Nâng cao kiến thức chăm sóc người bệnh tâm thần phân liệt cho thân nhân người bệnh tại Bệnh viện Tâm thần Nam Định
lượt xem 0
download
Qua nghiên cứu kiến thức về bệnh và cách chăm sóc của 85 thân nhân chăm sóc người bệnh tâm thần phân liệt từ tháng 5 đến tháng 11 năm 2013 theo phương pháp can thiệp đánh giá kiến thức trước và sau giáo dục sức khỏe kết quả cho thấy. Bài viết trình bày đánh giá sự thay đổi kiến thức chăm sóc của thân nhân người bệnh Tâm thần phân liệt trước và sau giáo dục sức khỏe.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nâng cao kiến thức chăm sóc người bệnh tâm thần phân liệt cho thân nhân người bệnh tại Bệnh viện Tâm thần Nam Định
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 Sau phẫu thuật, mặc dù DFI của nhóm bệnh 1. Mohammed, A. and F. Chinegwundoh, vẫn còn cao hơn so với của nhóm chứng nhưng Testicular varicocele: an overview. Urol Int, 2009. 82(4): p. 373-9. sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với 2. Ficarra, V., et al., Varicocele repair for infertility: (25,1 ± 14.9% so với 22.6 ± 10.6, p=0,13) what is the evidence? Curr Opin Urol, 2012. 22(6): (Bảng 3). Hơn nữa, không có sự khác biệt về tỉ p. 489-94. lệ các phân nhóm DFI sau PT của nhóm bệnh so 3. Zini, A., et al., Effect of microsurgical varicocelectomy on human sperm chromatin and với nhóm chứng (p>0,05) (Biểuđồ 2). Kết quả DNA integrity: a prospective trial. Int J Androl, này một lần nữa cho thấy hiệu quả của vi phẫu 2011. 34(1): p. 14-9. thắt TMT. Cải thiện DFI sau phẫu thuật có thể là 4. Bắc, N.H., B.C. Vin, and H. Long. Tác động của kết quả của việc loại bỏ một loạt các yếu tố gây thắt tĩnh mạch tinh vi phẫu lên độ phân mảnh ADN tinh trùng ở những bệnh nhân vô sinh nam do giãn tổn thương DNA của tinh trùng như sự trào tĩnh mạch tinh. in Hội nghị vô sinh nam và Nam ngược các chất chuyển hóa từ thận và tuyến khoa 2016. TP HCM. thượng thận, các gốc oxy hóa (ROS) và làm 5. Abdel-Meguid, T.A., et al., Does varicocele giảm nhiệt độ của tinh hoàn, và giảm quá trình repair improve male infertility? An evidence-based perspective from a randomized, controlled trial. Eur chết sinh học trong tế bào. Urol, 2011. 59(3): p. 455-61. V. KẾT LUẬN 6. Ghazi, S. and H. Abdelfattah, Effect of microsurgical varicocelectomy on sperm DNA Giãn TMT làm ảnh hưởng nặng nề đến sự fragmentation in infertile men. Middle East Fertility toàn vẹn DNA của tinh trùng và vi phẫu thắt Society Journal, 2011. 16(2): p. 149-153. TMT giãn làm cải thiện độ phân mảnh DNA của 7. Saleh, R.A., et al., Evaluation of nuclear DNA damage in spermatozoa from infertile men with tinh trùng. varicocele. Fertil Steril, 2003. 80(6): p. 1431-6. Chỉ định thắt TMT giãn nên được dựa trên 8. Wang, Y.J., et al., Relationship between mức độ tổn thương DNA của tinh trùng. varicocele and sperm DNA damage and the effect of varicocele repair: a meta-analysis. Reprod TÀI LIỆU THAM KHẢO Biomed Online, 2012. 25(3): p. 307-14. NÂNG CAO KIẾN THỨC CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT CHO THÂN NHÂN NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN NAM ĐỊNH Đinh Thị Yến1, Trương Tuấn Anh2, Nguyễn Thị Thu Hường3, Đặng Thị Hân4, Đinh Thị Thu Huyền5 TÓM TẮT khi trước giáo dục sức khỏe là 89.4%. Việc sử dụng thuốc đúng hướng dẫn là 100% so với trước giáo dục 21 Qua nghiên cứu kiến thức về bệnh và cách chăm sức khỏe là 69.4%. sóc của 85 thân nhân chăm sóc người bệnh tâm thần phân liệt từ tháng 5 đến tháng 11 năm 2013 theo SUMMARY phương pháp can thiệp đánh giá kiến thức trước và sau giáo duc sức khỏe kết quả cho thấy. So với trước IMPROVE KNOWLEDGE ABOUT CARING FOR giáo dục sức khỏe sau giáo dục sức khỏe các câu trả PATIENTS WITH SCHIZOPHRENIA FOR THEIR lời đúng của thân nhân người bệnh đã tăng lên rõ rệt. CAREGIVERS AT NAM DINH MENTAL HOSPITAL Sau giáo dục sức khỏe 100% thân nhân trả lời đúng Through research and knowledge on how to care bệnh tâm thần phân liệt không phải do ma quỷ thần for sick relatives taking care of 85 patients with thánh gây nên, tỷ lệ thân nhân đều cho rằng cần đưa schizophrenia from May to November 2013 by the người bệnh đến ngay các cơ sở y tế khi có biểu hiện method of assessing knowledge interventions before bệnh là 98.8%. Thân nhân trả lời đúng cách xử trí khi and after health education for results show. Compared người bệnh kích động là báo thầy thuốc và giữ khoảng with the previous health education and health cách cần thiết và đảm bảo an toàn là 100%, bên cạnh education after the correct answer of the relatives of đó kiến thức đúng về thuốc tâm thần là 100% trong the patients had significantly increased. After health education 100% correct answers relatives of schizophrenia patients do not cause evil gods, 1Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội relatives gave rate that should bring the patient to the 2Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định health facility immediately when signs of disease Chịu trách nhiệm chính: Đinh Thị Yến reached 98.8%. Relatives correct answer how to Email: yendinh263@gmail.com manage agitated patients and physicians are alert to Ngày nhận bài: 25.2.2019 keep the required distance and safety is 100% correct Ngày phản biện khoa học: 25.3.2019 besides knowledge of psychiatric medications is 100% Ngày duyệt bài: 29.3.2019 in the previous health education health is 89.4%. The 75
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019 use of proper medication guide is 100% compared Đánh giá sự thay đổi kiến thức chăm sóc của with the previous health education is 69.4%. thân nhân người bệnh Tâm thần phân liệt trước I. ĐẶT VẤN ĐỀ và sau giáo dục sức khỏe. Việc nâng cao kiến thức, thái độ chăm sóc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cho thân nhân người bệnh TTPL là rất quan 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 85 thân trọng và cần thiết. vì vậy chúng tôi tiến hành nhân chăm sóc người bệnh tâm thần phân liệt nghiên cứu đề tài: "Nâng cao kiến thức chăm sóc đang nằm điều trị nội trú tại bệnh viện tâm thần người bệnh Tâm thần phân liệt cho người nhà Nam Định. của người bệnh tại bệnh viện Tâm thần Nam 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu Định ” Với mục tiêu: can thiệp có so sánh trước sau. Lựa chọn đối Đánh giá kiến Can thiệp giáo dục Đánh giá kiến thức tượng nghiên thức lần 1 ( sau (1 ngày sau đánh lần 2 (1 tuần sau cứu khi nhập viện) giá lần 1) can thiệp) So sánh 3. Mẫu và phương pháp chọn mẫu: Gồm toàn bộ 85 thân nhân chăm sóc người bệnh TTPL đang được điều trị tại Bệnh viện TTNĐ trong thời gian thu thập số liệu nghiên cứu từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2013. 4. Xử lý và phân tích số liệu: Các kết quả thống kê được xử lý trên phần mềm thống kê y học SPSS 16.0 và sử dụng các Test thống kê để so sánh sự khác biệt. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung của người bệnh. Bảng 1. Phân bố người bệnh theo nhóm tuổi. Nhóm NC Bệnh nhân Thân nhân Tuổi n Tỷ lệ(%) n Tỷ lệ(%)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 Bảng 2. Điểm trung bình cuả ĐTNC trước Trong nghiên cứu chúng tôi phần lớn thân nhân và sau GDSK. có nghề làm ruộng chiếm 72,9%. Tỷ lệ này của Điểm Trước GDSK Sau GDSK chúng tôi có sự khác biệt so với tỷ lệ trong Tổng điểm 3814 4646 nghiên cứu cuả Phạm Xuân Trưởng : những Mean 44,87 54,66 người buôn bán chiếm tỷ lệ tới 40,44%. Kết quả T-Test
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nâng cao kiến thức chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
5 p | 174 | 17
-
Kiến thức - thái độ - thực hành của người chăm sóc chính người bệnh tâm thần phân liệt tại nhà và một số yếu tố liên quan ở huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc, năm 2010
9 p | 118 | 9
-
Thực trạng kiến thức về chăm sóc sau sinh ở sản phụ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022
5 p | 13 | 5
-
Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và giải pháp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng của nhóm sinh viên Học viện Quân y
6 p | 124 | 5
-
Một số nội dung quan trọng trong đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025”
3 p | 9 | 4
-
Nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng về phòng ngừa hít sặc khi ăn qua đường miệng trên người bệnh có nguy cơ hít sặc tại Bệnh viện Đại học Y Dược TpHCM
5 p | 8 | 4
-
Kiến thức và thực hành về chăm sóc thai sản tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng năm 2015
5 p | 80 | 4
-
Nghiên cứu hiệu quả mô hình chăm sóc sức khỏe tại nhà trong nâng cao kiến thức và thực hành tự chăm sóc của người dân tại hai xã của tỉnh Nam Định
6 p | 100 | 4
-
Thực trạng giao tiếp bằng lời của điều dưỡng đối với trẻ sơ sinh
6 p | 4 | 3
-
Đánh giá tính khả thi của việc cung cấp kiến thức chăm sóc bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ cho người chăm sóc bằng ứng dụng điện thoại Zalo lên thay đổi thang điểm DASS-21
5 p | 8 | 3
-
Đánh giá kết quả khóa đào tạo nâng cao kiến thức chăm sóc người bệnh đặt buồng tiêm truyền của điều dưỡng Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
5 p | 4 | 3
-
Khảo sát kiến thức về dự phòng và xử trí phản vệ của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p | 19 | 3
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp điều dưỡng trong nâng cao kiến thức, hành vi tự chăm sóc và kiểm soát các chỉ số ở người bệnh đái tháo đường týp 2
8 p | 34 | 3
-
Đánh giá thực trạng rửa tay thường quy của điều dưỡng viên tại Bệnh viện trường Đại học Y – Dược và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
11 p | 27 | 2
-
Khảo sát hiệu quả tập huấn chăm sóc buồng tiêm tĩnh mạch dưới da cho điều dưỡng tại Bệnh viện Ung bướu năm 2020
4 p | 26 | 2
-
Hiệu quả hoạt động can thiệp nâng cao kiến thức về dấu hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh và chăm sóc da kề da ngay sau sinh của cán bộ y tế xã và huyện, tỉnh Thanh Hóa năm 2015-2016
5 p | 60 | 2
-
Mức độ tham gia và khả năng chi trả cho dịch vụ nâng cao kiến thức và kỹ năng chăm sóc sức khỏe cho người dân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ năm 2019 và một số yếu tố liên quan
5 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn