự ề ữ ể
ng trình đào t o, thu hút ầ ươ ệ ề ề i.ườ G n đây, trên các ph ộ ng ti n truy n thông th ề ắ ng bàn nhi u v ch ự ỏ h i: "Nên thuê ai và làm th nào đ nhân viên đ ự ỏ ệ ạ ươ i cho h i, chúng ta có s d ng đúng ng ườ ử ụ ấ c hu n ượ ể ế Đúng ng ườ và đãi ng nhân tài. Không nên quá lo l ng v nhân tài mà hãy t ề quy trình công vi c ch a? Nói cách khác, hãy t ư luy n, đào t o cho phù h p v i công vi c?". ệ ệ ạ ợ ớ
ể ả t, c n ph i có chính sách u đãi đ tuy n d ng nh ng ng ỏ ầ ộ ể ư ể ệ ả i pháp cho doanh nghi p. Đ i v i nh ng công ệ ụ ố ớ ừ i v a thông th o k thu t, v a ạ ườ ừ ữ ỹ ữ ậ c câu h i này, chúng ta có th tìm ra m t vài gi Tr l i đ ả ờ ượ vi c khá đ c bi ệ ặ gi ữ ỏ i ngo i ng và có ki n th c v kinh doanh. ế ứ ề ạ
i, nh ng công vi c bình th ng, sau khi tuy n d ng, doanh nghi p nên t ữ ệ ch c các khóa hu n luy n ườ ệ ấ c giao trong quy trình. ổ ủ ế ệ ự ụ ề ượ ể ể ệ ụ ể ắ ể ệ ơ ộ ữ ử ụ ệ ề ụ ỹ ể ệ ạ Còn l ứ ạ c b n đ nhân viên th c hi n công vi c c th g n li n nh ng nhi m v ch y u đ ơ ả Ngoài ra, cũng nên t o c h i cho cá nhân phát tri n và s d ng nhi u k năng khác nhau đ phát hi n và b i d ng nhân tài. ồ ưỡ
c m t c c u t ơ ấ ổ ộ ơ ấ ổ ứ ệ ề ch c. ọ ư ứ ch c đúng là i nh ng có đ ch c đúng, h th ng báo cáo công vi c và ệ c s phê ượ ự ượ ệ ố ế ị ủ ể ớ quan liêu c n tr và m i ng ứ Đúng quy trình công vi c, đúng ng Đúng c c u t đi u cũng quan tr ng không kém. Vì ch khi có m t c c u t ỉ trách nhi m c a các thành viên m i thông su t. C p qu n lý có th ra quy t đ nh hay nh n đ ố ệ duy t mà không b t ọ ậ i hi u rõ ai có quy n ra quy t đ nh gì. ề ườ ộ ơ ấ ổ ấ ườ ế ị ả ể ị ệ ệ ả ở
ng c u", con ng ứ ng ng, đ ng khí t ồ ệ ầ ầ ớ ắ ươ ố ắ i có nhu c u cùng làm vi c v i nhau s t ộ ố ươ ệ ườ ị ộ ơ ể ổ ng hay làm. Nh các nhóm công tác, trong đó các chuyên gia t g n bó v i nhau đ ớ ng s t ư ứ ưở ể ặ ổ ẽ ự ch c này, s giúp nhà qu n lý tránh đ ẽ ự ch c ứ ể ự ắ tuy n đúng chuyên viên đ hoàn thành ể ạ c tình tr ng nh n nhân viên theo d ng ượ ch c đ t ra. Nhóm tr ả ườ ề ơ ấ ổ ẽ ậ ạ Ngoài ra, "đ ng thanh t ồ g n bó v i nhau hay c g ng đ cùng làm vi c trong m t đ n v . Đây là cách mà m t s công ty và t ớ nh IBM, NASA… th ư i quy t m t v n đ nào đó do t gi ế ả ộ ấ nhi m v . Áp d ng c c u t ứ ụ ụ ệ g i g m. ử ắ
ứ ệ ẽ ả ch c đúng s giúp lu ng thông tin trong doanh nghi p ch y thông su t. H n n a, ữ ơ ố c nh n thông ồ ch c hi u mình c n thông tin gì và khi nào đ ượ ứ ể ầ ậ ổ Đúng thông tin. C c u t ơ ấ ổ do có quy trình công vi c đúng, cá nhân trong t ệ tin đ gi i quy t công vi c. Vì v y, khi có đúng thông tin, cá nhân trong đ n ể ả ế ệ ậ ơ
ụ ể ả ấ ồ Tên tu i c a nhà tuy n d ng chính là tài s n quý giá đóng vai trò r t quan tr ng trong vi c thu hút ngu n nhân l c và đ ng th i góp ph n ti ệ t ki m ngân sách trong vi c tuy n d ng ngu n nhân l c. ổ ủ ự ọ ồ ụ ự ệ ể ế ệ ầ ồ ờ
ộ ả ư ả ử ạ ộ t " hay không? Th c t ử ế ấ ằ ự ế ộ ứ ụ ể ủ ẩ ộ ả ể ủ i các t nh l Gi ự ủ r ng m u qu ng cáo này có đ s c đ thu hút m t l ộ ượ ằ cùng m t ki u qu ng cáo v i đ y đ logo công ty, n u B n qu ng cáo trên các báo chí Th đô, l resume c a các ng viên "t ấ ệ s nh có m t qu ng cáo tuy n d ng nhân s c a m t công ty thu c h ng "tép riu" có tên X nào đó, li u cho th y r ng, ng ượ . ẻ ể ng ng viên "t ủ ứ ạ ớ ầ ả ế t " s cao h n ít nh t là hai l n so v i vi c B n qu ng cáo t ầ ử ế ẽ ả ứ ủ ệ ạ ả ạ ớ ơ ỉ
ệ ồ ộ ủ c nhi u thi n c m đ i v i ng ộ ệ ượ ộ ố ớ ệ ề ộ ng các ng viên có v "n ng ký" ch u nhi u nh h ồ ự ề ườ ả ứ ẽ ị ng đ ườ ạ i lao đ ng g n v i các ý t ắ ả ạ ộ ộ ớ i lao đ ng s là m t đi u ki n thu n l ộ ề ả ệ ủ ế ưở ự ượ ế ẻ ệ ả ệ ị i l n trong vi c thu hút ngu n nhân l c. M t cái tên ự i trong vi c thu ậ ợ ệ ủ ng c a qu ng cáo - ch ả ủ ưở c ượ ộ ầ ng v s thành đ t, còn qu ng cáo c a Coca Cola - m t đi u gì đó g n ầ c giao ti p. Kho ng 90% các b n tr Ph n i chi nhánh Coca Cola Russia thì c 1 v trí xin ụ ủ ề ự ả c ti p xúc, đ ượ ướ c làm vi c và c ng hi n cho Nokia, còn t ạ trăm ng đ ế hàng có Nói chung, s n i ti ng c a công ty chính là m t thu n l ự ổ ế ậ ợ ớ quen thu c n u gây đ ườ ế hút ngu n nhân l c. Thông th ẻ ặ y u là các qu ng cáo hàng tiêu dùng. Ví d nh qu ng cáo c a hãng đi n tho i di đ ng Nokia th ư ả ế ng ề ườ gi ng nh là ni m hãnh di n, s sung s ề ạ ư ố Lan mong mu n đ ố ượ tuy n d ng ụ ể ứ vi c. ệ ố i t ớ đ n ơ
ỏ ế ề ề ấ ự ư ấ ấ v n cũng t ứ ậ ế ữ ng m . Các đ i gia trong làng ki m toán và t ạ ưỡ ư ấ ổ ủ ể ứ ọ ề ử ạ ổ ệ ạ ụ ả i nh ng ng viên tài năng t ộ ả ả ữ ủ ứ ớ ướ ế ả ễ ườ ữ ộ c. Cho dù m t nhân viên làm vi c cho các đ i gia này có th nh n đ ứ ươ ượ ượ ể ạ ậ ấ ộ ắ ằ ư ằ ng mà là vì m t cái gì đó l n h n: đó có th là s t c tr ể ấ ự ự ể ế ẳ ọ ộ ớ ị ng s nghi p c a mình... ra không thua kém các b c đàn anh V v n đ này thì các công ty danh ti ng trong lĩnh v c t trong lĩnh v c s n xu t. PricewaterhouseCoopers, Ernst Young x ng đáng là nh ng cái tên danh ti ng đ các ự ả ng viên khao khát và ng v n này đã đ nhi u công s c và ứ ể ti n b c cho vi c t o d ng hình nh c a mình. Dĩ nhiên ch ng ai d i gì mà "ném ti n qua c a s ". M i chi ạ ự ề ẳ phí đ u có m t m c đích và giá c riêng. Và cái đích c a vi c qu ng cáo cho tên tu i c a mình chính là m t ộ ủ ề ệ ộ ế ẻ ứ t đ tr ng cách đ u t ng t ng lai c a công ty - nh ng con gà bi lâu dài h ầ ư ướ ươ ọ vàng ch ch a h n là đ thu hút khách hàng tr c h t. Đ i v i các công ty danh ti ng này thì tài s n c a h ả ư ủ ể ứ ố ớ ẳ i-mà nh ng b óc siêu phàm thì không ph i d dàng gì mà có th ki m tìm ngày m t ngày hai là con ng ộ ng th p h n so v i n i đ ớ ơ ệ ơ i nhân viên đó hi u r t rõ r ng anh ta/ch ta làm vi c không ph i vì đ ng khác nh ng ch c ch n r ng ng ồ ệ ườ ắ ướ c l ơ ươ m t b n bè, cha m anh em, là s thăng ti n trên con đ ắ ề ổ ủ ữ ế ể ế c m c l ả ị kh ng đ nh mình, là danh ti ng mà h có đ ượ ế ườ ự ự ủ ệ ẹ ạ
c đ i ta th c làm vi c t ớ ậ ượ ườ ộ ộ ườ ướ ộ ườ ộ ọ ớ ể i tìm vi c theo m t ki u, m t lý do riêng. Đ i v i m t sinh viên v a r i gh gi ng đ ừ ờ c nhi u ki n th c sinh đ ng th c t ứ ề ế ủ ộ ằ ố ớ ẳ ể ề ị ườ ứ ị ị ủ ộ ể ọ ệ ẽ ễ ấ ằ ớ ả ộ ọ ỹ ạ ng t ế ớ ạ c làm vi c cho các đ i gia tên tu i này b i ít nh t h cũng đ ứ ở i các công ty s n xu t ho c th ả ổ ể i lao đ ng đ u l ộ ạ ư ậ ế ả ệ ớ ng không cao so v i m c l ượ ơ ọ ng. Nhà tuy n d ng v n có đ ươ ấ ọ ườ ả ố ả ấ ắ ủ ể ượ ụ ứ ề ẫ ở ườ ầ ng viên thì có thêm m t "n t son" trong các b n resume và career c a mình. i các công ty t p đoàn l n và danh ti ng. Và m i m t típ Nói chung ng ng ao ỗ ế ệ ạ ng đ i h c thì các ng ế ả ạ ọ ườ ể ệ ố ớ đ làm hành trang công ty l n này chính là n i mà h có th lĩnh h i đ ộ ự ế ể ộ ượ ơ ơ cho career c a mình, còn đ i v i các ng viên đã t ng kinh qua nhi u công vi c, ch c v thì đây chính là c ụ ệ ứ ừ ng lao đ ng. Giá tr c a m t nhân viên h i b ng vàng đ h có th kh ng đ nh giá tr c a mình trên th tr ị ủ ộ ủ sau ba năm làm vi c cho Coca Cola, PricewaterhouseCoopers hay Procter & Gamble s khác v i giá c a ẽ ng mà các đ i gia tr cho nhân m t nhân viên m i vào h c vi c. N u đ ý k B n s d th y r ng m c l ể ạ ứ ươ ư ng m i khác. Th nh ng viên c a h th ế ứ ươ ọ ườ ạ ặ ấ ủ c "th m lây" các ng viên v n khao khát đ ơ ượ ệ ẫ b i danh ti ng c a công ty n i h làm vi c. Và nh v y, c nhà tuy n d ng, c ng i c đôi ề ợ ả ụ ệ đ c nh ng ng viên xu t s c mà không c n ph i t n quá nhi u chi phí, còn ữ ứ ủ ả ộ ố
Đ n gi n là th gi i đã thay đ i ế ớ ơ ả ổ
kinh doanh m t cách căn b n. Đi u này đ c th ươ ự ế ổ ề ả ộ ượ ể M i lăm, hai m i năm g n đây đã làm thay đ i th c t ầ hi n rõ nét nh t đâu? ườ ệ ấ ở
ớ ả ấ ệ ề ề ề ệ ề ở ấ ấ ị ố ả ề ả ầ ủ ế ạ ộ ọ ọ ng ti n truy n thông. Cái mà đ ồ ự ươ ự ệ ề ậ ự lĩnh v c này sang lĩnh v c khác. Qu n tr nhân s ự ả ề ể ệ ự ổ ừ ự ễ ự ể ằ ị ả ể ề ị i làm qu ng cáo – sang làm chuyên gia bán hàng, ng ườ i làm công tác h u c n t ậ ườ ầ ậ c yêu c u này. Chính h t o thành l c l ầ ố ọ ạ ầ ớ ự ể ượ ứ ệ ầ đây không Ngh nghi p m i. Siêu ngh nghi p xu t hi n: ngh “qu n tr văn phòng”. T t nhiên, v n đ ệ ph i là v m t cô bé ớ c m trên tay cu n sách ”qu n tr văn phòng” mà là v các nhân viên trong công ty v i ị ề ộ ệ các công c làm vi c ch y u là máy tính cá nhân, đi n tho i di đ ng và phòng h p. Không quan tr ng vi c ệ ệ ụ c nhân viên nào qu n lý ngu n l c gì: tài l c, nhân l c, v t l c hay là ph ượ ự coi là ngh th hi n b ng s d dàng chuy n đ i t ả chuy n sang làm ngh qu ng cáo, ng i qu n tr bán ườ ả ả t – làm giám đ c hành chính. hàng thành chuyên gia trong lĩnh v c h u c n, ng ố ả ng đông đ o Hi n nay ph n l n nhân viên có th đáp ng đ ự ượ “nhân s kinh doanh". ự
i h n. Ngày nay, chuyên viên văn phòng t ườ ớ ạ ạ ấ ấ ệ ề ng không có gi ấ i b t kỳ c p đ nào - t ừ ể ớ ơ ả ườ ộ ng đó là không có ranh gi ư ứ ờ ớ ị ạ ệ ớ ủ ể ầ ợ ấ ứ ộ ổ ươ ị ữ ạ b t c n i đâu trên th ế ữ ủ ả ạ ế ế ớ ể ọ ạ ề ớ ả ạ ệ ạ ơ ớ ế lính m i cho đ n Môi tr ộ ng hoàn toàn nh nhau. Đ c đi m c b n c a môi qu n lý c p cao – đ u cùng làm vi c trong m t môi tr ủ ặ ả i đã không còn g n bó i. Theo th i gian, rào c n v đ a lý b r n n t. Con ng tr ắ ề ị ườ ả ườ i c a vi c ệ đó có công vi c thích h p đ làm. Ranh gi ng và âm th m di chuy n đi n i khác n u v i quê h ể ế ở ơ ớ ế đào t o b xói mòn - b n có th h c nh ng gì mình mu n trong b t c đ tu i nào, ở ấ ứ ơ ố ể ọ ạ ồ i n u có đ kh năng đ h c thành th o ngo i ng . Rào c n v giao ti p cũng bi n m t. Nhân viên ng i gi ạ ớ ế ấ i văn phòng, v i đi n tho i di đ ng và m ng Internet, liên l c v i th gi t i bên ngoài nhi u h n là v i các ộ ề ớ ạ đ ng nghi p c a h trong công ty. ồ ủ ệ ọ
ch c nh tr ế ườ i văn phòng”. K t qu nh th nào? Tính đ ng nh t t ư ế ư ướ ấ ổ ữ ứ m t d ng “ng ạ ớ ượ ộ ồ ườ ự ủ ộ ạ ệ ự ộ ộ ề ụ ủ ề ố ọ kh p n i trên th gi “Con ng ả c hình thành, d ng nhân viên m i đ t thu c v không gian thông tin. V trí làm vi c th c s c a nó ở ạ ị danh m c giao ti p c a h là b n bè, đ i tác và đ ng nghi p đ n t ố ế ừ ạ i và b ng nhi u ngôn ng khác nhau. Còn trong đ a ch e-mail có r t nhi u th t ư ừ ề ộ c đây, không còn n a. M t i văn phòng” nào đó. Nó không thu c v công ty. Nó ề i m t văn phòng «chung» nào đó. Trong nhi u công ty và thành ph khác nhau. ữ ằ ệ ế ớ ế ỉ ồ ơ ề ấ ắ ị
ng làm vi c tôn tr ng l n nhau
ẫ
ọ
Xây dung môi tr S th đ ng c a vi c l a ch n ủ ự ụ ộ
ườ ệ ự
ệ ọ
ị ộ ệ ự ự ẫ ố ọ ắ ủ ế ườ ầ công ty khác. Nguyên t c c b n c a vi c l a ch n là tăng c ơ ả ộ ự ớ ớ ắ c vài trăm lái xe t c-xi. H n n a, h ph i có văn hóa, ch a ph m t ờ i, có kh ượ ị ể ư ữ ả ạ ắ ộ ơ ọ ấ ụ i thích v i khách hàng không đ ả ượ i thích ng i đ ng sau vô lăng, nh ng t ườ ữ ư ể ệ ạ ố ồ ằ ể ề ầ ng lai c a hãng. Đ c bi ươ ữ ủ ệ ầ ắ ớ ề ộ ự ặ ứ ớ c thành công trong c ng đ ng đ c gi ệ ậ ồ ế ộ ệ ườ ộ ằ ự ủ ế ọ i ích sau này s th c s tr nên d dàng h n. Trong qu n tr dòng nhân l c, không c n th c hi n m t công cu c tìm ki m nhân viên t n kém hay “n ng” ộ ả ng dòng đi vào. Cách đây không nhân tài t ệ ự ừ lâu, chúng tôi có d p tham gia vào m t d án thành l p hãng xe t c-xi quy mô l n v i yêu c u trong th i gian ầ ậ ả ng n nh t ph i tuy n d ng đ ả ắ c hút thu c lá trên xe. Chúng tôi quy t đ nh thông báo cho các lái năng gi ế ị ớ ệ i th i đi m này đang làm vi c xe không chuyên nghi p, nh ng ng ờ ề trong các ngành ngh khác. Thay vì đăng “c n tuy n lái xe”, chúng tôi đăng lên m t báo nh ng thông tin v ữ ặ “hãng t c-xi văn hóa đ u tiên” v i nh ng câu chuy n nói v các lái xe t t, câu ề ệ chuy n v m t c u phi công tiêm kích - ng i sau khi thôi vi c đã đ n đ u quân cho hãng v i ch c danh tài ệ ầ ệ x t c-xi – đã thu đ và là m t câu chuy n có th t hoàn toàn. Trong ộ ế ắ ả ượ m t ch ng m c nào đó, tiêu chí l a ch n n m trong n i dung các tài li u có uy tín và danh ti ng c a công ty, ộ ự ừ ộ vi c d đoán l ợ ự ệ ẽ ự ự ở ơ ễ
ộ ụ ậ ự ủ ự ọ ờ ỹ ụ ể ế ộ ự ệ ờ ạ ế ế ụ ễ ạ ồ Thêm m t ví d khác c a k thu t l a ch n dòng nhân l c - đó là th i gian th vi c. Trong tháng làm vi c ệ ử ệ ộ c tuy n d ng. Sau m t tháng, anh ta mang đ n m t đ u tiên nhân viên ti n hành th vi c trong lĩnh v c đ ử ệ ượ ầ c cho chu kỳ làm vi c c a mình, bao g m m c tiêu, th i h n, di n ti n công k ho ch kinh doanh gi n l ả ượ ế ủ vi c, và quan tr ng nh t là nh ng ki n ngh đ i v i lãnh đ o. ữ ệ ị ố ớ ạ ế ấ ọ
Tri t lý c a h nh phúc ế ủ ạ
ề ơ ấ ượ ủ ả ặ ộ ộ ư ộ ự ằ ự ỉ ệ ố ẽ ẽ ư ẽ ở ấ ộ ọ t r ng s m hay c coi nh m t s ph n b i. M c dù bi Trong c c u truy n th ng, s ra đi c a nhân viên đ ế ằ ớ x y ra. Khi x y mu n, nhân viên cũng s ngh vi c, nh ng chúng ta mu n tin r ng đi u này s không bao gi ả ố ờ ả ra, v n đ ngh vi c c a nhân viên s tr thành m t th m h a, vì r ng các thành viên trong gia đình đã n ổ ả ề đ nh, khi m t m t ng ộ ề ủ ằ ơ ể i trong s h gi ng nh m t m t ph n c th . ườ ỉ ệ ộ ố ọ ố ư ấ ấ ầ ị
ả ủ ự ủ ề ế ọ ự ộ ị ờ ố ệ ủ ộ c m t chúng ta có nhi u con đ ạ ồ ắ ố ắ ệ ớ ề ờ ệ ớ ố ớ ự ẽ ỡ ớ ư ơ ộ ộ ự ủ ể ặ ộ S ra đi c a nhân viên trong qu n tr dòng nhân l c là nguyên nhân và đi u ki n c a h nh phúc. Nó k t thúc ạ i. Công ty và nhân m t giai đo n quan tr ng trong đ i s ng c a công ty và trong cu c s ng c a con ng ườ ủ viên cùng b i đ p cho nhau trong quá trình làm vi c chung. Tr ng khác ườ ề ướ ỉ ệ t n, chúng ta s cùng nh v th i gian làm vi c cùng nhau. Và b n thân s ngh vi c nhau, nh ng v i s bi ự ả ớ ự ế ơ đó là c h i cho nh ng cu c g p g m i, m t s thôi thúc m i đ i v i s phát tri n kinh doanh c a chúng ữ ta.
Quantritructuyen.com – Theo saga.vn
các n ướ th tr ế ị ườ c đã có n n kinh t ề ự v n chuyên ngành t v n thi t k , t ể ư ấ ư ấ ươ ộ ở ữ ư ấ ư ấ ệ ế ế ư ấ ề ọ ủ ả ộ ộ v n qu ng cáo, t ả ư ấ ệ ố ộ ộ ặ ạ ộ ệ ử ế ậ ả ầ ị ư ấ ụ ớ ề ệ ế ị ạ ộ ng phát tri n, quá trình phân công xã h i thành các lĩnh v c ho t đ ng ộ Ở v n nghiên ng ng: t chuyên sâu đã giúp hình thành các công ty t ứ ệ ng, t c u th tr v n s h u trí tu ... có trình đ chuyên môn sâu và uy tín ngh nghi p ị ườ ứ v n bên ngoài là m t ho t đ ng quen thu c c a DN, ngay c khi h đã xây cao. Vi c s d ng h th ng t ử ụ ệ ấ d ng m t ch c danh ho c m t b ph n qu n tr nhãn hi u bên trong làm đ u m i giao ti p và x lý các v n ự ố ứ ộ v n chuyên ngành khác đ liên quan đ n nhãn hi u, trong quá trình thuê, khoán d ch v v i nhi u nhà t ề nhau.
ệ ệ ủ ướ ố ớ ộ ư ứ ủ ệ ệ ế ể ử ụ ả ạ ả ệ ố ớ ư ấ ữ ể ứ ệ ậ ớ ổ ộ ị ệ ặ ặ ặ c đang phát tri n nói chung, ể ng kinh doanh, ườ v n hi n còn là m t m i b n tâm ố ậ ộ giá tr các tài s n vô hình so v i các tài s n h u hình c a doanh nghi p ngày ệ ch c b ph n qu n tr nhãn hi u c a mình, có th g m ể ồ ả ế ạ ộ ị ủ ủ ộ ậ ệ ỉ ộ ộ ả ộ ư ể ả ẩ ả
t này, xin đ c gi ượ ề ệ ế ớ ộ i quy t v n đ , thông qua vi c xác ạ t y u mà m t b ph n qu n tr nhãn hi u nh v y nên n m b t trong ho t ắ i thi u m t cách xem xét và gi ả ệ ế ấ ư ậ ệ ộ ộ ế ế ắ ậ ả ị t Nam nói riêng và doanh nghi p c a các n Đ i v i các doanh nghi p Vi ệ ng ch a có đ th i gian đ lăn l n v i các khía c nh khác nhau c a môi tr doanh nhân th ớ ủ ờ ườ m c đ thành th c trong vi c đánh giá và s d ng có hi u qu h th ng t ệ ụ ộ đáng k . Trong xu th mà t l ị ả ỷ ệ ể càng tăng, theo thi n ý, doanh nghi p nên s m t ệ ch m t ho c vài qu n tr viên nhãn hi u (brand manager/director), ho c ho t đ ng đ c l p, ho c biên ch ị vào m t trong các b ph n khác nh marketing, phát tri n s n ph m, qu n tr công ngh ... ậ Trong khuôn kh bài vi ổ đ nh khái quát b y n i dung thi ộ ả đ ng tác nghi p c a mình. ệ ị ộ ủ
1. Giá tr vô hình mà nhãn hi u có th góp thêm vào cho s n ph m ệ ể ả ẩ ị
ị ẩ ề ứ ụ ườ ề ng t ự ậ ẩ ặ ạ ả ng, luôn có nhi u nhà s n xu t khác nhau cùng đ a ra th tr ấ ấ ề ẩ ặ ộ t, m i s n ph m mang nhãn hi u khác nhau nói chung s đ ệ ệ ứ ỗ ả ỗ ả ấ ộ ẩ ẩ ả ậ ộ ị ụ ể ệ ẩ ậ ớ t bi u t ặ ứ ệ ệ ặ ớ ự ể ề ợ ể ượ ể ệ ượ ứ ớ ệ c g i ra và đ ượ ặ ấ ệ ả ệ Ở ng đ ỗ ệ ề ượ t, và n t ụ ả ớ t đó ch y u đ góc đ qu n tr nhãn hi u, m i m t khác bi ủ ế ng c m th , m c đ nh n bi ế ậ ứ ị ệ ọ ộ ự ệ giá tr cho nhãn hi u. M i s n ph m (hàng hóa, d ch v ) không mang nhãn đ u cung ng cho ng i tiêu dùng m t s giá tr v t ị ậ ộ ố ch t ho c phi v t ch t nào đó và thông th ị ườ ng ườ ấ ư ả m t lo i s n ph m t nhau v c u t o, ch c năng và th m m . V n đ là, m t khi đ t lên nh ng s n ả ươ ề ấ ạ ữ ỹ ph m cùng lo i đó nh ng nhãn hi u riêng bi c ẽ ượ ạ ệ ữ ể t trong c m nh n này có th khách hàng c m nh n m t cách khác nhau. M t cách khái quát, s khác bi ệ ộ ậ ả c trên s n ph m), khác t lý tính ( ng v i các giá tr c th có th nh n bi phân thành ba m t: khác bi t đ ả ế ượ ứ ng ( ng v i các d u hi u hình ho c ch c a nhãn hi u v khía c nh ng nghĩa, ng âm, phong bi ữ ữ ạ ữ ủ c ghi nh trong quá trình t c m tính ( ng v i các liên t cách th hi n...), khác bi ưở ế ớ c liên k t v i truy n thông v nhãn hi u). ệ ị ộ ề ả m t m t giá tr t ng liên ng ng sau đây c a nhãn hi u: ch t l ấ ượ ấ ượ ệ ứ ị ươ ộ ủ ặ ộ c m t s nhà marketing g i là: "giá tr góp thêm" c a nhãn k t. Ba m t giá tr đó h p thành m t khái ni m đ ộ ố ị ặ ế ủ ượ ợ ứ hi u vào s n ph m (brand added value) và qua đó, tìm ki m và xây d ng các bi n pháp tác nghi p thích ng ệ ế ẩ ả ệ nh m b i t ồ ụ ằ ệ ị
2. Nhãn hi u và phong cách kinh doanh ệ
ỗ ỗ ề ế ườ ả ẽ ượ ậ ệ ế ườ ể ệ ườ ặ ị ả ụ ủ ế ng ít đ c th hi n trên ba m t: truy n thông, giao ti p và bi u t ể ượ ề ệ ả ử ủ ấ ế ế ề ớ ụ , gi ớ ứ ứ ướ ớ ẽ ế ụ ổ ch y u vào ba d u hi u chính là: th ấ ng đ n, tùy theo t ng m c tiêu trong ho t đ ng kinh doanh, có th là: chính quy n các c p, gi i ngân hàng, gi ủ ạ ệ ệ ệ ệ ể ượ i trong giao ti p đ u có m t phong cách riêng. Cũng v y, m i doanh nghi p trong kinh doanh ệ c doanh nghi p quan tâm qu n tr . Phong cách kinh ộ ị ng truy n ề ng. B n môi tr ố ng ng ti n bài trí và tr ng bày, ph ươ ư ầ ng giao ti p mà doanh nghi p c n ệ ệ i tài chính, ừ ạ ộ i báo chí, đ i th c nh tranh, c đông, khách hàng, nhân viên trong doanh i đ u t ớ ầ ư ố ng, phong cách kinh doanh s k t t ươ ng ủ ế ể ượ ng kinh doanh) và các nhãn hi u c a doanh nghi p. ệ ủ
ng hi u (trade name) trong cách nhìn này là ph n tên riêng trong tên th ệ ươ ạ ầ ườ ủ ệ ệ ậ ồ ạ ớ ư ệ t các ch th kinh doanh có nhi u khía c nh r t khác so v i quá trình b i t ng hi u v i t ệ ồ ụ ấ ủ ể ể ệ ư ề ẩ ả ộ th ồ ụ ươ ớ t các s n ph m cùng lo i do các ch th kinh doanh khác nhau đ a ra th tr ủ ể ng l y luôn th ạ ạ ệ ng, nhi u doanh nghi p th ị ườ ệ ườ ệ ệ ấ ệ ấ góc đ bi u t ở ọ ề ấ ệ ể ạ c g i là theo phong cách nh t th ; nhi u doanh nghi p khác l ậ ộ ậ ỉ ầ ủ ệ ữ i tiêu dùng ch c n bi ượ ế ệ ầ ả ặ i mu n đ a ra th tr ị ườ ư ề ớ ả ươ ườ t đ n ai đ ng đ ng sau nhãn hi u đó, và đ ế ế ế ỗ ạ ọ ự ệ ế ị ị ườ ự ề ạ ệ ặ ề ể ậ ỉ ủ ệ ậ ị ươ c qu c t M i con ng ộ cũng s có m t phong cách riêng mà th doanh nói chung đ ượ thông ch y u c a phong cách là: b n thân hàng hóa và d ch v ph ươ ủ th c ng x c a nhân viên, và các thông đi p qu ng cáo. Các đ i t ố ượ h ể gi nghi p... V m t bi u t ề ặ hi u, logo (bi u t ng m i, tên pháp nhân, tên Th ươ ng bao g m ba b ph n là: lo i hình doanh nghi p, lĩnh công ty (corporate name)... c a doanh nghi p (th ể cách là d u hi u đ v c kinh doanh, và tên riêng). Theo cách nhìn đó, quá trình b i t ấ ự ố nhãn hi u (brand), v n phân bi ng. ch là d u hi u đ phân bi ệ ỉ ng hi u ho c logo làm nhãn hi u và Đ ng ươ ộ ể ượ ứ ng nh ng nhãn hi u ệ đ ố ượ ế ng hi u c a mình, theo đó, ng t hoàn toàn đ c l p v i nhau và th m chí v i c th ớ đ n b n thân nhãn hi u mà không c n bi c g i là theo phong ằ ứ cách đa nhãn. M i d ng phong cách kinh doanh có m t s u th và h n ch trong các lĩnh v c và/ho c b i ố ộ ố ư Trong quá trình thâm nh p và phát tri n th tr ng c a mình, nhãn hi u ch u s đi u ch nh c a nhi u quy ủ ng m i, qu ng cáo, s h u trí tu , hành chính, đ nh pháp lý trong nhi u ngành lu t khác nhau: dân s , th ở ữ ạ ả ự ề t Nam ký k t ho c tham gia..., và mà Vi hình s , ch ng c nh tranh không lành m nh, các đi u ặ ế ố ế ề ướ ự ệ ạ ạ ố
ị ạ ề ấ qu c t ủ . Vi c phân tích các gi ậ ế ố ế ươ ớ ạ ả ủ ị ệ ồ ụ ộ ệ ả ặ ộ ặ ữ ụ ẽ ệ ậ ơ ả ủ ệ ạ ắ ắ ị ệ ậ ề i h n và các nh h ệ giá tr nhãn hi u, thông qua năm m t giá tr nhãn hi u đã đ ng án phân tích khác, s góp ph n h u ích trong vi c v n d ng các k ầ ộ ầ ệ ầ ộ ủ ệ ệ ằ ủ ờ ị ả t các th i c th tr ờ ơ ị ườ ạ ể ệ ở ữ ủ ứ ế ơ ổ ệ ổ ở ữ ạ ng, Công an kinh t ọ ỗ ợ ử ạ ở ữ ấ ứ ộ ề ệ ng trong ho t đ ng s n xu t, kinh bên c nh đó là các chính sách c a chính ph và chính quy n đ a ph ạ ộ ủ ng c a các chính doanh và ti n trình h i nh p kinh t ưở ế ề sách và pháp lu t hi n hành lên quá trình b i t ệ ị ậ ỹ c p trên, ho c thông qua m t ph ươ ậ thu t và công c ti p th nhãn hi u. Bên c nh đó, vi c n m b t các n i dung c b n c a các quy đ nh pháp ị ệ ụ ế t trong quá trình qu n tr nhãn lý v nhãn hi u trong lu t s h u công nghi p cũng là m t yêu c u c n thi ị ả ế ậ ở ữ c hi u, có lúc nh m giúp tránh các r i ro và tranh ch p không đáng có, có khi đ b o v giá tr đã k t t ế ụ ượ đ ị ể ả ấ ng pháp qu n tr đúng cách, k t h p v i t m nhìn và s nh y c m c a lãnh đ o vào nhãn hi u nh ph ạ ế ợ ả ự ớ ầ ươ ệ ể doanh nghi p trong vi c khai thác t ng. Cũng không khó khăn gì đ doanh nghi p có th ố ệ ệ ch c liên quan trong khía c nh s h u công t rõ h th ng và vai trò riêng c a các c quan, t nh n bi ệ ố ậ ệ nghi p nh C c s h u công nghi p, Thanh tra khoa h c công ngh , T ch c đ i di n s h u công nghi p, ệ ệ ư ụ ệ Qu n lý th tr ... trong quá trình h tr x lý các xung đ t và tranh ch p v nhãn hi u đã ị ườ ế đ ộ ộ ả c b o h đ c quy n (trademark). ượ ề ả
6. Nhãn hi u trong kinh doanh qu c t ố ế ệ
ớ ố ạ ế ủ ố ự ư ướ ậ ố ộ ị ề ị ườ ng n ế ề ự ượ ng s t ướ ộ ừ ứ ơ ứ ộ ố ầ ỏ ở ở ạ c ngoài, tr c ti p đ i đ u,... đã đ ướ ị ệ ộ ấ ệ ỉ ể ộ ị ứ ẫ ữ ứ ề các n ạ ự ề ạ ị ồ ộ ấ ả ớ ệ ộ ộ ồ ng qu c t ụ ị ị ườ ộ ươ ề ố ế ở ộ ứ ệ ằ ấ ố ị ườ ộ ư ế ề ố ị ư ẫ
kh năng phát hi n nhu c u c a đ i tác n ạ ộ ư ậ ủ ệ ấ ẩ ầ ỏ ụ ẩ ả ị ạ ứ ươ ả ộ ả ả ộ ả ệ ậ ầ ố c giúp đ nh hình đ ị ộ ậ ị ậ ượ ệ ỉ c ướ ố ể ng s n ph m và d ch v đi kèm v i m t giá c có tính c nh tranh, thì vi c phát tri n ệ ng đ i rõ ràng v m t ề ộ ng c m t ho c m t t p nhãn hi u không ch có các giá tr v t lý và vô hình t ươ ả ộ ể ạ ẳ ặ ớ c h t, nhi u kinh nghi m và mô th c đ i phó v i áp l c c nh tranh c a các nhãn hi u đa qu c gia thâm Tr ệ ự ệ i nh : ph i thu c thành chi nhánh, phòng ng , tránh né trên th tr ng n i đ a, tránh nh p vào th tr ị ườ c nhi u nhà nghiên c u đúc k t và có giá tr tham né ra th tr ế ị ườ c đang phát tri n. Đ ng c phát tri n m t nhãn hi u đa kh o t t cho các doanh nghi p v a và nh ể ả ố t nhiên không ch do s c ép quá m nh trên th tr ng n i đ a. S bùng n thông tin, s c hút và qu c gia t ị ườ ổ ự ố đã t o ra ngày càng nhi u nét tính giao hòa l n nhau gi a các n n văn hóa, s phát tri n c a du l ch qu c t ủ ể ố ế ng đ ng trong tâm lý tiêu dùng và đôi khi trong c k t c u tiêu dùng gi a các khách hàng thu c nhi u ề t ữ ả ế ấ ươ ị i tiêu dùng thu c th h tr , t o nên các m ng th qu c t ch khác nhau trên các l c đ a, nh t là l p ng ố ị ế ệ ẻ ạ ộ ườ ng đ ng trong t ng th tr tr ụ ể ng qu c gia mà theo đó, m t nhãn hi u c th v i m t tính cách c th ng t ụ ể ớ ừ ườ ể ậ nh m m r ng quy mô s n xu t, cung ng đ t n s có đi u ki n xác l p cho mình m t th tr ả ậ ẽ d ng các u th v phí c đ nh l n phí l u đ ng. ụ Nh v y, trong khi ho t đ ng xu t kh u đòi h i ch y u ủ ế ở ngoài, b o đ m ch t l ớ ả ấ ượ m t nhãn hi u đa qu c gia (global branding) còn yêu c u ph i có m t nh n th c t ộ ố chi n l ế ượ đ ng ho c v ặ năng phân bi t, v n là yêu c u c b n nh t trong vi c xây d ng m t nhãn hi u. t tr i so v i các đ i th c nh tranh, mà còn có các nét tính cách đ c thù đ t o nên m t kh ự ặ ủ ạ ấ ộ ố ơ ả ượ ộ ố ệ ệ ệ ầ ộ
ầ ư ưở ư ế ả ố ố ề ể mu n tăng tr ứ ữ ữ ấ ồ ắ ỗ . Nh ng làm th nào ng nhanh và b n v ng, nh t thi N n kinh t t ph i có nhi u v n đ u t ề ế ề nh ng ngu n v n nhàn r i và các doanh nghi p đang có ý t đ các t ưở ng ố ữ ổ kinh doanh kh thi có th g p và h p tác v i nhau, cùng tìm c h i kinh doanh có l ớ ế ch c hay cá nhân đang n m gi ể ặ ệ i nh t. ấ ơ ộ ả ợ ợ
ị ế ườ ữ ữ ầ ầ ầ ố ờ ứ i ườ ế c n ầ ề ỹ ầ ư ể ớ ộ Các đ nh ch tài chính trung gian ra đ i chính là đáp ng nhu c u c n nh ng chi c “c u n i” gi a ng v n ng ố Là m t trong các đ nh ch trung gian tài chính phi ngân hàng, Qu đ u t trung i có v n. ố có nhi u đi m n i b t so v i các trò: ổ ậ vai và ế ị gian chính khác tài v i ớ
Huy cho phát kinh t đ ng ộ v n ố tri n ể ế
ể ể ư ở ữ ề ỹ ầ ư ạ ậ ấ ầ ớ ữ ầ ợ ố ủ trong công chúng do v y s đ trên đã nói, đ phát tri n b n v ng r t c n nh ng ngu n v n trung và dài h n. Qu đ u t ạ ố ố i đ u t ườ ầ ư ẫ ạ ồ ả ẽ ượ ậ i nh n đ u t ầ ư ổ ố ồ ỗ ượ i thành m t ngu n v n kh ng l ồ ố vào các d án dài h n, đ m b o đ nhân ậ ự ể nhà khu cho n t Nh hàng lo t các kênh huy đ ng v n phù h p v i nhu c u c a c ng ộ ngu n v n nhàn r i riêng l ẻ thông qua Qu đ u t s đ ỹ ầ ư ẽ ượ ch c khu c ả ắ t o ra . Các , ồ ữ c ngu n v n phát tri n v ng c. ướ ạ l n ng ườ ộ ồ v c ự c t p trung l ả ạ ả l n ẫ c đ u t ầ ư v c ự ư
c dòng ch y v n n ỹ ầ ư còn khuy n khích đ ế ướ ả ố ệ ế ượ ế ủ ỹ ẽ ạ ỏ ồ ự ạ ị . Đ i v i lu ng v n đ u t ồ ọ ề ể ứ ố ớ ứ ề ố ầ ư ố ẩ ầ ố Không nh ng th , các Qu đ u t ế ữ gián ti p, vi c đ u t ầ ư v ki n th c và thông tin v ch ng khoán cũng nh gi m thi u các chi phí đ u t ề ế ứ tr c ti p, Qu đ u t ỹ ầ ư ế ự l i m t ph n v n c a bên đ i tác, t o thu n l ủ ầ ộ ạ tăng ư ả ằ ự i cho nhà đ u t ậ ợ trong ồ ố liên ệ các n đ c ngoài. Đ i v i lu ng v n ố ố ớ vào Qu s lo i b các h n ch c a h v giao d ch mua bán ch ng khoán tr c ti p, ế ầ ư góp ph n thúc đ y các d án b ng cách tham gia góp v n vào các liên doanh hay mua c ngoài trong vi c thu h i v n cũng nh n ư ầ ư ướ doanh. c ướ ạ m nh ạ ố c ượ s c ứ ở
v ích cho các nhà t B o ả ệ l i ợ đ u ầ ư
– phân tán r i ro: Vi c phân tán r i ro đ i v i m t kho n ti n khiêm t n s ạ ụ ầ ư ủ ề ệ ố ộ ố ớ ấ ứ ự ủ ng đ ứ ậ ạ ỏ ấ ượ ườ ể ẵ ở ị i trong m t Qu đ u t c t p trung l . Khi đó t ượ ậ ộ ụ c giao d ch theo lô ch n. Các kho n v n nh y tuy v y l ấ ả ộ c tham gia chung vào m i d án đ u t c a Qu , cùng chia s r i ro và l ẽ Đa d ng hoá danh m c đ u t ủ ả , nh t là các ch ng khoán đ oc niêm y t v p ph i v n đ tr giá c a các ch ng khoán trong danh m c đ u t ế ầ ư ề ị ả ấ ấ i có th phân tán r i trên s giao d ch th ủ ả ị ố ớ dù l n ro m t cách d dàng khi chúng đ t c các nhà đ u t ầ ư ỹ ầ ư ễ i nhu n. hay nh đ u đ ậ ợ ỹ ượ ạ ọ ự ỏ ề ư ủ ẻ ủ ầ
v i các nhà t v n đ u t ỹ ầ ư ớ ả : Qu đ u t ồ ầ ư ớ ứ ẽ ế ạ ạ nhà các ầ ư ệ ả riêng Tăng tính chuyên nghi p trong qu n lý và đ u t ư ấ ệ viên có trình đ và ki n th c chuyên sâu, v i ngu n thông tin đa d ng s đem l t so ư ộ v i ớ đ u ầ chuyên nghi p, nhân ệ i hi u qu cao h n r t nhi u ề ơ ấ l ẻ
ả ạ ớ ợ ề c x lý t p trung. Qu v i t ề ể ậ Gi m thi u chi phí do l ể nhà đ u t riêng l ầ ư các u đãi v ư i ích v quy mô: Các chi phí v thông tin, chi phí hành chính, tr ng i l n đ i v i các ượ c ỹ ớ ư chi phí giao d ch cũng nh d ti p c n v i các d án h n. ơ ễ ố ớ l n luôn nh n đ ậ ự cách là nhà đ u t ế s gi m thi u khi đ ẻ ẽ ả ề ở ầ ư ớ ớ ượ ử ị ư ậ
ầ ư ặ ớ ể ệ ấ ấ ổ ỹ ầ ư ố ớ ứ ấ ộ ể ậ Qu là t Tăng tính thanh kho n cho tài s n đ u t ả ả ả th i gian ng n nh t luôn là tiêu chí hàng đ u đ i v i m i nhà đ u t ờ ầ ư ắ ch ng khoán, do v y, ng ứ thân b n cho ả : Vi c chuy n đ i tài s n thành ti n m t v i chi phí th p nh t trong ề chính là m t lo i ạ . Ch ng ch Qu đ u t ầ ỉ ỗ ng ch ng khoán ho c bán l hoàn toàn có th mua bán nó trên th tr ạ i ặ ị ườ m ). đ u ở ầ i đ u t ườ ầ ư Qu ỹ d ng ạ (n u ế ứ ư ỹ
: Ng i đ u t ườ ầ ư ứ ế ể ặ ỉ i đ u t ườ ầ ư ệ ệ ạ ể ậ ả ặ ớ tr c ti p ho c thông i, trung gian. Vi c mua bán có th thông qua th tín, đi n tho i hay h th ng m ng máy tính. Các ợ i có th tho thu n v i Qu đ tái đ u t v n. còn đ Thu n ti n cho ng ệ ậ qua môi gi ớ nhà đ u t ầ ư nhu n theo t ng th i kỳ. Nhà đ u t ậ có th mua ho c bán ch ng ch Qu đ u t ỹ ầ ư ự ặ ư ạ ệ ố ể đ ng (automatic reinvestment) ho c phân chia l t ầ ư ự ộ ư ấ ỹ c Qu cung c p các d ch v nh thông tin và t ị ỹ ể ư ượ ư ừ ụ ầ ấ ờ
các doanh nghi p Đ i ố v i ớ ệ
ồ ố ế ậ ấ ớ ộ ượ ệ ố t ki m nh t ỏ ừ ớ ả ố ệ ả ồ ả ỉ ơ ữ ệ ứ ả ầ ỹ ầ ư phí đáng c ngu n v n v i chi phí huy đ ng th p: Vi c ti p c n các ngu n v n ti Nh n đ ệ ậ qua h th ng ngân hàng luôn ph i đ i phó v i nh ng th t c r m rà (đ m b o kho n vay v i các ch ng t ớ tài chính và tài s n …). Thông qua Qu đ u t chi v i ớ các cá nhân ố ừ ứ ả , vi c huy đ ng v n ch đ n thu n là phát hành ch ng khoán k . ể ế ủ ụ ườ ố ộ gi m ả
ư ấ ấ v n qu n lý, marketing và tài chính: Qu đ u t ố ệ ớ c đ c bi ặ ệ ớ c các thông tin t Nh n đ ả ậ v n v k ho ch tài chính, marketing và các m i quan h v i các t t ạ ư ấ khác. L i ích này c a Qu đ u t và ỹ ầ ư ượ là ệ trong chuy n ủ và đ kinh các ệ t cung c p các thông tin tài chính, ỹ ầ ư ệ ch c tài chính và các doanh nghi p ứ ổ t đánh giá cao v i các doanh nghi p m i, doanh nghi p v a ừ đ i. ổ ượ ề ế ợ nh , ỏ ớ n n ề nh t ấ ế ể
ồ ậ ạ ế ụ ủ ố ộ ạ ự ế ợ ủ ượ ớ ị ườ ứ ỹ ạ ộ ế ứ dài h n, cung c p ngu n tài chính vô cùng c n thi ỹ c do s k t h p các công c huy đ ng v n c a Qu . ng ch ng khoán cho phép trao t là các nhà đ u ầ ệ ầ ư ặ ủ t cho s phát tri n lâu dài c a ứ , đ c bi ự ế ể ạ ả ầ Ti p c n ngu n tài chính dài h n: L i ích này thu đ ợ Đó là các lo i ch ng khoán do Qu phát hành, cùng v i ho t đ ng c a th tr đ i, mua bán các lo i ch ng khoán đó. S k t h p này khuy n khích các nhà đ u t ự ế ợ ạ ổ t có kh năng đ u t ồ ấ ầ ư ư doanh nghi pệ