intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang mềm tecan lên chức năng gan, thận chuột cống thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang mềm tecan lên chức năng gan, thận chuột cống thực nghiệm trình bày đánh giá ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan lên chức năng gan chuột cống thực nghiệm; Đánh giá ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan lên chức năng thận chuột cống thực nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang mềm tecan lên chức năng gan, thận chuột cống thực nghiệm

  1. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIÊN NANG MỀM TECAN LÊN CHỨC NĂNG GAN, THẬN CHUỘT CỐNG THỰC NGHIỆM Vũ Việt Hằng*, Phạm Thị Vân Anh Trường Đại học Y Hà Nội Đánh giá ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan theo đường uống lên chức năng gan, thận chuột cống chủng Wistar thực nghiệm. Chuột cống trắng được uống liên tục viên nang mềm Tecan với mức liều 93,6 mg/kg/ngày và 280,8 mg/kg/ngày trong vòng 4 tuần. Trước lúc uống thuốc, sau 2 tuần và 4 tuần uống thuốc, chuột được đánh giá chức năng gan và chức năng thận. Giải phẫu bệnh gan, thận được đánh giá khi kết thúc nghiên cứu ở tuần thứ 4. Kết quả nghiên cứu cho thấy viên nang Tecan liều 93,6 mg/kg/ngày và 280,8 mg/kg/ngày dùng đường uống liên tục trong 4 tuần không ảnh hưởng đến hoạt độ AST, hoạt độ ALT, nồng độ bilirubin toàn phần, cholesterol toàn phần, albumin, creatinin trong máu và hình ảnh mô bệnh học thận trên chuột cống trắng ở cả 2 mức liều. Hình ảnh mô bệnh học gan ở các lô uống Tecan có sự tăng thoái hóa so với lô chứng sinh học. Tuy nhiên, các chỉ số sinh hóa đánh giá chức năng gan của các lô đều trong giới hạn bình thường. Viên nang mềm Tecan liều 93,6 mg/kg/ngày và 280,8 mg/kg/ngày uống liên tục trong 4 tuần không làm ảnh hưởng đến chức năng gan, thận của chuột cống trắng. Từ khóa: Viên nang mềm Tecan, chức năng gan, chức năng thận, chuột cống chủng Wistar. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay, việc nghiên cứu các thuốc có II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP nguồn gốc tự nhiên đã và đang ngày càng phát 1. Đối tượng triển mạnh mẽ.1 Xạ can là một vị dược liệu đã Chất liệu nghiên cứu được sử dụng từ lâu đời cho thấy hiệu quả chống viêm, giảm đau, giảm ho, long đờm... - Viên nang mềm Tecan, đạt tiêu chuẩn cơ sở. trên lâm sàng cũng như trong các nghiên cứu - Thành phần: Cao khô xạ can 130 mg chứa in vivo và in vitro.2 Tuy nhiên, trên thế giới cũng 60 mg Tectoridin và 5mg Tectorigenin được như ở Việt Nam cho đến nay chưa có công chiết xuất từ thân rễ sấy khô của cây xạ can trình nghiên cứu về tính an toàn của Xạ can (Rhizoma Belamcandae) có tên khoa học: trên thực nghiệm. Vì vậy, để đánh giá tính an Belamcanda chinensis (L.) DC. Iridaceae. toàn của viên nang mềm Tecan với thành phần - Nơi sản xuất: Công ty cổ phần thương mại chính là Xạ can, chúng tôi tiến hành nghiên cứu Dược Vật tư y tế Khải Hà. đề tài với hai mục tiêu: - Dạng bào chế: Viên nang mềm. (1) Đánh giá ảnh hưởng của viên nang mềm - Liều dùng trên người: uống 6 viên/ngày Tecan lên chức năng gan chuột cống thực nghiệm. chia 3 lần. (2) Đánh giá ảnh hưởng của viên nang mềm Đối tượng nghiên cứu Tecan lên chức năng thận chuột cống thực nghiệm. Chuột cống trắng chủng Wistar, cân nặng Tác giả liên hệ: Vũ Việt Hằng 180 ± 20 g do Trung tâm cung cấp động vật thí Trường Đại học Y Hà Nội nghiệm Đan Phượng - Hà Nội cung cấp. Động Email: vhangyhct@gmail.com vật thí nghiệm được nuôi trong điều kiện đầy Ngày nhận: 25/07/2022 đủ thức ăn và nước uống tại phòng thí nghiệm Ngày được chấp nhận: 25 /08/2022 Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Y Hà Nội từ TCNCYH 158 (10) - 2022 11
  2. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 7 ngày trước khi nghiên cứu và trong suốt thời Chuột được uống nước và thuốc thử liên tục gian nghiên cứu. trong 4 tuần, mỗi ngày một lần vào buổi sáng. Máy móc, hóa chất phục vụ nghiên cứu Các chỉ tiêu theo dõi trước và trong quá Kit định lượng các enzym và chất chuyển trình nghiên cứu hoá trong máu: ALT (alanin aminotransferase), - Đánh giá chức năng gan thông qua định AST (aspartat aminotransferase), bilirubin toàn lượng một số chất chuyển hoá trong máu: bilirubin phần, albumin, cholesterol toàn phần, creatinin toàn phần, albumin và cholesterol toàn phần. của hãng Hospitex Diagnostics (Italy) và hãng - Đánh giá mức độ hủy hoại tế bào gan thông DIALAB GmbH (Áo), định lượng trên máy qua định lượng hoạt độ enzym trong máu: AST, Screen master của hãng Hospitex Diagnostics ALT. (Italy). Các hoá chất xét nghiệm và làm tiêu bản - Đánh giá chức năng thận thông qua định mô bệnh học. lượng nồng độ creatinin huyết thanh: Các thông 2. Phương pháp số theo dõi được kiểm tra vào trước lúc uống Theo hướng dẫn của WHO.3 thuốc, sau 2 tuần và 4 tuần uống thuốc. Chuột cống trắng, cả 2 giống, được chia làm Mô bệnh học: Sau 4 tuần uống thuốc, chuột 3 lô, mỗi lô 10 con. được mổ để quan sát đại thể toàn bộ các cơ + Lô chứng: uống nước cất 1 mL/100 g/ngày. quan. Kiểm tra ngẫu nhiên cấu trúc vi thể gan, thận của 30% số chuột ở mỗi lô. + Lô trị 1: Uống viên nang mềm Tecan liều 93,6 mg/kg/ngày (liều tương đương liều điều trị 3. Xử lý số liệu dự kiến trên lâm sàng), uống 1 mL/100 g/ngày. Các số liệu thu thập được xử lý bằng phương + Lô trị 2: Uống viên nang mềm Tecan liều pháp thống kê y sinh học theo T test-Student và 280,8 mg/kg/ngày (gấp 3 lần liều tương đương test trước-sau (Avant-après). liều điều trị dự kiến trên lâm sàng), uống 1 Kết quả được trình bày dưới dạng X ± SD. mL/100 g/ngày. Sự khác biệt có ý nghĩa khi p < 0,05. III. KẾT QUẢ 1. Đánh giá chức năng gan Bảng 1. Ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan đến nồng độ bilirubin toàn phần Bilirubin toàn phần (mmol/L) p Thời gian Lô chứng Lô trị 1 Lô trị 2 (so với chứng) Trước uống thuốc 13,41 ± 0,45 13,48 ± 0,45 13,45 ± 0,51 > 0,05 Sau uống thuốc 2 tuần 13,38 ± 0,59 13,48 ± 0,39 13,40 ± 0,48 > 0,05 p (test trước-sau) > 0,05 > 0,05 > 0,05 Sau uống thuốc 4 tuần 13,53 ± 0,42 13,72 ± 0,43 13,25 ± 0,73 > 0,05 p (test trước-sau) > 0,05 > 0,05 > 0,05 12 TCNCYH 158 (10) - 2022
  3. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Kết quả ở bảng 1 cho thấy: sau 2 tuần và 4 280,8 mg/kg/ngày) không có sự khác biệt có tuần uống Tecan, nồng độ bilirubin toàn phần ý nghĩa so với lô chứng và so sánh giữa hai trong máu chuột ở cả lô trị 1 (uống Tecan liều thời điểm trước và sau khi uống thuốc thử (p 93,6 mg/kg/ngày) và lô trị 2 (uống Tecan liều > 0,05). Bảng 2. Ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan đến nồng độ albumin Nồng độ albumin (g/dL) p Thời gian Lô chứng Lô trị 1 Lô trị 2 (so với chứng) Trước uống thuốc 3,20 ± 0,22 3,32 ± 0,37 3,14 ± 0,37 > 0,05 Sau uống thuốc 2 tuần 3,29 ± 0,22 3,09 ± 0,53 3,18 ± 0,24 > 0,05 p (test trước-sau) > 0,05 > 0,05 > 0,05 Sau uống thuốc 4 tuần 3,32 ± 0,27 3,11 ± 0,28 3,08 ± 0,39 > 0,05 p (test trước-sau) > 0,05 > 0,05 > 0,05 Kết quả ở bảng 2 cho thấy: sau 2 tuần và Tecan liều 280,8 mg/kg/ngày) không có sự 4 tuần uống viên nang mềm Tecan, nồng độ khác biệt có ý nghĩa so với lô chứng và so sánh albumin trong máu chuột ở cả lô trị 1 (uống giữa hai thời điểm trước và sau khi uống thuốc Tecan liều 93,6 mg/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thử (p > 0,05). Bảng 3. Ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan đến nồng độ cholesterol toàn phần Cholesterol (mmol/L) p Thời gian Lô chứng Lô trị 1 Lô trị 2 (so với chứng) Trước uống thuốc 1,50 ± 0,33 1,65 ± 0,30 1,54 ± 0,35 > 0,05 Sau uống thuốc 2 tuần 1,52 ± 0,21 1,43 ± 0,30 1,45 ± 0,27 > 0,05 p (test trước-sau) > 0,05 > 0,05 > 0,05 Sau uống thuốc 4 tuần 1,58 ± 0,27 1,51 ± 0,32 1,44 ± 0,23 > 0,05 p (test trước-sau) > 0,05 > 0,05 > 0,05 Kết quả ở bảng 3 cho thấy: sau 2 tuần và lô trị 2 (uống viên nang mềm Tecan liều 280,8 4 tuần uống viên nang mềm Tecan, nồng độ mg/kg/ngày) không có sự khác biệt có ý nghĩa cholesterol toàn phần trong máu chuột ở cả so với lô chứng và so sánh giữa hai thời điểm lô trị 1 (uống Tecan liều 93,6 mg/kg/ngày) và trước và sau khi uống thuốc thử (p > 0,05). TCNCYH 158 (10) - 2022 13
  4. 4 4 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 120 120 100 (UI/L) 100 AST(UI/L) 80 80 độAST 60 60 40 Hoạtđộ 40 Hoạt 20 20 0 0 Trước uống thuốc Sau 2 tuần uống thuốc Sau 4 tuần uống thuốc Trước uống thuốc Sau 2 tuần uống thuốc Sau 4 tuần uống thuốc Lô chứng Lô trị 1 Lô trị 2 Lô chứng Lô trị 1 Lô trị 2 Biểu Biểuđồ đồ1. Ảnh Ảnhhưởng hưởngcủacủa viên viên nang mềm Tecan đếnhoạt hoạt độAST AST Biểu đồ 1.1.Ảnh hưởng của viên nang mềm nang mềm Tecan Tecanđếnđến hoạtđộ độ AST Kết quả Kết ở biểu ở đồ 3.1 đồcho thấy: sau 2 tuần và 4 tuần uống Tecan, hoạt độ AST trong máu chuột Kết quả ởquả biểu biểu đồ 3.1 1 cho cho thấy: thấy: sausau 2 tuần 2 tuần mềmuống và 4 tuần TecanTecan, liều 280,8 hoạtmg/kg/ngày) độ AST trong không máucóchuột ở cả lô và trị 1 4 (uống viênTecan, tuần uống nang hoạt mềmđộTecan liều 93,6 AST trong máu mg/kg/ngày) và lô sự khác biệt có trị 2 (uống ý nghĩa so viên với lônang chứngmềm Tecan và so ở cả lô trị 1 (uống viên nang mềm Tecan liều 93,6 mg/kg/ngày) và lô trị 2 (uống viên nang mềm Tecan chuột ở cả lô trị 1 (uống viên nang mềm Tecan sánh giữa hai thời điểm trước liều 280,8 mg/kg/ngày) không có sự khác biệt có ý nghĩa so với lô chứng và so sánh giữa hai thời điểm và sau khi uống liều 280,8 liềumg/kg/ngày) 93,6 mg/kg/ngày) không cótrịsự và lô khácviên 2 (uống biệtnang có ý nghĩa so với thuốc thử lô (pchứng > 0,05).và so sánh giữa hai thời điểm trước và sau khi uống thuốc thử (p > 0,05). trước và sau khi uống thuốc thử (p > 0,05). 50 50 45 45 (UI/L) 40 ALT(UI/L) 40 35 35 30 30 độALT 25 25 20 20 Hoạtđộ 15 15 Hoạt 10 10 55 00 Trước Trước uống uống thuốc thuốc Sau Sau 22 tuần uống thuốc tuần uống thuốc Sau Sau 4 4 tuần tuần uống uống thuốc thuốc Lô Lô chứng chứng Lô trị 1 Lô trị 1 Lô trị Lô trị 2 2 Biểu đồ2. Biểu 2. Ảnh hưởng hưởng của viên viên nang mềm mềm Tecan Tecanđến đếnhoạt hoạtđộ độALT Biểu đồ đồ 2. Ảnh Ảnh hưởng của của viên nang nang mềm Tecan đến hoạt độ ALT ALT Kết Kết quả ở biểu2 đồ 2 cho thấy: sau 2 tuần 4 tuần ngày) không có sự khác độbiệt cótrong ý nghĩa so với Kết quả quả ở ở biểu biểu đồ đồ 2 cho cho thấy: thấy: sau sau 2 2 tuần tuần và uống và 4 tuần uống Tecan, Tecan, hoạt hoạt độ ALT ALT máu trong máu chuột ở chuột ở và 4 tuần uống Tecan, hoạt độ ALT trong máu lô chứng và so sánh giữa hai thời điểm trước và cả cả lô lô trị 11 (uống trịchuột (uống Tecan liều 93,6 mg/kg/ngày) và và lô lô trị 2 (uống (uống Tecan Tecan liều liều 280,8 280,8 mg/kg/ngày) mg/kg/ngày) không không có có ở cảTecan lô trị 1 liều (uống93,6 Tecanmg/kg/ngày) liều 93,6 mg/kg/ trị 2sau khi uống thuốc thử (p > 0,05). sự sự khác biệt biệt có khácngày) ýý nghĩa có lô và nghĩa so so với trị 2 (uống với lô lô chứng Tecan chứng và và so liều 280,8 so sánh sánh giữa mg/kg/ hai thời giữa hai thời điểm điểm trước trước và và sau sau khi khi uống uống thuốc thuốc thử thử (p (p > > 0,05). 0,05). 3.2. 3.2. Đánh Đánh giá giá chức chức năng năng thận thận Bảng Bảng 4. 4. Ảnh Ảnh hưởng hưởng của của viên viên nang nang mềm mềm Tecan đến nồng Tecan đến nồng độ độ creatinin creatinin Creatinin (mg/dL) Creatinin (mg/dL) p (so (so với với Thời p Thời gian gian Lô chứng) Lô chứng chứng Lô trị Lô trị 1 1 Lô trị Lô trị 2 2 chứng) Trước uống uống thuốc Trước14 thuốc 0,81 0,81 ± ± 0,17 0,17 0,79 ± 0,79 ± 0,17 0,17 0,78 ± 0,17 TCNCYH 0,78 ± 0,17 158 (10) >- 2022 > 0,05 0,05 Sau Sau uống thuốc 2 uống thuốc 2 tuần tuần 0,85 ± 0,16 0,85 ± 0,16 0,80 ± 0,80 ± 0,17 0,17 0,83 ± 0,83 ± 0,15 0,15 > 0,05 > 0,05
  5. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2. Đánh giá chức năng thận Bảng 4. Ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan đến nồng độ creatinin Creatinin (mg/dL) p (so với Thời gian Lô chứng Lô trị 1 Lô trị 2 chứng) Trước uống thuốc 0,81 ± 0,17 0,79 ± 0,17 0,78 ± 0,17 > 0,05 Sau uống thuốc 2 tuần 0,85 ± 0,16 0,80 ± 0,17 0,83 ± 0,15 > 0,05 p (test trước-sau) > 0,05 > 0,05 > 0,05 Sau uống thuốc 4 tuần 0,83 ± 0,19 0,82 ± 0,10 0,75 ± 0,16 > 0,05 p (test trước-sau) > 0,05 > 0,05 > 0,05 Kết quả ở bảng 4 cho thấy: sau 2 tuần và 4 Hình thái đại thể của gan và thận: Trên tất tuần uống Tecan, ở cả lô trị 1 (uống Tecan liều cả các chuột thực nghiệm (cả lô chứng và 2 lô 93,6 mg/kg/ngày) và lô trị 2 (uống Tecan liều trị), không quan sát thấy có thay đổi bệnh lý nào 280,8 mg/kg/ngày), nồng độ creatinin trong máu về mặt đại thể của gan và thận. chuột không có sự thay đổi khác biệt có ý nghĩa Hình thái vi thể của gan và thận: Sau 4 tuần thống kê so với lô chứng và so sánh giữa hai thời uống thuốc thử, viên nang Tecan ở cả 2 mức điểm trước và sau khi uống thuốc thử (p > 0,05). liều làm tăng mức độ thoái hóa trên cấu trúc vi 3. Ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan thể gan so với lô chứng sinh học (Hình 1). Trên đến hình thái và cấu trúc vi thể gan, thận hình thái vi thể thận, không có sự khác biệt khi của chuột so sánh giữa các lô dùng viên nang Tecan và lô Sau 4 tuần uống thuốc: chứng sinh học (Hình 2). Lô chứng Lô trị 1 Lô trị 2 Hình 1. Hình ảnh vi thể gan (HE × 400) Lô chứng Lô trị 1 Lô trị 2 Hình 2. Hình ảnh vi thể thận (HE × 400) TCNCYH 158 (10) - 2022 15
  6. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC IV. BÀN LUẬN Ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan Ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan lên chức năng gan chuột cống thực nghiệm lên hình thái và cấu trúc vi thể gan, thận của Trong cơ thể, gan có nhiều chức năng quan chuột cống thực nghiệm trọng. Việc đưa thuốc vào cơ thể có thể gây Theo hướng dẫn của WHO, giải phẫu đại độc với gan, làm ảnh hưởng đến chức năng thể và vi thể gan thận là chỉ số bắt buộc khi của cơ quan này. Vì vậy, khi đánh giá độc tính đánh giá độc tính bán trường diễn.3 Ngoài ra, của thuốc thì nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc xét nghiệm vi thể còn là tiêu chuẩn vàng để đối với chức năng gan là rất cần thiết. Để đánh đánh giá tổn thương 2 cơ quan chính chịu trách giá mức độ tổn thương tế bào gan, nồng độ các nhiệm chuyển hóa và thải trừ thuốc là gan và enzym có nguồn gốc tại gan (AST, ALT) trong thận.7 Trên tất cả chuột nghiên cứu, không huyết thanh thường được định lượng. Ngoài ra, quan sát thấy có thay đổi bệnh lý nào về mặt người ta còn đánh giá chức năng gan qua các đại thể của các cơ quan. Như vậy, viên nang chỉ số nồng độ bilirubin toàn phần, cholesterol Tecn không ảnh hưởng đến cấu trúc đại thể toàn phần và albumin trong máu.4 Kết quả gan và thận sau 4 tuần dùng thuốc. cho thấy sau 2 tuần và 4 tuần uống viên nang Kết quả giải phẫu bệnh cho thấy, viên nang Tecan, các chỉ số hoạt độ AST, ALT, nồng độ mềm Tecan cả 2 liều khi dùng đường uống bilirubin toàn phần, cholesterol toàn phần và trên chuột cống liên tục trong 4 tuần không albumin trong máu không thay đổi có ý nghĩa làm ảnh hưởng đến cấu trúc vi thể thận; tuy so với lô chứng và so sánh giữa hai thời điểm nhiên, hình ảnh mô bệnh học gan có sự thay trước và sau khi uống thuốc thử. đổi so với lô chứng sinh học. Mặc dù có tổn Ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan thương trên xét nghiệm vi thể gan ở lô trị 1 và lên chức năng thận chuột cống thực nghiệm lô trị 2 nhưng chức năng gan thông qua các Thận là cơ quan bài tiết của cơ thể, nhu mô chỉ số sinh hóa máu đều trong giới hạn bình thận rất dễ tổn thương bởi các chất nội sinh và thường. Điều này cho thấy tổn thương tế bào ngoại sinh.5 Vì vậy, khi đưa thuốc vào cơ thể gan ở mức độ nhẹ và ở một số ít tế bào, chỉ thuốc có thể gây tổn thương thận, từ đó ảnh có thể phát hiện ở mức độ vi thể, còn lại đa hưởng đến chức năng thận. Creatinin là thành số các tế bào đều bình thường nên đã có hiện phần đạm trong máu ổn định nhất, hầu như tượng hoạt động bù trừ. Do đó, các chỉ số không phụ thuộc vào chế độ ăn hoặc những sinh hóa ở chuột hoàn toàn bình thường sau thay đổi sinh lý mà chỉ phục thuộc vào khả năng khi dùng thuốc thử. đào thải của thận. Khi cầu thận bị tổn thương, Kết quả nghiên cứu này phù hợp với các nồng độ creatinin máu tăng sớm hơn ure. Do nghiên cứu độc tính của cây Xạ can được vậy, creatinin máu là chỉ tiêu tin cậy và quan công bố trên thế giới. Tectorienin là một hoạt trọng hơn ure máu, nên hiện nay dùng để đánh chất chính trong cây Xạ can. Tectorienin khi giá và theo dõi chức năng thận.6 Kết quả nghiên dùng liều lên đến 300 mg/kg cho chuột cống cứu cho thấy nồng độ creatinin trong máu chuột uống liên tục trong 28 ngày không thể hiện độc sau dùng viên nang Tecan không có sự thay đổi tính trên chức năng gan và chức năng thận khác biệt với lô chứng và so sánh giữa hai thời của chuột.8 điểm trước và sau khi uống thuốc thử. 16 TCNCYH 158 (10) - 2022
  7. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC V. KẾT LUẬN on the safety and efficacy of herbal medicine. Report of regional office for the western pacific Viên nang mềm Tecan liều 93,6 mg/kg/ of the World Health Organization. 2000. ngày (tương đương với liều điều trị dự kiến trên lâm sàng) và 280,8 mg/kg/ngày (gấp 3 4. World Health Organization. Global report on lần liều tương đương với liều điều trị dự kiến traditional and complementary medicine. 2019. trên lâm sàng) dùng đường uống liên tục trong 5. OECD. Guidelines for the testing of 4 tuần không làm ảnh hưởng đến chức năng chemicals repeated dose oral toxicity study gan, thận chuột cống thông qua không làm in rodents. Environmental Health and Safety thay đổi hoạt độ AST, ALT, nồng độ bilirubin Monograph Series on Testing and Assesment. toàn phần, cholesterol toàn phần, albumin, 2008; No 407. creatinin trong máu và hình ảnh mô bệnh học 6. National Research Council. Toxicity thận trên chuột cống trắng ở cả 2 mức liều. testing for assessing environmental agents. Hình ảnh mô bệnh học gan có sự thay đổi so Interim Report. Washington, DC, USA: National với lô chứng sinh học tuy nhiên các xét nghiệm Academies Press. 2006. sinh hóa đánh giá chức năng gan đều trong 7. Olson H, Betton G, Robinson D, et al. giới hạn bình thường. Concordance of the toxicity of pharmaceuticals TÀI LIỆU THAM KHẢO in humans and in animals. Regulatory Toxicology and Pharmacology. 2000; 32(1): 1. Đỗ Trung Đàm. Phương pháp xác định 56–67. độc tính của thuốc. Nhà xuất bản Y học. 2014. 8. Ha LM, Que DTN, Huyen DTT, et al. 2. Viện dược liệu. Cây thuốc và động vật làm Toxicity, analgesic and anti-inflammatory thuốc. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 2007. activities of tectorigenin. Immunopharmacology 3. World Health Organization. Working group and Immunotoxicology. 2013; 35(3). Summary EVALUATION OF THE INFLUENCE OF TECAN CAPSULES ON LIVER AND KIDNEY FUNCTION IN EXPERIMENTAL RATS The research was conducted to evaluated the influence of Tecan capsules on liver and kidney function of experimental Wistar rats. Rats were given continuous oral administration of Tecan capsules at 93.6 mg/kg and 280.8 mg/kg during 4 weeks. Hepato-renal toxicity was assessed before, at 2 weeks and 4 weeks of taking capsules. Micro-histological images of liver and kidney were obtained at the end of the experiment. The research showed that Tecan capsules at 93.6 mg/kg and 280.8 mg/kg taken continuously during 4 weeks had no effecton AST, ALT, total bilirubin, total cholesterol, albumin, creatinine in serum and micro-histological images of the kidney. However, there was a slight change in micro-histological images of the liver in rats treated with Tecan capsules but the liver function parameters remained in the safe range. Conclusion: Tecan capsules at 93.6 mg/ kg and 280.8 mg/kg taken continuously during 4 weeks had no effect on liver function and kidney function of experimental rats. Keywords: Tecan capsules, liver function, kidney function, Wistar rats. TCNCYH 158 (10) - 2022 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2