intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 26/2019/NQ-HĐND tỉnh Hậu Giang

Chia sẻ: Tommuni Tommuni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2024. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 26/2019/NQ-HĐND tỉnh Hậu Giang

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẬU GIANG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 26/2019/NQ­HĐND Hậu Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2020 ­ 2024 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 14 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ­CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi  tiết một số điều của Luật Du lịch; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ­CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi  tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Xét Tờ trình số 2829/TTr­UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy  định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 ­  2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa ­ Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của  đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu  Giang giai đoạn 2020 ­ 2024. 2. Đối tượng áp dụng a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài tỉnh trực tiếp đầu tư xây dựng, kinh doanh  trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. b) Các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch  trên địa bàn tỉnh. Điều 2. Điều kiện hỗ trợ chung 1. Áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng mới. 2. Trong cùng một thời điểm nếu có nhiều chính sách hỗ trợ đầu tư từ nhà nước với cùng nội  dung và đối tượng hỗ trợ, thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất từ nguồn kinh phí của địa  phương. 3. Mỗi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ được hưởng hỗ trợ tối đa không quá 02 nội dung hỗ trợ  theo quy định này. Điều 3. Nội dung hỗ trợ
  2. 1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng khách sạn a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ các dự án đầu tư xây dựng khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 3 sao trở  lên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. b) Định mức hỗ trợ: ­ Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 3 sao được hỗ trợ 30 triêu đông/phong  ̣ ̀ ̀ nghỉ, mức hỗ trợ tối đa  1,5 tỷ đồng/dự án, tương ứng với đầu tư 50 phòng nghỉ tiêu chuẩn theo quy định. ­ Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 4 sao, hạng 5 sao được hỗ trợ 50 triêu đông/phong ng ̣ ̀ ̀ hỉ, mức  hỗ trợ tối đa 4 tỷ đồng/dự án, tương ứng với đầu tư 80 phòng nghỉ tiêu chuẩn theo quy định. 2. Hỗ trợ xây dựng nhà hàng kết hợp bán hàng đặc sản, quà tặng du lịch, quà lưu niệm Hậu  Giang a) Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhà hàng kết hợp bán hàng đặc sản, quà tặng du lịch, quà lưu  niệm Hậu Giang có diện tích xây dựng từ 200 m2 trở lên (không bao gồm bãi đỗ xe, khuôn viên,  tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh quan) đáp ứng năng lực phục vụ tối thiểu 100 khách cùng một lúc. b) Định mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m2 xây dựng (không bao gồm bãi đỗ xe, khuôn viên, tiểu  cảnh, hoa viên tạo cảnh quan), mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/01 dự án. 3. Hỗ trợ xây dựng khu mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch a) Nội dung hỗ trợ: Xây dựng khu mua sắm (đồ lưu niệm, hàng đặc sản, hàng thủ công mỹ nghệ  có xuất xứ trong nước) tại các khu, điểm tham quan du lịch hoặc tại các trung tâm đô thị có diện  tích xây dựng tối thiểu từ 200 m2, sức chứa từ 100 khách trở lên. b) Định mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m2 xây dựng (không bao gồm các hạng mục khuôn viên, tiểu  cảnh, hoa viên tạo cảnh quan, bãi đỗ xe), mức hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/dự án. 4. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng a) Kinh doanh loại hình nhà có phòng cho khách du lịch thuê (homestay): ­ Điều kiện hỗ trợ: Hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình làm du lịch homestay có qui mô đón, phục vụ tối  thiểu từ 20 khách trở lên. ­ Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị, cải tạo cảnh quan, thiết kế kiến trúc  trong nhà phục vụ khách lưu trú. ­ Định mức hỗ trợ: Dự án có qui mô đón, phục vụ từ 20 khách đến dưới 40 khách: 50 triệu đồng/dự án; Dự án có qui  mô đón, phục vụ từ 40 khách trở lên: 60 triệu đồng/dự án. b) Hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng ­ Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ lãi suất cho vay mỗi tổ chức hoặc hộ gia đình được hỗ trợ một lần. ­ Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay trong hạn khi vay vốn ở các ngân hàng để đầu  tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng, số nợ vay hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng/01 tổ  chức hoặc hộ gia đình. ­ Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian vay vốn đã thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng đã ký với ngân  hàng nhưng không quá 05 (năm) năm. ­ Điều kiện hỗ trợ: Vay vốn thực hiện loại hình du lịch cộng đồng ở những khu vực có tiềm năng phát triển loại  hình du lịch cộng đồng; Có phương án sử dụng vốn vay đúng mục đích; Không phát sinh nợ quá 
  3. hạn, lãi chậm trả do không trả lãi đúng hạn đã thỏa thuận với ngân hàng, lãi quá hạn của khoản  nợ vay bị chuyển nợ quá hạn. Điều 4. Thời điểm, cách thức hỗ trợ và hoàn trả kinh phí hỗ trợ 1. Thời điểm hỗ trợ từ khi được cấp có thẩm quyền kiểm tra, thẩm định, công nhận đạt tiêu  chuẩn phục vụ khách du lịch. 2. Hỗ trợ trực tiếp một lần cho 01 dự án đầu tư. 3. Mỗi dự án đầu tư phải cam kết hoạt động từ 05 năm trở lên kể từ khi hoàn thành dự án, công  trình. Nếu các tổ chức, cá nhân, nhà đầu tư không thực hiện đúng cam kết phải hoàn trả kinh phí  hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng. Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện Từ nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác. Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; thường  xuyên rà soát, xử lý kịp thời các dự án không đáp ứng yêu cầu, tiến độ đề ra theo quy định. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân  và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 14 thông qua  ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2019./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTVQH; ­ VPQH; VPCP (I,II); ­ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; ­ Bộ Tai chinh; ̀ ́ ­ Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); ­ TT: Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh; Huỳnh Thanh Tạo ­ UBMTTQ tỉnh; ­ VP. HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh; ­ Sở, ban, ngành tỉnh; ­ TT: HĐND, UBND cấp huyện; ­ Đại biểu Quốc hội tỉnh; ̣ ̉ ­ Đai biêu HĐND t ỉnh; ­ Báo Hậu Giang, Đài PTTH HG; ­ Lưu: VT.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2