YOMEDIA
Nghị quyết Số: 19/2014/UBTVQH13
Chia sẻ: La La
| Ngày:
| Loại File: DOC
| Số trang:3
65
lượt xem
2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghị quyết Số: 19/2014/UBTVQH13 Hướng dẫn thực hiện khoản 2 điều 2 Nghị quyết Số 64/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội quy định một số điểm thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Nghị quyết Số: 19/2014/UBTVQH13
- ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------- --------------------------------------
Nghị quyết số: 19/2014/UBTVQH13 Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2014
NGHỊ QUYẾT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 2 ĐIỀU 2 NGHỊ QUYẾT SỐ 64/2013/QH13
NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA QUỐC HỘI QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM THI
HÀNH HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Qu ốc h ội quy
định một số điểm thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Ủy ban pháp luật tại Tờ trình số 2203/TTr-UBPL13 ngày 31 tháng
12 năm 2013,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Các quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội ch ủ nghĩa Vi ệt Nam đ ược thi
hành kể từ ngày Hiến pháp có hiệu lực.
2. Các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn c ủa mình
được quy định trong Hiến pháp. Những công việc đang được cơ quan nhà n ước giải quyết
theo quy định của Hiến pháp năm 1992 mà thẩm quyền này đ ược giao cho c ơ quan nhà
nước khác thực hiện theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã h ội ch ủ nghĩa Vi ệt
Nam thì việc chuyển giao được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Đi ều 2 Ngh ị quyết s ố
64/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội quy định m ột số đi ểm thi hành
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và theo hướng dẫn c ủa Nghị quyết
này.
Điều 2. Về việc phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc ch ấm dứt hi ệu lực của
điều ước quốc tế
1. Chủ tịch nước trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập ho ặc ch ấm d ứt
hiệu lực của điều ước quốc tế quy định tại khoản 14 Điều 70 Hiến pháp nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định đàm phán, ký điều ước qu ốc t ế; trình
Chủ tịch nước phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc
tế quy định tại khoản 6 Điều 88 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Trình tự, thủ tục Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định đàm phán, ký đi ều
ước quốc tế và trình Chủ tịch nước phê chuẩn, quyết đ ịnh gia nh ập ho ặc ch ấm d ứt hi ệu
- lực của điều ước quốc tế thực hiện theo quy định của Luật ký kết, gia nhập và thực hi ện
điều ước quốc tế.
4. Chủ tịch nước tự mình hoặc theo đề nghị của Chính phủ ủy quyền bằng văn bản
cho Chính phủ tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước.
Điều 3. Về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quy ền c ủa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ
nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
2. Ủy ban đối ngoại của Quốc hội có trách nhi ệm thẩm tra Tờ trình c ủa Th ủ t ướng
Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, mi ễn nhi ệm
đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Căn cứ vào Tờ trình của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến thẩm tra của Ủy ban đối
ngoại, Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận và ra ngh ị quyết phê chu ẩn đ ề ngh ị b ổ
nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
4. Căn cứ vào Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc h ội, Ch ủ t ịch n ước b ổ
nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Điều 4. Về việc phê chuẩn các Phó Ch ủ tịch và các Ủy viên Hội đ ồng dân t ộc,
các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban của Quốc hội
1. Chủ tịch Hội đồng dân tộc trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn các Phó
Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng dân tộc; Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc h ội trình Ủy ban
thường vụ Quốc hội phê chuẩn các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban của Quốc hội.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận và ra nghị quyết phê chu ẩn các Phó Ch ủ
tịch và các Ủy viên Hội đồng dân tộc; các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban c ủa Qu ốc
hội.
Điều 5. Về việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đ ốc,
phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách ch ức Tổng tham m ưu
trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Chủ tịch nước quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn
đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân.
2. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ
nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách ch ức Thẩm phán Tòa án nhân
dân
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án quân sự và Thẩm phán
Tòa án khác đã được bổ nhiệm trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 ti ếp t ục th ực hi ện nhi ệm
vụ cho đến hết nhiệm kỳ trừ trường hợp luật mới có quy định khác.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân t ối cao k ể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 được quy định như sau:
- a) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn vi ệc b ổ nhi ệm, mi ễn
nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo đề nghị c ủa Hội đ ồng tuyển
chọn Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao;
b) Ủy ban tư pháp của Quốc hội có trách nhiệm thẩm tra T ờ trình Qu ốc h ội phê
chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
c) Quốc hội thảo luận và ra nghị quyết phê chuẩn đề nghị bổ nhi ệm, mi ễn nhi ệm,
cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
d) Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội, Chủ tịch nước bổ nhiệm, mi ễn nhi ệm,
cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch n ước b ổ nhiệm, mi ễn nhi ệm,
cách chức Thẩm phán các Tòa án khác theo đề nghị của các Hội đồng tuyển chọn Th ẩm
phán Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự.
Điều 7. Về việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều ch ỉnh địa gi ới đ ơn vị
hành chính
1. Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành l ập, gi ải th ể,
nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
2. Ủy ban pháp luật của Quốc hội có trách nhi ệm thẩm tra Đ ề án c ủa Chính ph ủ v ề
việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
3. Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận và ra nghị quyết thành lập, giải thể, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa gi ới đ ơn vi ̣ hành chính ph ải
lấy ý kiến nhân dân và được thực hiện theo trình tự, thủ tục hiện hành.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sinh Hùng
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...