YOMEDIA

ADSENSE
Nghị quyết số 45/2017/QH14
33
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download

Nghị quyết số 45/2017/QH14 được ban hành về việc thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 - 2016”.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị quyết số 45/2017/QH14
- QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghị quyết số: 45/2017/QH14 NGHỊ QUYẾT Thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016” QUỐC HỘI Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13; Căn cứ Nghị quyết số 35/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2018; Căn cứ Nghị quyết số 334/2017/UBTVQH14 ngày 11/01/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế “Tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội”; QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thành lập Đoàn giám sát 1. Thành lập Đoàn giám sát về “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016” và phân công: Ông Phùng Quốc Hiển, Phó Chủ tịch Quốc hội làm Trưởng Đoàn giám sát; Ông Vũ Hồng Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội làm Phó Trưởng Đoàn thường trực; Ông Nguyễn Đức Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội làm Phó Trưởng Đoàn; Bà Nguyễn Thanh Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội làm Phó Trưởng Đoàn. 2. Thành phần Đoàn giám sát và Kế hoạch giám sát được ban hành kèm
- 2 theo Nghị quyết này. Điều 2. Trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn giám sát, các cơ quan, cá nhân có liên quan 1. Trưởng Đoàn giám sát chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động của Đoàn giám sát; dự kiến danh sách Ủy viên Đoàn giám sát trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định. 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn giám sát thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân và các quy định pháp luật có liên quan. 3. Đoàn giám sát có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch giám sát; báo cáo kết quả giám sát với Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại phiên họp tháng 4/2018; trình báo cáo kết quả giám sát để Quốc hội tiến hành giám sát tối cao tại kỳ họp thứ 5. 4. Ủy ban Kinh tế của Quốc hội giúp Đoàn giám sát về những vấn đề liên quan đến nội dung giám sát. 5. Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội giúp Đoàn giám sát về xây dựng chương trình, kế hoạch, công tác bảo đảm, tổ chức phục vụ các hoạt động của Đoàn giám sát. 6. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương và yêu cầu của Đoàn giám sát, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức giám sát về nội dung chuyên đề nói trên tại địa phương và gửi báo cáo kết quả giám sát đến Đoàn giám sát. Điều 3. Tổ chức thực hiện Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đoàn giám sát, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày Quốc hội thông qua. Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2017. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Đã ký) Nguyễn Thị Kim Ngân
- 3
- 4 THÀNH PHẦN ĐOÀN GIÁM SÁT “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016” (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2017/QH14 của Quốc hội) I. THÀNH VIÊN ĐOÀN GIÁM SÁT 1. Ông Phùng Quốc Hiển, Phó Chủ tịch Quốc hội, Trưởng Đoàn; 2. Ông Vũ Hồng Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn thường trực; 3. Ông Nguyễn Đức Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn; 4. Bà Nguyễn Thanh Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn; 5. 05 Ủy viên là Thường trực Ủy ban Kinh tế của Quốc hội; 6. 03 Ủy viên là Thường trực Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội; 7. 08 Ủy viên là đại diện Thường trực Hội đồng Dân tộc, đại diện Thường trực các Ủy ban: Pháp luật, Tư pháp, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, về các vấn đề Xã hội, Quốc phòng và An ninh, Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng, Đối ngoại của Quốc hội (mỗi cơ quan 01 người); 8. 05 Ủy viên là đại biểu Quốc hội am hiểu về nội dung chuyên đề giám sát; 9. Đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Đoàn đến giám sát. II. ĐẠI BIỂU MỜI THAM GIA ĐOÀN GIÁM SÁT 1. 01 Đại diện Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; 2. 01 Đại diện Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; 3. 05 chuyên gia về lĩnh vực giám sát do Đoàn giám sát quyết định.
- 5 KẾ HOẠCH GIÁM SÁT “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016” (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2017/QH14 của Quốc hội) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Xem xét, đánh giá việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước taị ̣ ̀ ̉ doanh nghiêp va cô phân hoa doanh nghi ̀ ́ ệp nhà nước giai đoan 2011 2016 ̣ ; Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế, bất cập, khó khăn, vướng mắc; xác định nguyên nhân, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tai doanh nghiêp va cô phân hoa ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ doanh nghiệp nhà nước giai đoan 2011 2016; ̣ Đề xuất, kiến nghị những giải pháp nhằm thực hiên nghiêm và có ̣ hiệu quả hơn chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp va cô phân hoa doanh nghi ̀ ̉ ̀ ́ ệp nhà nước giai đoạn 2011 – 2016; hoàn thiện chính sách, pháp luật có liên quan. 2. Yêu cầu Xem xét, đánh giá đầy đủ, trung thực, khách quan, đúng quy định của pháp luật; Đảm bảo thực hiện đúng thời gian và tiến độ đã đề ra trong Kế hoạch giám sát này. II. PHẠM VI Quốc hội giám sát tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tai doanh nghiêp va cô phân hoa doanh nghi ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ệp nhà nước giai đoan 2011 2016 ̣ (không bao gồm các tổ chức tín dụng, công ty tài chính có vốn góp của Nhà nước). III. ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT 1. Cơ quan chịu sự giám sát ở trung ương Chính phủ báo cáo chung về tình hình ban hành và thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tai doanh nghiêp và ̣ ̣ ̉ cô phân hoa doanh nghi ̀ ́ ệp nhà nước giai đoan 2011 2016 ̣ ; Các Bộ, cơ quan ở trung ương gồm: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và
- 6 Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan hữu quan khác báo cáo về tình hình ban hành và thực hiện chính sách, pháp luật về việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tai doanh nghiêp va cô phân hoa doanh nghi ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ệp nhà nước giai đoan ̣ 2011 2016 thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành mình, đồng thời gửi báo cáo cho Chính phủ để tổng hợp báo cáo chung; Các Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước, Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC), các doanh nghiêp nha n ̣ ̀ ươc báo cáo v ́ ề tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước taị ̣ ̀ ̉ doanh nghiêp va cô phân hoa doanh nghi ̀ ́ ệp nhà nước giai đoan 2011 2016. ̣ 2. Cơ quan chịu sự giám sát ở địa phương Ủy ban nhân dân một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ( tại 3 miền Bắc, Trung, Nam) báo cáo về nội dung chuyên đề giám sát thuộc phạm vi của tỉnh, thành phố. IV. NỘI DUNG GIÁM SÁT Đoàn giám sát thực hiện các nội dung giám sát sau đây: 1. Viêc th ̣ ực hiên chinh sach, phap luât vê quan ly, s ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ử dung vôn tai san ̣ ́ ̀ ̉ nha n ̀ ươc tai doanh nghiêp ́ ̣ ̣ 1.1. Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiêp va cô phân hoa doanh nghi ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ệp nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới giai đoan 2011 2016, tâp trung vao th ̣ ̣ ̀ ơi điêm ̀ ̉ trươc va sau khi Quôc hôi ban hanh Lu ́ ̀ ́ ̣ ̀ ật Doanh nghiệp, Luât Quan ly, s ̣ ̉ ́ ử dung ̣ vôn nha n ́ ̀ ươc ́ đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp va cac văn ̀ ́ ̉ ban co liên quan; ́ ̀ quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiêp, 1.2. Tinh hinh ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ tâp trung vao môt sô nôi dung ̀ : ́ ̉ ở hưu; Vôn chu s ̃ ̀ ̉ ̣ Tai san doanh nghiêp; ́ ́ ̀ ́ ợi nhuân trên vôn chu s Bao cao tai chinh; l ̣ ́ ̉ ở hưu; ̃ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ Điêu lê công ty: Hôi đông thanh viên, Ban giam đôc, quan ly vôn, ban kiêm soat; ̀ ́ ́ ́ Mở rông va hiêu qua san xuât nganh nghê chu l ̣ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ực (vôn, năng l ́ ực, công ̣ ̣ ương); nghê, thi tr ̀ ̀ ư nâng cao hiêu qua san xuât kinh doanh: Viêc bao toan, phat triên vôn Đâu t ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ươc va phân bô l nha n ́ ̀ ̉ ợi nhuân tai ̣ ̣ doanh nghiệp nhà nước; đâu t̀ ư tai doanh nghiêp, ̣ ̣ ̀ ư ra ngoai doanh nghiêp, đâu t đâu t ̀ ̣ ̀ ư ra nươc ngoai, chuyên nh ́ ̀ ̉ ượng vôn đâu t ́ ̀ ư;
- 7 ̀ ư nganh nghê m Đâu t ̀ ̀ ơi; ́ Việc thực hiện tách chức năng thực hiện các quyền chủ sở hữu với chức năng quản lý hành chính nhà nước; Trách nhiệm và quyền lợi của người đại diện chủ sở hữu vôn nha ́ ̀ nươc tai doanh nghiêp v ́ ̣ ̣ ới tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhà nước...; ̣ Hê thông giám sát, ki ́ ểm tra, thanh tra va đanh gia ho ̀ ́ ́ ạt động đầu tư vốn, tai san nhà n ̀ ̉ ước tai doanh nghi ̣ ệp; ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ề hoạt động của doanh nghiệp; Viêc công khai thông tin va chê đô bao cao v Các sai phạm trong quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước trong giai đoạn 2011 2016; kêt qua th ́ ̉ ực hiên cac kêt luân thanh tra, kiêm tra, kiêm toan ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ử dung vôn, tai san nha n vê quan ly, s ̣ ́ ̀ ̉ ̀ ươc tai doanh nghiêp; trách nhi ́ ̣ ̣ ệm của các tập thể và cá nhân có liên quan; 1.3. Cac kho khăn, v ́ ́ ương măc va kiên nghi, đê xuât liên quan. ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ 2. Viêc th ̣ ực hiên chinh sach, phap luât vê cô phân hoa ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ doanh nghiệp nhà nước 2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về cô phân hoa doanh nghi ̉ ̀ ́ ệp nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới giai đoan 2011 2016 ̣ ; 2.2. Thực hiêṇ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước tâp trung vao môt sô nôi ̣ ̀ ̣ ́ ̣ dung: Tinh hinh chuy ̀ ̀ ển đổi, sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ̣ giai đoan 2011 2016 ; ̉ ̉ ̣ ̀ ự, đinh gia tai san doanh Qua trinh tiên hanh cô phân hoa: thu tuc, trinh t ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ nghiêp, phat hanh cô phiêu lân đâu ra công chung (IPO), tham gia th ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa được niêm yết được tổ chức tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (UPComHAN); ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ươc, x Viêc quan ly vôn, tai san nha n ́ ử lý các vấn đề về tài chính trước và trong quá trình cổ phần hoá nhăm ngăn ch ̀ ặn thất thoát vốn, tài sản nhà nước; Tiêu chí lựa chọn và chính sách bán cổ phần phù hợp cho cổ đông chiến lược va chính sách bán c ̀ ổ phần cho người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá; ́ ̀ ử lý đất đai và xác định giá trị quyền sử dụng đất trong giá trị Vân đê x doanh nghiệp cổ phần hoá; Việc thực hiện tách chức năng thực hiện các quyền chủ sở hữu với chức năng quản lý hành chính nhà nước; về hoàn thiện cơ chế phân cấp; ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ươc va sau khi cô phân hoa Đanh gia vê viêc thay đôi mô hinh quan tri tr ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ́
- 8 doanh nghiệp nhà nước; viêc hoan thiên mô hình t ̣ ̀ ̣ ập đoàn, tổng công ty nhà nước va vai tro, mô hình t ̀ ̀ ổ chức và hoạt động của Tổng công ty đầu tư kinh doanh vốn nhà nước (SCIC). Đanh gia tiên đô thanh lâp c ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ơ quan quan ly vôn, ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ươc theo yêu câu Nghi quyêt cua Quôc hôi; tai san nha n ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣ Các quy định cụ thể về tiêu chuẩn đối với việc lựa chọn nhân sự quản ̣ ́ doanh nghiệp nhà nước; các quy định về chế độ báo cáo và công khai, lý tai cac minh bạch kết quả hoạt động. Các sai phạm trong quá trình thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; trách nhiệm của các tập thể và cá nhân có liên quan. 2.3. Cac kho khăn, v ́ ́ ướng măc va đê xuât, kiên nghi. ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̣ doanh nghiệp nhà nước 3. Vê mô hinh quan ly vôn tai ̣ 3.1. Tai Trung ương. ̣ ̣ 3.2. Tai đia phương (Co cuc quan ly vôn va không co). ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ V. PHƯƠNG THỨC GIÁM SÁT Đoàn giám sát thực hiện các hoạt động giám sát theo các quy định của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Quy chế “Tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội”1 (sau đây gọi tắt là Quy chế giám sát); cụ thể gồm các hoạt động sau đây: 1. Tổ chức hội nghị đê trỉ ển khai hoat đông cua Đoan giám sát “ ̣ ̣ ̉ ̀ Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016”; 2. Tổ chức cuộc họp của Đoàn giám sát, cuộc làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016; 3. Tổ chức các Đoàn công tác để tiến hành giám sát tại địa phương hoặc làm việc với các bộ, ngành ở trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016; 4. Tổ chức hội thảo, tọa đàm để đong gop y kiên, thu th ́ ́ ́ ́ ập thông tin phục vụ các hoạt động của Đoàn giám sát; 5. Hoàn thiện báo cáo kết quả giám sát chuyên đề trình Quốc hội xem Ban hành theo Nghi quyết số 334/2017/UBTVQH14 ngày 11/01/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. 1
- 9 xét, giám sát tối cao tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIV. 6. Xây dựng dự thảo nghị quyết, trình Quốc hội khóa XIV ra nghị quyết về giám sát chuyên đề tại kỳ họp thứ 5. VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Triển khai công tác chuẩn bị (trước tháng 10/2017) Đoàn giám sát triển khai các hoạt động sau: 1.1. Thành lập Tổ giúp việc Đoàn giám sát của Quốc hội theo Điều 39 Quy chế giám sát; 1.2. Xây dựng đề cương báo cáo để cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát báo cáo (bao gồm: Chính phủ, các bộ, ngành hữu quan, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan) và thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát, Đoàn đại biểu Quốc hội địa phương nơi tiến hành giám sát; Xây dựng đề cương báo cáo để Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ các địa phương Đoàn giám sát có tổ chức Đoàn công tác đến làm việc) tổ chức giám sát tại địa phương, gửi báo cáo kết quả giám sát đến Đoàn giám sát; xây dựng đề cương báo cáo kết qua giam sat ̉ ́ ́ ̉ cua Đoàn giám sát và ban hành đồng thời với Kế hoạch giám sát chi tiết của Đoàn giám sát; Thời gian gửi báo cáo đến Đoàn giám sát thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 32 Quy chế giám sát. 1.3. Xây dựng Kế hoạch giám sát chi tiết của Đoàn giám sát theo Điều 28 Quy chế giám sát cho cả quá trình hoạt động của Đoàn giám sát và ban hành chậm nhất là ngày 15/9/2017; 1.4. Tổ chức hội nghị triển khai hoạt động của Đoàn giám sát để công bố Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát (kèm thành phần, kế hoạch giám sát), Nghị quyết danh sách Ủy viên Đoàn giám sát, Tổ giúp việc Đoàn giám sát, phân công nhiệm vụ thành viên Đoàn giám sát, tuyên truyền về hoạt động giám sát chuyên đề... 2. Đoàn giám sát làm việc với Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan; tổng hợp báo cáo của các cơ quan chịu sự giám sát (tháng 11/20173/2018) Đoàn giám sát tổ chức các Đoàn công tác để tiến hành giám sát tại một số địa phương, cơ sở về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016; Đoàn giám sát làm việc với đại diện Chính phủ, bộ, ngành, các cơ
- 10 quan có liên quan về nội dung chuyên đề giám sát; Đôn đốc Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan gửi báo cáo theo nội dung đã được yêu cầu; Đoàn giám sát chỉ đạo Tổ giúp việc tiếp nhận, nghiên cứu, tập hợp, tổng hợp các tư liệu, tài liệu, báo cáo và thông tin có liên quan của các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi tới Đoàn giám sát; tổng hợp báo cáo của các cơ quan theo các đề cương báo cáo đã gửi và yêu cầu báo cáo bổ sung (nếu có); Đoàn giám sát tổ chức hội thảo, tọa đàm, hội nghị tham vấn, phiên giải trình lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có); Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ các địa phương Đoàn giám sát có tổ chức Đoàn công tác đến làm việc) tiến hành giám sát tại địa phương và gửi báo cáo kết quả giám sát đến Đoàn giám sát theo yêu cầu cụ thể của Đoàn giám sát. 3. Xây dựng báo cáo kết quả giám sát (tháng 34/2018) Đoàn giám sát xây dựng dự thảo báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát và dự thảo nghị quyết giám sát chuyên đề; nghiên cứu, đánh giá các báo cáo của Chính phủ, các cơ quan ở trung ương và địa phương về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016; nghiên cứu, đánh giá văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 2016; những vấn đề đặt ra trong thời gian tới để thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa XII về tiêp tuc c ́ ̣ ơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước (Nghị quyết số 12 NQ/TW ngày 3/6/2017); Tiếp tục tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị tham vấn, phiên giải trình lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đóng góp vào dự thảo Báo cáo (nếu có); Tổ chức làm việc với đại diện Chính phủ về dự thảo Báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát; Đoàn giám sát hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả giám sát và dự thảo Nghị quyết giám sát chuyên đề trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại phiên họp tháng 4/2018. 4. Phục vụ Quốc hội giám sát tối cao và ban hành Nghị quyết giám sát chuyên đề (tháng 56/2018)
- 11 Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Đoàn giám sát tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Báo cáo kết quả giám sát và dự thảo Nghị quyết giám sát chuyên đề trình Quốc hội tiến hành giám sát tối cao tại kỳ họp thứ 5. Đoàn giám sát phối hợp với các cơ quan hữu quan tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Nghị quyết giám sát chuyên đề của Quốc hội về nội dung chuyên đề giám sát trình Quốc hội biểu quyết, thông qua tại kỳ họp thứ 5.

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
