intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng giảm đau chống viêm của bột cao khô kiện khớp tiêu thống

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được tiến hành nhằm hiện đại hóa bài thuốc, trước hết là xây dựng được quy trình chiết xuất, bào chế và tiêu chuẩn chất lượng cao khô KKTT; đánh giá được tác dụng chống viêm, giảm đau trên động vật thực nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng giảm đau chống viêm của bột cao khô kiện khớp tiêu thống

  1. Ths. Phạm Văn Hiển (Trung tâm NCƯD sản x u ấ t thuốc, Học viện Quân y) Ths. Ngổ Xuân Trinh (Trung tâm NCƯD sàn xuất thuốc, Học viện Quân ý) DS. Đặng Văn Điệp (Bộ m ôn Dược lý, Học viện Quân y) Ths. Nguyễn Trọng Điệp (Trung tâm ĐT-NC Dược, Học viện Quân ý) TÓM TẢT Đặt vấn đề: Bệnh về xương khớp thường gặp ở Việt Nam gây đau nhức, giảm chất lượng cuộc sống và tăng gánh nặng đối vơi xã hội. Học viện Quân y đa bào chế thành công chế phẩm cao lỏng Kiện khớp tiêu thống (KKTT) có tác dụng tốt trên thực nghiệm và sử dụng lâm sàng nhưng gặp nhiều khó khăn trong vận chuyển bảo quàn và không tiện sử dụng. Mục tiêu: Nghiêncứu này được tiến hành nhằm hiện đại hoố bài thuốc, trước hết là xây dựng được quy trình chiết xuắt, bào chế vàtiêu chuần chất lượng cao khô KKTT; đảnh giá đuực tâc dụng chống viêm, giảm đau trên động vật ihực nghiệm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bài thuốc KKTT được chuẩn hoá chất lượng dược liệu đầu vào, khảo lựa chọn các thong số tối ưu cho quà trình chiết xuất và phun sấy tầng sôi tạo cao khô. Tác dụng chống viêm, giảm đau được đánh giá trên mô hình động vật thực nghiệm. Két quả: Quy trình chiết xuất vả bào chế cao khô KKTT đã đuực xây dựng sử dụng chiết siêu âm tẩn sổ 60 MHz ở nhiệt độ 66°C/60 phút bằng dung môi EtOH 60%, chiết 2 lần với tỷ lệ D Í/D M : 1:10. Quỵ trình phun sấy tạo cao khô đã được xây dựng với tá dược hỗ trợ phun sẩy là MD:AE (60:40); tỷ lệ tá dược/chất rắn: 0,4; tỷ lê chất rắn trong dịch phun: 10%, nhiệt độ đầu vào: 14(PC; tốc độ cấp dịch: 30 ml/phút, nhiệỉ độ đẩu ra: 108-11CrC, áp suất bơm nén: 0,2 Mpa. Với quy trình đã xẫy dựng, hiệu suẩt chiết xuất ÁCG đạt 92,77% ± 1,64%; hiệu suằt phun sấy đạt xấp x ỉ 90%. Tốc dụng chống viêm cấp và mạn của bột cao khô KKTT ở múx) liều 75 và 150 mg/kg tương ứng với natri diclofenac mức liều 15 mg/kg thề trọng. Tác dụng giảm đau cấp và mạn ờ cắc mức liều 90 và 180 mg/kg thể trọng tương ổương với aspegic và natrì diclofenac ơ các mức liều 80 và 20 mg/kg. Kết luận: Đã bước đầu hiện đại hóa được bài thuốc KKTT chuyển dạng bào chế từ thuổc sắc sang dạng bột cao khô có hàm luựng hoạt Chất cao mà vẫn giữ được hiệu quả giấm đau chống viêm của chế phẩm ban đầu. Từ khóa: Bệnh ve xương khớp SUMMARY STUDY ON PREPARATION AND INVESTIGATION OF ANALGESIC - ANTIINFLAMMATORY EFFECT OF KIEN KHOP TIEU THONG GRANULES Pham: Van Hien , MD (Center of Drug Research Application&Manufacture, Vietnam Military Medical University) Ngo Xuan Trình, MD (Center o f Drug Research Application &Manufacture, Vietnam Military Medical University) Dang Van D iep, MD (Department of Pharmacology, Vietnam Military Medical University) Nguyen Trong Diep, Pharmacist (Training & Research Center o f Pharmaceutical, Vietnam Military Medical University) Background: Osteoarthritis pain is the popular and give haviers on the social, especially o f Vietnam. VMMU had already used Kien Khop Tieu Thong extract to treat this symptom on clinical but it is unstable and difficult on ỉranport, storage and using. This study was conducted to prepare a simple, comfortable form, optimize specification and investigate analgesic - anti inflammatory effect o f Kien Khop Tieu Thong. Materials and methods: pharmacognosic materials were standardized, extraction process was optimized to prepare granules using drying spray method. Specification o f granules was established basic on Vietnamese Pharmarcopoeia Ed. 4th. Analgesic - antiinflammatory effect were appreciated on experimental animal model. Result: Preparation process o f KKTT granules was established based on parameters optimization o f extraction and drying spray process, specification was constituted following dry extract’s o f Vietnamese Pharmacopoeia Ed. 4th. Antiinflammatory effect o f KKTT granules at dosing o f 75 mg/kg BW and 150 mg/kg BW, was equivalent to sodium diclofenac at dosing o f 15 mg/kg BW. At dosing o f 90 and 180 mg/kg BM following, alnagesic effect of KKTT granules equivalent to aspecgic and sodium diclofenac at dosing o f 80 and 20 mg/kg BW. Conclusion: Preparation process and specification o f KKTT granules were established. The finished product possessed good effect o f analgesic and antiinflammation. It was potential to treat osteoarticular pain. Keywords: Osteoarthritis pain ĐẶT VÁN ĐÈ VÀ MỤC TIỀU điều trị các bệnh về xương khớp, Y học cổ truyền có Các bệnh về xương khớp là phổ biến ờ Việt Nam, nhiều bài thuốc cổ phương như Độc hoạt tang ký sinh, gây đau nhức, giảm khả năng lao động, giảm chất phòng phong thang, quyên tý thang... Hiện đại hóa các ỉứợng cuộc sống và tăng gánh nặng cho xã hội. Để thuốc y học cổ truyền nhằm chuyển dạng thuốc sắc
  2. íruyền thống sang dạng bào chể hiện đại nhằm mục cỏ nồng độ 1000 |jg/ml pha trong EtOH, íừ chuần gốc đích tăng độ ổn định, thuận lợi cho bắo quản, lưu pha các chuẩn làm việc có nồng độ từ 0,1-300,0 Ịjg/mi thông và tiện dụng đang trở thành một trong những xu với EtOH. thế của ngành dược hiện naý [2], Trung tâm Nghiên Dung dịch thử: 3,0g dược ỉiệu NGBCC được chiết cứu ứng dụng sản xuất thuổc Học viện Quân y đã bào siêu âm với EtOH 50% (60m! X 3 lần) ở 60°c trong 1 chế thành công chế phẩm cao íỏng Kiện khớp tiêu giờ, ly íâm lấy dịch, định mức thành 200 ml bằng thống có tác dụng tốt trên lâm sàng. Tuy nhiên dạng EtOH, lọc qua màng lọc 0,22 ụm được dung dịch tiêm thuốc sắc có nhiều nhược điềm nhừ: kém ổn định, bat sắc ky. tiện trong vận chuyển, bảo quản và sử dụng. Để khắc Mâu trắng: EtOH. phục nhược điểm trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu Điều kiện sắc ký: Cột sắc ký SunFire C18 (5Ịjm, này với mục tiêu xây dựng được quy ỉrinh chiết xuất, 250 X 4,6 mm), Detector UV-VIS, A=320nm., Pha bào chế, tiêu chuẩn chẩt ỉượng bột cao khô KKTT và động: acid acetic 0,1%: acetonitrii (70:30,v/v), tốc độ đánh giá được tác dụng giảm đau chống viêm của chế dòng: 1,2ml/phút. phẩm trên mô hình động vật thực nghĩệm. Từ đó có căn cứ khoa học cho việc nghiên cứu bào các dạng thuốc viên nén, viên nang từ bài thuốc KKTT. Đối TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 1. Đối tượng và nguyên liệu; Bài thuốc kiện khớp tiêu thống gồm cac vị dược liệu được cung cấp bời công ty Dược liệu Sơn Lâm, Hà Nội đạt tiêu chuẩn DĐVN IV. Các hoá chất dung môi và thiết bị đạt tiêu chuẩn phân tích. Động vật thí nghiệm được cung cấp bời Ban Chăn nuôi đọng vật thí nghiệm Học viện Quân ỳ. 2. Phương pháp nghiên cứu Chuần hoá dược liêu đầu vào: Để nhằm mục đích khảo sát lựa chọn các íhông số tối ưu cho quá trình •* A rid chlorogenic chiết xuẳt hoạt chất từ bài thuốc, lựa chọn hợp chất acid chỉorogenỉc (ACG) trong vị thuốc ngũ gia bi chân ............ ^ ^ chim (NGBCC) làm chất chỉ điểm. Xay dựng áuy trình chiết xuất hoạt chất: tiến hành Hình 1. SKĐ định lượng acid chlorogertic trong khảo sát các yểu tố ảnh hưởng gồm: dung môi chiết, íĩ ngũ gìa bì chân chim lệ dược liệu dung môi, nhiệt độ, thời gian và số lân a SKĐ mẫu trắng; b) SKĐ mẫu chuần; c) SKĐ chiết xuất. Từ các kết quả khảo sát đừợc, íối ưu hoá mẫu thử. thực nghiệm bằng phần mềm Moddle 5.0 để đưa ra Quy trình định lượng đã đựợc thầm định cho thấy các thông số tối ưu. Dịch chiết được cô bốc hơi chân íà tương thích với hệ íhống sắc ký, đáp ứng các yêu không, loại tạp bằna EtOH. Căn cứ vào hiệu suất chiết cầu về độ chọn lọc và đặc hiệu, độ đúng (>98,0%), độ xuất thu hồi ACG ổe đánh giá hiệu quả quy trinh. chính xác (RSD
  3. lần, thiết bị chiết: Máy chiếí dưới tác động của siêu âm MHz. Với các thông số tối ưu này hiệu suất chiết ACG SM30 (Hàn Quốc) dung tích 30 iít, íần số siêu âm 60 từ bài thuốc đạt 92,77 ± 1,64 %. Hình 2. Hình ảnh mặt đáp và phân tích ảnh hưởng của yếu tố đầu vào đến hiệu suất chiết được phần mềm Moddle 5.0 đưa ra 3. Kết quả khảo sát lựa chọn các thông số ảnh hường đến quá trình phun sấy Khảo sẩt các yếu tố ảnh hương, chúng toi xây đựng được quy trình bào chế bột cao khô K K ĨT bằng phương pháp phun sấy tầng sôi với ỉá dược hỗ trợ phun sấy là MD:AE (60:40), tỷ lệ tá dược/chất rắn: 0,4;tỷ lệ chất rắn trong dịch phún: 10%, nhiệt độ đầu vào: 14ỏ°c, tốc độ cấp dịch: 30 ml/phút, nhiệt độ đầu ra: 108-110°c, áp suất bơm nén: 0,2 Mpa. Với cac kết quả đã iựa chọn được, hiệu suất phun sấy đạt xấp xỉ 90%. Quy trinh chiết xuất, bào chế cao khô được mô sơ đồ hóa như hình 3. Bảng 1. Các chỉ tiêu chết lượng của bột cao khố KKTT bào ché được ờ điều kiện tối ưu Độ ấm Tỷ trọng biếu Chỉ số nén HS phun sấy ACG/cao khô HS thu hồi Hlnh thức cảm quan (%) kiến (q/mi) C! (%) (ug/g) ACG (%) 4,47 0,73 21,52 89,19 58,81 89,83 Bột khô tơi, màu nâu, mùi thơm đặc trưnq Hình 3. Quy trình chiết xuấỉ, bào chế bộỉ cao khô KKTT -693 -
  4. 4. Kết quả xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô KKTT Dựa vào cảc phương pháp của DĐVN IV, đã tiến hành xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của bộí cao khô KKTT bào chế được vởi các chĩ tiêu: Hình ĩhái, cảm quan (Bột khô tơi, màu nâu, mùi thơm đặc trưng của dược liệu, vị đắng, dễ hút ẩm ngoài không khí), độ ẩm (á 5%), độ mịn (% bột qua rây 355 > 95%), định tính (SKLM), định lượng (ACG > 50 ng/g), độ nhiễm khuẩn (đạt mức 4 theo quy định ÒĐVN IV) mÊÊÊÊÈÊIÊễÊmÊ * ■"* 1- Í Í iịẸÍ £ ■ 4 . K » » i » Hình 4. Hình ành chụp SEM cấu trúc bột cao khô KKTT 5. Kết quả đánh giá tác dụng chống viêm cùa đều đã thể hiện tác dụng giảm đau, !àm tăng ngưỡng bột cao khô KKTT trên mô hình động vật thực đau so với lô chứng sinh ly (p < 0,05). Tác dụng giảm nghiệm (MHĐVTN) đau ỉhể hiện rõ nhất ờ thời điềm sau uống thuốc 60 Tác dụng chống viêm cấp được đánh giá trên mô phút, ngưỡng đau tăng so với íô chứng sinh lý với p < hlnh gây phù chan chuột bằng Carrageenin, theo 0,01 và tỷ íệ % tăng ngưỡng đau so với iô chứng sinh lý phương pháp của Winter và cs, 1962 [6], Tác dụng ức ở các lô dòng cao khô liều 1 , liều 2 , cao [ỏng 1:1 va chế phù được biểu thị bằng % giảm mức độ tăng thể aspegỉc lần lượt là 37,13%; 43,27%, 40,94% và tích bàn chấn chuộí của lô dùng thuốc nghiên cứu so 42,40%. Tại thời điềm sau uống thuốc 90 phút và 120 với mức ổộ tăng cua lô chứng sính lý (uống nước cất). phut, tác dụng giảm đau của thuốc vẫn được duy tri với Kết quả cho thầy: Tại thời điểm sau gây phù viêm 1 ngưỡng đau tăng so với lô chứng sinh lý (p < 0,01 ). giờ, các lô dùng cao KKTT và diclofenac đã thể hiện Tác dụng giảm đau quặn được íhực hiện theo tác dụng ức che phù viêm. Tác dụng này thề hiện rõ phương pháp nghiên cứu cua Koster và CS, 1959 [4]. nhất ờ thời điểm sau gây phù viêm 3 giờ, với tỷ lệ % Kết quả cho thấy: chuột ở các lô dùng cao khô và cao ức chế phù viêm ơ cac lô dùng cao khô liều lỏng KKTT và diclofenac có số cơn đau quặn đểm 1(75mg/kg) , liều 2 (150mg/kg) và diclofenac íần lượt được trong 20 phút giảm rõ so với lô chứng sinh lý (p là 38,14%, 41,05% và 40,49%. Tạỉ thời điểm sau gây < 0,01). Ty lệ giảm ổau quặn ở các lô dùng cao kho phù viêm 5 giờ và 7 giờ, íỷ lệ % ức chế phù viêm ở liều 1(90 mg/kg), cao khô liếu 2 (180 mg/kg)Tcao long các ỉô dừng thuốc vẫn duy trì được ở mức cao. 1:1 và diclofenac lần lượt là 30,15%, 38,25%, 35,14% Tác dụng chống viêm mạn được đánh giá trên mô và 36,80%. So sánh giữa các !ô dùng cao KKTT (cao hỉnh gây u hạt ở chuột cổng trắng, theo phương pháp lỏng, cao khô) với lô dùng diclofenac, và giữa các lô nghiên cứu của Meier và cs (1950) [3]. Kết quả cho dùng cao lỏng và cao khô KKTT với nhau, thì thấy thấy: toàn bộ các chuột được cấy hạt amian vổ khuẩn rằng không có sự khác biệt (p>0,05). vào dưới da đều có hình thành tố chức u hạt bao KẾT LUẬN quanh hạt amian. Cả diclofenac và cao lỏng 1:1, cao Đã xây dựng và thẳm định được phương pháp khô KKTT (ở 2 mức liều) đều làm giảm khối iượng u định lượng ACG trong bài thuốc KKTT bằng HPLC hạt khi so vơi lô chứng sinh lý (P < 0,01). Trọng lượng đap ứng yeu cầu về đọ đúng, độ chính xốc, đọ iặp lại trung bình u hạt ờ lô dùng cao khô KKTT liều 2 và cao làm cơ sơ để lựa chọn các thông số tối ưu cho quá lỏng 1 ;1 tương đương so với lô dùng natri diclofenac trinh chiết xuất bào chế cao khô KKTT. Đã khảo sát mức liều 15 mg/kg. xây dựng được quy trình chiết xuất và bào chể cao 6. Kết quả đanh giá ỉác dụng giảm đau bộỉ cao khô KKTT gồm các thông sổ: dung môi chiết xuất: khô KKTT trên MHĐVTN EtOH 60%; nhiệt độ: 660C, thời gian chiết: 60 phủưlần, Tác dụng giảm đau trên tổ chức viêm được đánh tỷ lệ DưDM: 1:10, số lần chiết: 02 lần, chiết sieu âm ờ giá theo mô hình của Randall và cộng sự có sửa đồi 60 MHz. Với các thông số tối ưu này hiệu suất chiếí [5]. Đo ngưỡng đau bàn chân gây phù viêm của chuột ACG từ bài thuốc đạt 92,77 ± 1,64 %, tá dược hỗ trợ bang máy đo giảm đau áp lực bàn chân chuột (Paw phun sẩy !à MD:AE (60:40), tỷ lệ íá dược/chất rắn: Pressure Analgesy Meter) tại các thời điểm khác nhau 0,4;tỷ lệ chất rắn trong dịch phun: 10%, nhiệt độ đầu sau dùng íhuốc. So sánh ngưỡng đau bàn chân chuột vào: 1400C, tốc độ cáp dịch: 30 ml/phút, nhiẹt đọ đầu với nhóm chứng sinh lý. Kết quả cho thấy: tại thời ra: 108-1100C, áp suất bơm nén: 0,2 Mpa. Vơi cắc kết điềm sau uống thuốc 30 phút, các iô dùng cao khô và quả đã !ựa chọn được, hiệu suất phun sấy đạt xấp xỉ cao lỏng KKTT cũng như iô dùng thuốc chuẩn aspegic 90%. Tiểu chuẩn chấí lượng của bột cao khô KKTT -694-
  5. được xây dựng theo DĐVN IV gồm các chỉ tiêu hlnh là các đối tượng lao động có tính cơ động cao. Nghiên thái, cảm quan, độ ẩm (ắ 5%), độ mịn (% bột qua rây cứu này bước đầu hiện đại hoá bài thuốc KKTT tạo ra 355 > 95%), định tính (SKLM), định iượng (ẢCG > 50 bán thành phẩm để chuyển dạng bào chế hiện đại như Ịjg/g), độ nhiếm khuẩn (đạt mức 4 theo quy định viên nén, viên nang giải quyết các vấn đề trên. Kết quả DĐVN !V). Tác dụng chống viêm cấp và mạn của bột thực nghiệm đã chứng tỏ, sau khi chuyển dạng bào cao khô KKTT ử các mức liều 75 và 150mg/kg tương chế vẫn giữ được các tác dụng giảm đau chống viêm đương với naíri diciofenac liều 15mg/kg trên mô hình tương đương với dạng thuốc lỏng. động vật thực nghiệm. Cao khô KKTT ờ các mức liều TAI LIỆU THAM KHẢO 90, 180 mg/kg thể trọng có tác dụng giảm đau quặn 1. Bộ Y tể (2009), Dược điển Việt Nam 4, NXB Y tương đường với aspegic ở liều 80mg/kg và tác dụng học. giâm đau tren tổ chức viêm tương đương với natri 2. Đặng Quốc Khánh. Phương hướng hiện đại diclofenac ở liều 20mg/kg. Từ các kểt quả nghiên cứu hóa y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại. này, Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng sản xuất thuốc http://ykhoaviet.vn. Học viện Quân y đã bào chế thành công chế phẩm 3. Meier R., Schuler w ., Desaulles p., (1950): “L- Kiện Khớp Tiêu Thống Collagen và được Bộ Y tế cấp usnic acid: tumor inhibitor isolated from Lichens", phép lưu hành (số 1970/2015/ATTP-XNCB) phục vụ Experimentia 6 :469-471. chăm sóc, bảo vệ sức khòe bộ đội và nhân dân. 4. Koster R., Anderson M-, Beer E.J., (1959): BÀN LUẬN “Acetic acid for analgesic Screening", Federation Các bài thuốc y học cổ truyền chữa đau nhức Proceeds 18,412-416. xương khớp như Kiện khớp tiêu thống, Độc hoạt tang 5. WHO (1993): “Research Guidelines For ký sinh, phòng phong ỉhang, quyên tỷ thang ... đã Evaluating the Safety and Efficacy- of Herbal được chưng minh ià có tác dụng tốt nhưng bào chế Medicines", ROWP, Manila, Philippines. bằrip phương pháp sắc truyền thong có hạn chế như 6. Winter C.A., Risley E.A. and Nuss G.W., độ on định khong cao, chịu tác động cùa nhiệt độ cao (1962): “Carrageenin-induced edema in hind paw of có thể làm giảm hàm lượng hoạt chất, không tiện the rat as an assay for antiinflammatory drugs”, Proc. dụng, khó bảo quản, vận chuyển và iưu thông đặc biệt Soc. Exp. Biol. Med., 111: 544-547. NGHIÊN CỨU BÀO CHÉ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CHỐNG VIÊM CỦA BỘT CAO KHÔ KIỆN KHỚP TIÊU THỐNG Ths. Phạm Văn Hiển (Trung tâm NCƯD sản x u ấ t thuốc, Học viện Quân y) Ths. Ngổ Xuân Trình (Trung tàm NCƯD sản xuất thuốc, Học viện Quân ý) DS. Đặng Văn Điệp (Bộ m ôn Dược ly, Học viện Quân ý) Ths. Nguyễn Trọng Điẹp (Trurig tâm ĐT-NC Dược, Học viện Quân ý) ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU được tiêu chuẩn hoá trong đó acid chlorogenic (ACG) Bẹnh về xương khớp thường gặp ờ Việt Nam gây trong Ngũ gia bỉ chân chim (NGBCC) là hợp chất có đau nhức, giảm chất lượng cuọc song và tăna ganh tác đụng chữa đau nhức xương khởp được íựa chọn nặng đối với xã hội. Học viện Quân y đa bào che thành làm chất chỉ điểm đề đánh giá Tựa chọn các thông số cong chế phẩm cao lỏng kiện khớp tiêu thống (KKTT) ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất và bào chế bột cao có tac dụng tốt trên thực nghiệm va sử dụng lâm sàng khô KKTT Các thông số ảnh hưởng đến hiệu quả của nhưng khó khăn trong vận chuyển bảo quản và không quá trình chiết xuấì, loại tạp, cô cao và phun sầy tầng tiện sử dụng. Hiện đại hoá các bài thuốc y học cô sôi tạo cao khô đã được khảo sát và toi ưu hoá thực truyền nhằm chuyển dạng bào chế từ thuốc sắc truyền nghiệm bằng phần mềm Moddle 5.0 để tim ra các thống sang dạng bào chế hiện đại nhằm tăng độ ổn thong số tối ưu. Tiêu chuẩn chất lượng được đánh giá định, dễ vạn chuyển bảo quan, lữu thông và tiện sử dựa vào các phương pháp của DĐVN IV. Tác dụng dụng đang trở thành một hừớng đi mới đầy triền vọng. chống viêm, giảm đau đữợc đánh giá trên mô hình Xuất phát từ các luận điểm này, chúng tôi thực hiện động vật thực nghiệm. nghiên cứu Bào chế và đánh giá tác dụng chống viêm KÉT QUẢ VÀ PHÁT HIỆN CHÍNH: Quy trình định gíàm đau của bột cao khô KKTT với các mục tiêu Xây lượng ACG trong NGBCC được xây dựng và thẩm dựng được quy trình bào chế và tiêu chuẩn chất lượng định đảm bảo độ đúng, độ chính xác iàm cơ sờ cho cao khô bán thành phầm, đánh giá được tác dụng khảo sáỉ các thông số quá trình chiết xuất và bào chế chống viêm, giảm đau trển động vậí thực nghiẹm. cao khô. Các yếu tố ảnh hường đến quá trình chiểt Công trinh này tóm tắỉ một số kết quả đã đạt được. xuất được khảo sáí và tối ưu hoá bằng thực nghiệm ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: để tim ra các thôna số gồm: dung môi chiết xuất: EíÓH Các dược ỉiệu của bài thuốc kiện khớp tiêu thống 60%; nhiệt độ: 66 c, thời gian chiết: 60 phút/lần, tỷ lệ - 695 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2