intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số công nghệ miết ép đến độ nhám bề mặt của chi tiết máy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ miết ép đến độ nhám bề mặt chi tiết máy. Kết quả nghiên cứu cho thấy độ nhám sau khi miết ép phụ thuộc vào các thông số: Bước tiến, vận tốc, chiều sâu miết ép, tần số dao động và góc xoay của dụng cụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số công nghệ miết ép đến độ nhám bề mặt của chi tiết máy

  1. SỐ 2 (73) 2021 Địa chỉ: - Số 1: Số 24, Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương - Số 2: Số 72, đường Nguyễn Thái Học/Quốc lộ 37, phường Thái Học, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương - Điện thoại: (0220) 3882 269 Fax: (0220) 3882 921 Website: http://saodo.edu.vn Email: info@saodo.edu.vn Số 2 (73) 2021 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ISSN 1859-4190 Địa chỉ Tòa soạn: Trường Đại học Sao Đỏ. Số 24, Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Điện thoại: (0220) 3587213, Fax: (0220) 3882 921, Hotline: 0912 107858/0936 847980. Số 2 (73) Website: h p://tapchikhcn.saodo.edu.vn/Email: tapchikhcn@saodo.edu.vn. Giấy phép xuất bản số: 1003/GP-BTTT, ngày 06/7/2011 và Giấy phép sửa đổi, bổ sung số: 293/GP-BTTTT 2021 ngày 03/06/2016 của Bộ Thông n và Truyền thông. Mã chuẩn quốc tế số: 47/TTKHCN-ISSN, ngày 21/7/2011 của Cục Thông n Khoa học và Công nghệ Quốc gia. In 2.000 bản, khổ 21 × 29,7cm, tại Công ty TNHH in Tre Xanh, cấp ngày 17/02/2011.
  2. T H ỂLỆG Ử IB À I T Ạ PC H ÍN GHIÊ NCỨUK HOAH Ọ C ,TRƯỜ NGÐ ẠIHỌCS A OÐ Ỏ Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ (ISSN 1859-4190), thường xuyên công bố kết quả, công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ của các nhà khoa học, cán bộ, giảng viên, nghiên cứu sinh, học viên cao T ổ n g B iê n t ậ p E d it o r -in -C h ie f học, sinh viên ở trong và ngoài nước. TS. Đỗ Văn Đỉnh Dr. Do Van Dinh 1. P h ó T ổ n g b iê n t ậ p V ic e E d it o r -in - C h ie f học thuộc các lĩnh vực: Điện - Điện tử - Tự động hóa; Cơ khí - Động lực; Kinh tế; Triết học - Xã hội học - TS. Nguyễn Thị Kim Nguyên Dr. Nguyen Thi Kim Nguyen T h ư k ý Tò a so ạn O ff ic e S e c r e t a r y học; Toán học; Vật lý; Văn hóa - Nghệ thuật - Thể dục thể thao... TS. Ngô Hữu Mạnh Dr. Ngo Huu Manh 2. Bài nhận đăng là những công trình nghiên cứu khoa học chưa công bố trong bất kỳ ấn phẩm khoa học nào. 3. H ộ i đ ồ n g B iê n tậ p E d it o ria l B o a rd NGND.TS. Đinh Văn Nhượng - Chủ tịch Hội đồng Poeple's Teacher, Dr. Dinh Van Nhuong - Chairman Trường hợp bài báo phải chỉnh sửa theo thể lệ hoặc theo yêu cầu của Phản biện thì tác giả sẽ cập nhật trên GS.TS. Phạm Thị Ngọc Yến Prof.Dr. Pham Thi Ngoc Yen website. Người phản biện sẽ do toà soạn mời. Toà soạn không gửi lại bài nếu không được đăng. PGS.TSKH. Trần Hoài Linh Assoc.Prof.Dr.Sc. Tran Hoai Linh 4. Các công trình thuộc đề tài nghiên cứu có Cơ quan quản lý cần kèm theo giấy phép cho công bố của cơ PGS.TS. Nguyễn Quốc Cường Assoc.Prof.Dr. Nguyen Quoc Cuong quan (Tên đề tài, mã số, tên chủ nhiệm đề tài, cấp quản lý,…). PGS.TS. Nguyễn Văn Liễn Assoc.Prof.Dr. Nguyen Van Lien 5. GS.TSKH. Thân Ngọc Hoàn Prof.Dr.Sc. Than Ngoc Hoan GS.TSKH. Bành Tiến Long Prof.Dr.Sc. Banh Tien Long 6. Tên tác giả (không ghi học hàm, học vị), font Arial, cỡ chữ 10, in đậm, căn lề phải; cơ quan công tác của các GS.TS. Trần Văn Địch Prof.Dr. Tran Van Dich tác giả, font Arial, cỡ chữ 9, in nghiêng, căn lề phải. GS.TS. Phạm Minh Tuấn Prof.Dr. Pham Minh Tuan 7. Chữ “Tóm tắt” in đậm, font Arial, cỡ chữ 10; Nội dung tóm tắt của bài báo không quá 10 dòng, trình bày PGS.TS. Lê Văn Học Assoc.Prof.Dr. Le Van Hoc PGS.TS. Nguyễn Doãn Ý Assoc.Prof.Dr. Nguyen Doan Y 8. Chữ “Từ khóa” in đậm, nghiêng, font Arial, cỡ chữ 10; Có từ 03÷05 từ khóa, font Arial, cỡ chữ 10, in GS.TS. Đinh Văn Sơn Prof.Dr. Dinh Van Son nghiêng, ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy, cuối cùng là dấu chấm. PGS.TS. Trần Thị Hà Assoc.Prof.Dr. Tran Thi Ha 9. PGS.TS. Trương Thị Thủy Assoc.Prof.Dr. Truong Thi Thuy TS. Vũ Quang Thập Dr. Vu Quang Thap PGS.TS. Nguyễn Thị Bất Assoc.Prof.Dr. Nguyen Thi Bat GS.TS. Đỗ Quang Kháng Prof.Dr. Do Quang Khang 10. Bài báo được đánh máy trên khổ giấy A4 (21 × 29,7cm) có độ dài không quá 8 trang, font Arial, cỡ chữ 10, TS. Bùi Văn Ngọc Dr. Bui Van Ngoc PGS.TS. Ngô Sỹ Lương Assoc.Prof.Dr. Ngo Sy Luong PGS.TS. Khuất Văn Ninh Assoc.Prof.Dr. Khuat Van Ninh Prof.Dr.Sc. Pham Hoang Hai Trong trường hợp hình vẽ, hình ảnh có kích thước lớn, bảng biểu có độ rộng lớn hoặc công thức, phương GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải trình dài thì cho phép trình bày dưới dạng 01 cột. PGS.TS. Nguyễn Văn Độ Assoc.Prof.Dr. Nguyen Van Do Assoc.Prof.Dr. Doan Ngoc Hai 11. Tài liệu tham khảo được sắp xếp theo thứ tự tài liệu được trích dẫn trong bài báo. PGS.TS. Đoàn Ngọc Hải PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hà Assoc.Prof.Dr. Nguyen Ngoc Ha - Nếu là sách/luận án: Tên tác giả (năm), Tên sách/luận án/luận văn, Nhà xuất bản/Trường/Viện, lần xuất bản/tái bản. B a n B iê n tậ p E d it o ria l - Nếu là bài báo/báo cáo khoa học: Tên tác giả (năm), Tên bài báo/báo cáo, Tạp chí/Hội nghị/Hội thảo, Tập/ Kỷ yếu, số, trang. ThS. Đoàn Thị Thu Hằng - Trưởng ban MSc. Doan Thi Thu Hang - Head ThS. Đào Thị Vân MSc. Dao Thi Van - Nếu là trang web: Phải trích dẫn đầy đủ tên website và đường link, ngày cập nhật. 12. THÔNG TIN LIÊN HỆ: Địa chỉ Tòa soạn: Trường Đại học Sao Đỏ. Ban Biên tập Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ Số 24, Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Phòng 203, Tầng 2, Nhà B1, Trường Đại học Sao Đỏ Điện thoại: (0220) 3587213, Fax: (0220) 3882 921, Hotline: 0912 107858/0936 847980. Địa chỉ: Số 24 Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương Website: h p://tapchikhcn.saodo.edu.vn/Email: tapchikhcn@saodo.edu.vn. Điện thoại: (0220) 3587213, Fax: (0220) 3882921, Hotline: 0912 107858/0936 847980 Giấy phép xuất bản số: 1003/GP-BTTT, ngày 06/7/2011 và Giấy phép sửa đổi, bổ sung số: 293/GP-BTTTT ngày 03/06/2016 của Bộ Thông n và Truyền thông. Email: tapchikhcn@saodo.edu.vn Mã chuẩn quốc tế số: 47/TTKHCN-ISSN, ngày 21/7/2011 của Cục Thông n Khoa học và Công nghệ Quốc gia. In 2.000 bản, khổ 21 × 29,7cm, tại Công ty TNHH in Tre Xanh, cấp ngày 17/02/2011. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  3. TẠP CHÍ LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG SỐ NÀY ĐẠI HỌC SAO ĐỎ Số 2(73) 2021 LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA Nghiên cứu bộ điều khiển trượt chống rung và mô phỏng 5 Lê Ngọc Trúc cho tay máy robot VNR - T1 5 bậc tự do Trần Văn Chi Nguyễn Hữu Hải Nguyễn Danh Huy Nguyễn Trọng Các Nguyễn Tùng âm Phương pháp điều khiển chế độ trượt phân cấp - mờ thích 14 Trần Thị Điệp nghi mới cho một lớp các hệ thống Under - Actuated Dương Thị Hoa Nguyễn Thị Sim Thiết kế anten cho hệ thống vô tuyến khả tri sử dụng tụ Nguyễn Việt Hưng điện có điện dung biến thiên dựa trên vật liệu điện môi Nguyễn Trọng Các màng mỏng Thiết kế điều khiển tốc độ động cơ đồng bộ nam châm Lê Đức Thịnh vĩnh cửu sử dụng thuật toán Backtepping kết hợp bộ quan Nguyễn Đạt Thịnh sát nhiều High-gain Trần Văn Khoa Lê Nam Dương Vũ Hoàng Phương Nguyễn Trọng Các Nguyễn Hữu Hải Nguyễn Tùng Lâm LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số công nghệ miết ép đến Nguyễn Văn Hinh độ nhám bề mặt của chi ết máy Nghiên cứu một số thông số máy may ảnh hưởng tới độ bền 42 Tạ Văn Hiển và tổn thương đường may 301 trên vải giả da Nguyễn Thị Hằng Mạc Thị Hà Ảnh hưởng tải trọng đến khả năng tự hồi phục mòn của phụ 49 Nguyễn Đình Cương gia nano TiC trong dầu bôi trơn CF-4 15W/40 ghiên cứu, dự đoán cấu trúc trong quá trình đông đặc hợp 55 Vũ Hoa Kỳ kim nhôm A356 bằng mô hình MCA 2-D&3-D Đào Văn Kiên Mạc Thị Nguyên Dương Thị Hà Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  4. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG SỐ NÀY ĐẠI HỌC SAO ĐỎ Số 2(73) 2021 LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chất 65 Trần Hải Đăng lượng sản phẩm trong công nghệ dập thuỷ nh phôi tấm bằng Vũ Hoa Kỳ mô phỏng số Nguyễn Thị Liễu Nguyễn Thị Thu Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian in chuyển Đỗ Thị Thu Hà nhiệt đến độ rạn bề mặt in trên vải Pe/Co Nguyễn Quang Thoại Đỗ Thị Tần NGÀNH KINH TẾ Ứng dụng lý thuyết tín hiệu đánh giá giá trị chương Nguyễn Minh Tuấn trình đào tạo bậc đại học của khoa Điện, Trường Đại học Trần Thị Hằng Sao Đỏ Nguyễn Thị Ngọc Mai NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC Một vài suy nghĩ về việc dạy kỹ năng nghe hiểu tiếng Nguyễn Thị Lan Trung Quốc cho sinh viên trình độ sơ cấp khoa Du lịch và Bùi Thị Trang Ngoại ngữ, Trường Đại học Sao Đỏ LIÊN NGÀNH HÓA HỌC - CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Nghiên cứu khả năng hấp phụ ion chì trong dung dịch Vũ Hoàng Phương nước của vật liệu chế tạo từ đất sét Trúc Thôn và tro trấu Nguyễn Ngọc Tú Mạc Thị Lê Tách chiết Anthraquinone từ rễ cây ba kích ( Trần Thị Dịu o cinalis), ứng dụng sản xuất kẹo cứng Bùi Văn Tú LIÊN NGÀNH TRIẾT HỌC - XÃ HỘI HỌC - CHÍNH TRỊ HỌC Một số cơ sở lý luận và yêu cầu, quy trình xây dựng, áp Nguyễn Thị Kim Nguyên dụng bộ chỉ số KPI trong giao và đánh giá hiệu quả công việc tại các trường cao đẳng, đại học hiện nay Học tập tấm gương làm việc trách nhiệm, khoa học, Nguyễn Thị Nhan đổi mới của hủ tịch Hồ Chí Minh trong xây dựng tác phong làm việc cho giảng viên các trường đại học hiện nay Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động Phạm Thị Hồng Hoa ngoại khóa các học phần lý luận chính trị cho sinh viên Nguyễn Thị Tình Trường Đại học Sao Đỏ Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  5. LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA SCIENTIFIC JOURNAL SAO DO UNIVERSITY No 2(73) 2021 TITLE FOR ELECTRICITY - ELECTRONICS - AUTOMATION Processor in the loop simula on based an cha ering sliding 5 Le Ngoc Truc mode control for 5 - d of robot VNR-T1 Tran Van Chi Nguyen Huu Hai Nguyen Danh Huy Nguyen Trong Cac Nguyen Tung Lam A novel adap ve fuzzy hierarchical sliding mode control 14 Tran Thi Diep method for a class of Under - Actuated SIMO system Duong Thi Hoa Nguyen Thi Sim An antenna co-design for cogni ve radio systems using thin Nguyen Viet Hung lm barium stron um tanate varactor Nguyen Trong Cac Backstepping based speed control of permanent magnet Le Duc Thinh motors with high-gain disturbance observer Nguyen Dat Thinh Tran Van Khoa Le Nam Duong Vu Hoang Phuong Nguyen Trong Cac Nguyen Huu Hai Nguyen Tung Lam TITLE FOR MECHANICAL AND DRIVING POWER ENGINEERING Research on the in uence of technology parameters Nguyen Van Hinh oscilla ng smoothing on the surface roughness of the machine part Research on some sewing machine parameters that a ect 42 Ta Van Hien seam strength and damage 301 in coated fabric Nguyen Thi Hang Mac Thi Ha oads e ect on self-recovering abrasive capable of nano T C 49 Nguyen Dinh Cuong addi ve in CF-4 15W/40 lubricant Research and simula on structure of A356 alloy when 55 Vu Hoa Ky solidi ca on by MCA 2-D and 3-D Dao Van Kien Mac Thi Nguyen Duong Thi Ha Research on the e ect of technology parameters on the 65 Tran Hai Dang product quality in hydrosta c forming for sheet metal by Vu Hoa Ky simula on Nguyen Thi Lieu Nguyen Thi Thu Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  6. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL SAO DO UNIVERSITY No 2(73) 2021 TITLE FOR MECHANICAL AND DRIVING POWER ENGINEERING Study the e ects of temperature and thermal tranfer prin ng Do Thi Thu Ha me to the point of cracking on the Pe/Co fabric print surface Nguyen Quang Thoai Do Thi Tan Applica on of signal theory to evaluate the value of the Nguyen Minh Tuan undergraduete training program of the faculty of lectricity, Tran Thi Hang Sao Do University Nguyen Thi Ngoc Mai TITLE FOR STUDY OF LANGUAGE Some considera on on teaching Chinese listening 1 uyen Thi Lan comprehension skills for elementary-level students in Faculty Bui Thi Trang of Tourism and Foreign languages, Sao Do University TITLE FOR CHEMISTRY AND FOOD TECHNOLOGY Study on capacity adsorp on of lead ion in water solu on of Vu Hoang Phuong materials prepared from Truc Thon clay and rice husk ash Nguyen Ngoc Tu Mac Thi Le Extract of anthraquinone from (Morinda o cinalis) root for Tran Thi Diu produc on of hard candy Bui Van Tu TITLE FOR PHILOSOPHY - SOCIOLOGY - POLITICAL SCIENCE A number of theore cal and prac cal bases for building and Nguyen Thi Kim Nguyen applying KPI indicators in assigning and evalua ng work performance at colleges and universi es today Study responsible, scien c, innova on work example of Nguyen Thi Nhan President Ho Chi Minh in building working style for lecturers at present universi es Some solu ons to improve e ciency external course poli cal Pham Thi Hong Hoa theory for students of Sao Do University Nguyen Thi Tinh Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  7. LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số công nghệ miết ép đến độ nhám bề mặt của chi ết máy Research on the in uence of technology parameters oscilla ng smoothing on the surface roughness of the machine part Nguyễn Văn Hinh Email: nguyenvanhinhck@gmail.com Trường Đại học Sao Đỏ Ngày nhận bài: 01/4/2021 Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 03/6/2021 Ngày chấp nhận đăng: 30/6/2021 Tóm tắt Bài báo này nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ miết ép đến độ nhám bề mặt chi tiết máy. Kết quả nghiên cứu cho thấy độ nhám sau khi miết ép phụ thuộc vào các thông Bước số:tiến, vận tốc, chiều sâu miết ép, tần số dao động và góc xoay của dụng cụ. Độ nhám bề mặt của chi tiết sau khi miết ép giảm khi bước tiến của dụng cụ giảm. .hi tăng góc nghiêng của dụng cụ theo chiều kim đồng hồ thì sẽ làm giảm độ nhám bề mặt khi dụng cụ miết ép đi từ phải sang trái và ngược lại. Với tần số dao động nlx)( 40 HTK/phútđộ nhám bề mặt của chi tiết sau khi miết ép nhỏ nhất ở tốc độ khoảng 8- 9 m/phúthiều ở csâu miết ép khoảng 0,1- 0,2 mm. Từ khóa: Miết ép dao động; góc nghiêng dụng cụ; chiều sâu miết ép; bước tiến dao; tần số dao động. Abstract This article studies the in uence of oscillating smoothing on the surface roughness of the machine part. Research results show that roughness after oscillating smoothing depends on parameters: Pitch, speed, interference, frequency of oscillation and rotation angle of the tool. The surface roughness of the part after oscillating sm as the feed rate of the tool is reduced. Increasing the tilt angle of the magnetic tool clockwise will redu surface roughness when the presser tool goes from right to left and vice versa. With oscillation lx ) 40 frequency (n dual journey/min, surface roughness of the part after pressing is the smallest at a speed of about 8 - 9 m/min a depth of about 0.1 - 0.2 mm. Keywords: Oscillating smoothing; tool angle; interference; feed; oscillation frequency. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ lăn thì bi hoặc con lăn sẽ lăn trên bề mặt của chi tiết, còn khi miết thì dụng cụ trượt trên bề mặt của chi tiết. Để nâng cao chất lượng lớp bề mặt của chi tiết máy có nhiều phương pháp, một trong những phương pháp Phương pháp miết ép làm biến dạng dẻo lớp bề mặt đơn giản và hiệu quả đó là biến dạng dẻo lớp bề mặt có sử dụng thêm chuyển động đảo chiều hoặc chuyển của chi tiết, phương pháp này là làm biến cứng lớp bề động khứ hồi liên tục (dao động) của dụng cụ [1,9] , mặt của chi tiết, tăng độ chịu mài mòn, tăng độ phương cứng, pháp này cho phép hình thành các mấp mô tế giảm độ nhám... của lớp bề mặt. Trong nhiều trường vi đều đặn trên bề mặt của chi tiết. Trong quá trình cải hợp sử dụng phương pháp biến dạng dẻo sẽ làm tăng tiến phương pháp gia công tinh, giáo sư Snhered U.G đã độ bền của chi tiết máy làm việc trong điều kiện có tải đưa ra sơ đồ lăn ép có dao động (chuyển động qua trọng động, tải trọng biến đổi lên 31,5 lần và tăng lại của dụng cụ), giáo sư Popob M.E đã thiết kế thành tuổi thọ của chi tiết đến 10 8lần [1-3]. công công nghệ và đồ gá cho phương pháp biến dạng dẻo dùng dụng cụ lăn ép có dao động [1,9]. Những Có nhiều phương pháp làm biến dạng dẻo đã được phương pháp biến cứng bề mặt nêu trên khác nhau nghiên cứu như lăn ép bằng bi hoặc con lăn, miết bằngbởi chuyển động của dụng cụ lăn ép khi nó thực hiện đầu kim cương... [3, 7]. Khi lăn ép bằng bi hoặc chuyểnconđộng khứ hồi theo chiều dọc hoặc ngang với chi tiết. Trong quá trình lăn, miết ép mỗi một điểm trên Người phản biện: 1. PGS. TS. Trần Văn Địch bề mặt của chi tiết chịu áp suất ở các hướng khác 2. PGS. TS. Trần Vệ Quốc nhau. Sự khác nhau về ấu d của ứng suất được giải Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  8. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC thích bởi nguyên lý của Baysingep [3] và nó được Để thểnghiên cứu ảnh hưởng của các thông số miết ép hiện ở sự thay đổi tính chất cơ học của lớp bề mặtđếncácđộ nhám bề mặt của chi tiết , các thí nghiệm được chi tiết khi hóa bền bằng các phương pháp khác nhau.thực hiện bằng cách sử dụng một thiết bị để tạo ra Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà vật liệu đầu chuyển động dao động lên xuống (nlx) của dụng cụ miết ép là kim cương hay hợp kim cứng. Đầu miết ép hợp kim cứng thường có dạng chỏm cầu với bán kính(Hình 2). Chuyển động quay từ động cơ liền hộp giảm R0,5 - R10, trong quá trình làm việc dưới tác dụng tốc của1 được truyền qua bánh lệch tâm tới tấm trượt 2 lực ép và ma sát cộng với nhiệt độ cao sẽ làm chỏmchuyển động lên xuống trong rãnh trượt theo phương cầu bị mài mòn dẫn tới chất lượng bề mặt gia công thẳng đứng. Dụng cụ miết ép 5 được gắn vào tấm kém, để khắc phục hiện tượng nhanh mài mòn củatrượt 2, nó có khả năng quay quanh trục thẳng đứng dụng cụ tác giả đã đề xuất một loại dụng cụ miết ép có một góc ±α (Hình 2). Phôi 4 được gá trên mâm cặp 3 dạng trụ và đã nhận được giấy chứng nhận phát minh, sáng chế của Hội đồng khoa học Liên bang Nga [10].và mũi chống tâm 6. Thiết bị tạo dao động lên xuống được gá trên bàn xe dao của máy tiện 1K62 [2]. Độ nhám là đặc tính chất lượng bề mặt có ảnh hưởng lớn đến nhiều tính chất hoạt động của chi tiết máy như: độ chịu mài mòn, tính chống ăn mòn, độ bền mỏi, độ kín của các mối ghép...Do bề mặt hai chi tiết tiếp xúc nhau có nhấp nhô tế vi nên trong giai đoạn đầu của quá trình làm việc, hai bề mặt này chỉ tiếp xúc nhau ở một số đỉnh cao nhấp nhô vì vậy diện tích tiếp xúc thực chỉ bằng một phần của diện tích tính toán. Khi chi tiết máy chịu tải trọng chu kỳ có đổi dấu, tải trọng va đập vì ở đáy các nhấp nhô tế vi có ứng suất tập trung lớn, ứng suất này sẽ gây ra các vết nứt tế vi và phát triển ở đáy các nhấp nhô, đó là nguồn gốc phá hỏng chi tiết máy do mỏi. Các chỗ lõm trên bề mặt do độ nhám tạo ra là nơi chứa các tạp chất như axit , muối... Nội dung bài báo này nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ miết ép đến độ nhám bề mặt của Hình 2. Thiết bị dùng để miết ép dao động chi tiết 1 - Động cơ liền hộp giảm tốc; 2 - Tấm trượt; 3 - Mâm 2. NỘI DUNG cặp; 4 - Phôi; 5 - Dụng cụ miết ép; 6 - Mũi chống tâm 2.1. Phương pháp thực nghiệm 2.1.2. Mẫu thí nghiệm, dụng cụ miết ép và thiết bị đo 2.1.1. Thiết bị thí nghiệm Để xác định ảnh hưởng của các thông số miết ép đến Sơ đồ thựcnghiệm về miết ép sử dụng dụng cụ có độ nhám của chi tiết máy sử dụng các mẫu hình trụ dạng trụ được đưa ra trong Hình 1. Dụng cụ có thể bằng thép C35 có đường kính d = 23 mm Hình ( 3). quay so với mặt phẳng thẳng đứng một góc α 0 ≤ Mẫu được chia thành 6 phần bằng các rãnh, mỗi phần ≤180o (Hình 1), cũng như thực hiện chuyển động dao được miết ép bằng thông số công ghệ n khác nhau. động thẳng đứng (nlx ) so với phôi và di chuyển theo hướng trục (hướng tiến dao) S. Quy ước xoay dụng cụ Bảng 1. Thành phần hóa học thép C35 miết ép theo chiều kim đồng hồ được biểu thị bằng dấu Mác Khối lượng các nguyên tố, % cộng (+), ngược chiều kim đồnghồ dấu (-) [11]. thép Si Mn S P C35 0,32-0,38 0,15-0,35 0,3- 0,6 < 0,03 < 0,04 Dụng cụ miết ép có dạng trụ, bán kính R = 4 mm, vật liệu là BK8. Độ nhám bề mặt được xác định trên máy đo độ nhám FormTalySur 200, máy này dùng để đo độ nhám và sai lệch về hình dáng hình học của chi tiết máy. Trên mỗi đoạn đo ở 3 vị trí cách nhau 120o , chiều dài đo khoảng 10 mm rồi lấy giá trị độ nhám trung bình. Mẫu Hình 1. Sơ đồ miết ép với dụng cụ có dạng trụ phôi dùng để làm thí nghiệm như Hình 3. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  9. LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC Hình 3. Mẫu dùng làm thí nghiệm miết ép để đánh giá độ nhám bề mặt [2] 2.2. Kết quả thí nghiệm và thảo luận 2.2.1. Ảnh hưởng của bước ến Chế độ miết ép như sau:ố vòng quay của phôi np = 100 vòng/phút, chiều sâu miết ép t = 0,1 mm, góc nghiêng của dụng cụ α = 0 o, tần số dao động của dụng cụ nlx = 40 hành trình kép/phút, khoảng dao động l = 30 mm; bước tiến dao (s) thay đổi từ 0,07 - 0,3 mm/vòng. Hình 4 cho thấy pro n của bề mặt trước (a) và sau (b) khi lăn ép. Hình 5. Ảnh hưởng của bước ến đến độ nhám bề mặt của chi ết Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của bước tiến đến độ nhám bề mặt chi tiết cho thấy biến dạng dẻo cục bộ (tại vị trí tiếp xúc giữa dụng cụ và chi tiết) làm giảm đáng kể độ nhám bề mặt của chi tiết máy sau khi miết ép. Ta thấy độ nhám Ra được giảm 49 lần. Kết quả trên phù hợp với các số liệu thực nghiệm được trình bày ở trong tài liệu [1, 2]. a) 2.2.2. Ảnh hưởng góc xoay của dụng cụ Chế độ miết ép: ố vòng quay của phôi np = 100 vòng/ phút, chiều sâu miết ép t = 0,1 tầnmm, số dao động của dụng cụ nlx = 40 hành trình kép/phút, khoảng dao động l = 30 mm; bước tiến dao s = 0,14 mm/vòng; góc nghiêng của dụng cụ (α) thay đổi từ -10 10o.Hình 6 cho thấy ảnh hưởng gócxoay của dụng cụ đến độ nhám bề mặt của chi tiết máy sau khi miết ép. b) Hình 4. Pro n độ nhám bề mặt trước (a) và sau (b) khi lăn ép Hình 5 cho thấy sự ảnh hưởng của bước tiến đến độ nhám bề mặt của chi tiết máy sau khi miết ép. Hình 6. Ảnh hưởng góc xoay của dụng cụ đến độ nhám bề mặt của chi ết Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Kết quả thí nghiệm cho thấy khi tăng góc nghiêng của dụng cụ từ 0-10 o theo chiều kim đồng hồ thì sẽ làm giảm độ nhám bề mặt khi dụng cụ miết ép đi từ phải sang trái. Ngược lại khi dụng cụ đi từ trái qua phải thì sẽ làm độ nhám bề mặt tăng lên nhanh chóng và phá hủy bề mặt. Khi tăng góc nghiêng của dụng cụ từ 0 đến -10o ngược chiều kim đồng hồ thì độ nhám bề mặt tăng lên nhanh chóng khi dụng cụ miết ép đi từ phải sang trái. Ngược lại khi dụng cụ đi từ trái qua phải thì sẽ làm độ nhám bề mặt sẽ giảm xuống. Kết quả thí nghiệm này phù hợp với kết quả của thí nghiệm ở nghiên cứu [2]. 2.2.3. Ảnh hưởng số vòng quay của phôi Chế độ miết ép: Chiều sâu miết ép t = 0,1 mm, tần số dao động của dụng cụ nlx = 40 hành trình kép/ Hình 8. Ảnh hưởng của chiều sâu miết ép đến độ nhám phút, khoảng dao động l = 30 mm; góc nghiêng của bề mặt của chi ết dụng cụ α = 0 ;bước tiến dao s = 0,14 mm/vòng; o số vòng quay của phôi (np) thay đổi từ 50 vòng/phútđến Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của chiều sâu miết ép 250 vòng/phút.Hình 7 cho thấy ảnh hưởng số vòngđến độ nhám bề mặt của chi tiết máy cho thấy khi miết quay của phôi đến độ nhám bề mặt của chi tiết máy ép ở chiều sâu nhỏ (t = 0,05 mm), độ nhám bề mặt sau khi miết ép. giảm không nhiều, do áp lực tại giữa dụng cụ và chi tiết nhỏ không làm biến dạng hoàn toàn lớp nhấp nhô tế vi trên bề mặt của chi tiết. Còn khi chiều sâu miết ép lớn không những làm tăng độ nhám lớp bề mặt mà còn gây ra hiện tượng phá hủy lớp bề mặt do áp lực vượt quá giới hạn bền của vật liệu. Chiều sâu hợp lý để miết ép khoảng 0,1-0,2 mm sẽ làm độ nhám giảm từ 6-7 lần. 3. KẾT LUẬN - Độ nhám bề mặt của chi tiết máy sau khi miết ép giảm khi bước tiến của dụng cụ giảm, tuy nhiên sẽ làm giảm năng suất khi miết ép. - Khi tăng góc nghiêng của dụng cụ theo chiều kim đồng hồ thì sẽ làm giảm độ nhám bề mặt. Hình 7. Ảnh hưởng số vòng quay của phôi đến độ nhám bề mặt của chi ết - Khi tăng góc nghiêng của dụng cụ ngược chiều kim đồng hồ thì độ nhám bề mặt tăng. Kết quả thí nghiệm cho thấy rằng hi tăng k số vòng quay của phôi từ 50 vòng/phút lên 120 vòng/phút - Độ nhám bề mặt của chi tiết sau khi miết ép nhỏ nhất thì độ nhám bề mặt của chi tiết sau khi miết ởéptốc sẽ độ khoảng 8-9 m/phút, nếu lớn hơn 8-9 m/phút giảm xuống, nhưng khi tăng từ 120 vòng/phút đến độ nhám sẽ tăng lên hoặc phá hủy lớp bề mặt. thì 250 vòng/phút thì độ nhám sẽ tăng lên nhanh chóng- và Chiều sâu hợp lý để miếtép khoảng 0,1-0,2mm sẽ xảy ra hiện tượng phá hủy bề mặt ở tốc độ 250 vòng/phút. làm độ nhám giảm từ6-7 lần.Còn khi chiều sâu miết Kết quả thí nghiệm này phù hợp với kết quả của ép thí lớn không những làm tăng độ nhám lớp bề mặtmà nghiệm ở nghiên cứu [2]. còn gây ra hiện t ượng phá hủy lớp bề mặt 2.2.4. Ảnh hưởng của chiều sâu miết ép Chế độ miết ép: số vòng quay của phôinp = 100 vòng/ TÀI LIỆU THAM KHẢO phút, góc nghiêng của dụng αcụ= 0o; tần số dao động của dụng cụ nlx = 40 hành trình kép/phút, khoảng dao[1] Zaides S.A, Nguyễn Văn Hinh (2016), Đánh giá động l = 30 mm; bước tiến dao s = 0,14 mm/vòng; chất lượng lớp bề mặt của chi ết máy sau khi hóa chiều sâu miết ép )(t thay đổi từ 0,05 0,5 mm. Hình 8 cho bền bằng biến dạng dẻo, Tạp chí khoa học IrGTY, thấy ảnh hưởng của chiều sâu miết ép đến độ nhám số 6 trang 34-40. bề mặt của chi tiết máy sau khi miết ép. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  11. LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC [2] Zaides S.A, Nguyễn Văn Hinh (2017), Sự phụ [8] Ruxop . V.; Xusloov A. G.; Phedorov V. . thuộc độ nhám bề mặt vào thông số công nghệ, Tạp (1979), Đảm bảo tính 2ăng hoạt động cơ cấu 1áy, í khoa học IrGTU, số 4 trang 22-29. à xuất bản Kỹ thuật Matxcova, 176 trang. [3] Zaides S.A (2014), Gia công nh bằng biến dạng [9] Zaydes S.A, Emelyanov V.N, Popov M.E; Kropot- dẻo, NXB IrGTU, sách chuyên khảo, 559 trang. kina E.U, Bubnov A.S (2013), Gia công biến dạng [4] Snheider I.G (1988), Công nghệ gia công áp lực, chi ết dạng trục, NXB Đại học IrGTU, 449 trang. NXB Palitech, sá chuy 2 khảo, 414 trang. [10] Zaides S.A, Nguyễn Văn Hinh, Phạm Đắc Phương [5] Phritman I.B (1974), Tính chất cơ học của vật liệu, (2017), Phương pháp biến dạng dẻo bề mặt, Bằng NXB Kỹ thuật Matxcova, 472 trang. sáng chế số 2657263 Liên bang Nga-MPK V24V [6] Resler .; Kharders X.: Beker . (2011), ính chất 39/04. cơ học vật liệu cơ khí, NXB Kỹ thuật Matxcova, [11] Zaides S.A, Nguyễn Văn Hinh, Phạm Đắc 502 trang. Phương (2017), Thiết bị biến dạng dẻo bề mặt, [7] Resetov D. N. (1974), Hiệu suất và độ n cậy của Bằng sáng chế số 2626522 iên bang Nga-MPK máy, NXB Kỹ thuật Matxcova, 206 trang. V24V 39/04. THÔNG TIN TÁC GIẢ Nguyễn Văn Hinh - Tóm tắt quá trình đào tạo, nghiên cứu (thời điểm tốt nghiệp và chương trình đào tạo, nghiên cứu): Năm 1999: Tốt nghiệp ngành Công nghệ chế tạo máy, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên. Năm 2009: Tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Năm 2019: Tốt nghiệp Tiến sĩ chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy, Trường Đại học Tổng hợp Irkutsk, Liên bang Nga. - Tóm tắt công việc hiện tại: Giảng viên khoa Cơ khí, Trường Đại học Sao Đỏ. - Lĩnh vực quan tâm: Cơ khí chế tạo máy. - Email: nguyenvanhinhck@gmail.com. - Điện thoại: 0988 653 121. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0