Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o
Trêng ®¹i häc giao th«ng vËn t¶i
----------------------
Ph¹m duy anh
Nghiªn cøu thμnh phÇn,
tÝnh chÊt c¬ häc vËt liÖu vμ øng xö uèn cña dÇm bª t«ng
cêng ®é cao cèt sîi thÐp
øng dông trong kÕt cÊu cÇu
Chuyªn NgμNH : X©y dùng cÇu HÇm
M : 62.58.25.01
tãm t¾t LuËn ¸n tiÕn sÜ kü thuËt
hμ néi 2010
Công trình được hoàn thành ti: B môn Cu Hm – khoa Công trình – Trường
Đại hc Giao thông vn ti
ngêi híng dÉn khoa häc : 1. GS.TS. nguyÔn viÕt trung
2. PGS.TS. NguyÔn Ngäc Long
Phn bin 1: GS.TSKH. Đỗ Như Tráng
Hc vin K thut quân s
Phn bin 2: GS.TS. Nguyn Mnh Kim
B Xây dng
Phn bin 3: PGS.TS. Phm Duy Hòa
Trường Đại hc Xây dng
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp nhà nước hp ti :
...........................................................................................
...................................................................................................................
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án ti thư vin: …………………………...
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HC ĐÃ CÔNG B
1. Phm Duy Hu, Nguyn Viết Trung, Hoàng Hà, Mai Đình Lc, Đào Văn Đông,
Phm Duy Anh - Nghiên cu gii pháp tăng cường cu bng tm Polime ct si
cacbon (PCSC) - Thông tin Khoa hc k thut trường ĐH GTVT - s 1-2002.
2. Phm Duy Anh - Phân tích mt s tính cht cơ bn ca bê tông ct si thép - Tp
chí Khoa hc Giao thông Vn ti - S 5 - tháng 11/2003.
3. PGS.TS. Nguyn Viết Trung, TS. Nguyn Ngc Long, Ths. Phm Duy Anh - Bê
tông ct si thép - NXB Xây Dng - 2005.
4. Phm Duy Anh - Bê tông ct si thép cường độ cao và ng dng - Tp chí Khoa
hc Giao thông Vn ti - S 12 - tháng 11/2005.
5. GS.TS. Nguyn Viết Trung, Phm Duy Anh - Thí nghim và phân tích độ dai và
cường độ chu un ca dm BTCĐCCST - Tp chí Cu đường Vit Nam - S 6 -
2009.
6. GS.TS. Nguyn Viết Trung, Phm Duy Anh - Xác định công thc và tính cht cơ
hc BTCĐCCST - Tp chí Giao thông vn ti - s 7/2009.
1
A. GII THIU CHUNG CA LUN ÁN
Hin nay, nhiu công trình có qui mô ln đã và đang được xây dng, ng dng các vt liu và công ngh
tiên tiến. Yêu cu vt liu và kết cu công trình phi tha mãn các tính năng mi để đảm bo cường độ, độ bn
ca công trình trong điu kin chu tác động ca ti trng phát trin và môi trường phc tp.
Bê tông là vt liu chu nén tt nhưng cường độ chu kéo chưa ci thin nhiu. Bê tông cường độ cao có
cường độ chu nén t 60-100MPa đã ra đời, được dùng ch yếu trong các công trình nhà cao tng, cu ln và
các công trình ngoài bin. Khi tăng cường độ, ngoài các tính năng tt có được thì bê tông tr nên giòn và b phá
hoi đột ngt.
Bê tông ct si thép ra đời nhm tăng tính do cho bê tông nh kh năng hút năng lượng ca ct si thép.
Bê tông ct si thép giúp cho kết cu có ng x tt hơn vi các vết nt bng cơ chế khâu vết nt, truyn ng
sut qua vết nt. Các nghiên cu và ng dng bê tông ct si thép đã được phát trin trên thế gii. Vit Nam,
nghiên cu và ng dng BTCĐCCST là mt hướng nghiên cu có tính thi s và cp bách để góp phn phát
trin các công trình có độ bn cao (cu, nhà cao tng).
Xut phát t yêu cu trên nên lun án có tên “Nghiên cu thành phn, tính cht cơ hc vt liu và ng x
un ca dm bê tông cường độ cao ct si thép ng dng trong kết cu cu ”. Kết qu nghiên cu có th
dùng làm cơ s phân tích ng x tĩnh kết cu BTCĐCCST nhm h tr cho thiết kế mi hoc thiết kế sa cha
kết cu cu, làm mt cu, đặc bit kết cu cu liên hp, cu trên tuyến đường st cao tc. Phương pháp nghiên
cu là phương pháp lý thuyết kết hp vi thc nghim. Phân tích các tính năng cơ hc, ng sut un, kiến ngh
nguyên lý thiết kế kết cu cu
Mc tiêu nghiên cu ca lun án:
Nghiên cu thiết kế thành phn BTCĐCCST.
Nghiên cu cường độ nén, cường độ kéo khi un, mô đun đàn hi, độ dai và ng x un ca BTCĐCCST.
T các kết qu thí nghim được tng hp và phân tích tìm ra các công thc thc nghim, mô hình cơ hc và
điu chnh các h s nhm chuyn đổi phương pháp thiết kế kết cu dm BTCĐCCST thành phương pháp thiết
kế BTCĐCCST ng dng trong kết cu cu.
Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu là bê tông có cường độ nén 70MPa, ct si thép l=60mm, d=0,9mm, gii hn chy
1100MPa. Lun án ch nghiên cu các kết cu dm vi ng x un tĩnh. Các nghiên cu v ti trng lp và va
chm không xem xét trong lun án này.
Ý nghĩa khoa hc ca lun án
Thông qua các nghiên cu thc nghim và lý thuyết lun án đã khng định được thành phn ca
BTCĐCCST đảm bo các yêu cu v cường độ và tính công tác. Các nghiên cu v tính cht cơ hc đã xác
định được các công thc thc nghim v quan h gia các tính cht cơ hc vi cường độ bê tông và hàm lượng
ct si thép. Mô hình cơ hc vt liu đã được thiết lp trên cơ s các mô hình quc tế, sau đó đã điu chnh mt
s h s để phù hp vi đặc tính ca BTCĐCCST. Kết qu kim tra sai s gia mô hình lý thuyết vi mô hình
thc nghim cho thy các mô hình này có th s dng để tính toán kết cu BTCĐCCST nói chung và có th
ng dng tính toán kết cu cu t BTCĐCCST. Xác lp nguyên tc tính toán kết cu dm BTCĐCCST DUL
chu un.
Ý nghĩa thc tin
Các kết qu nghiên cu v thành phn, tính cht cơ hc, ng x un và phương pháp tính toán kết cu
BTCĐCCST bước đầu có th dùng làm tài liu phc v ging dy đại hc, tài liu tham kho cho các nghiên
cu và nghiên cu thiết kế sau này.
B. NI DUNG CA LUN ÁN
Ni dung lun án bao gm phn M đầu, 4 chương và phn Kết lun:
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V NGHIÊN CU, PHÁT TRIN
BÊ TÔNG CT SI VÀ BÊ TÔNG CT SI THÉP
1.1. TÓM TT NGHIÊN CU BÊ TÔNG CT SI THÉP TRÊN TH GII VÀ VIT NAM
Nhng nghiên cu đầu tiên v si thép phân tán là ca Romualdi, Batson, Mandel [40],[41]. Nhng nghiên
cu tiếp theo được thc hin bi Shah, Swamy và nhng nghiên cu khác Pháp, M, Anh và Nga [42], [43].
1960, bê tông ct si thép đã bt đầu được s dng.
1989-1999, các tiêu chun ca ACI 544 [22], ASTM C1018-97, RILEM TC 162TDF [23] và DIN 1045 v
bê tông ct si được áp dng.
Nawy (1996) công b v tăng cường bê tông bng ct si [20]. Naaman (1992) thông báo v bê tông ct si
cht lượng cao[10]. Bayashi (1992) đã công b v vic ng dng si cacbon trong công tác tăng cường sa
cha kết cu [11]. Richard (1992) [29] công b v bê tông có độ bn cao s dng ct si thép. F.De. Larrard và
2
J.M. Torrenti (1995-2000) công b v bê tông cht lượng cao và bê tông ct si thép [13]. Bernhard R. Maidl
(1995), Đức, gii thiu kiến thc căn bn v bê tông ct si và các phương pháp phân tích trên quan h lc và
độ võng [14]. Job Thomas (5/2007), n Độ, trình bày nghiên cu v tính cht cơ hc ca bê tông ct si [26].
Jensen J.J. và Tomaszevicz A. (1998) công b nghiên cu phân tích va chm ca kết cu bê tông ct thép được
gia cường bng si thép [23]. Các nghiên cu v bê tông siêu cường độ (150-800MPa) đã được công b trên
thế gii bi các tác gi M, Trung Quc, Nht Bn, Hàn Quc, Pháp,Đức ti hi ngh bê tông cht lượng cao
thế gii (2005) [28].
Bê tông ct si thép được ng dng trong h thng đường sân bay B, bến cng Tây Ban Nha, Anh, hm
đường st Anh, Đức, tà vt bê tông ct si thép Đức. Các ng dng trong cu M, Đức, Pháp.
Ti Vit Nam, vn đề bê tông ct si và bê tông ct si thép đã bước đầu được quan tâm và công b. Sách
bê tông ct si thép do GS.TS. Nguyn Viết Trung ch biên(2003) [8]. Lun án tiến sĩ v bê tông ct si
polime ca PGS.TS. Nguyn Ngc Long (2000) [4], Nguyn Văn Chánh (2001) v bê tông nh ct si hu cơ
[5], Nguyn Tiến Bình (2005) v bê tông ct si polypropylen [12] và nhiu công trình nghiên cu khoa hc
ca Vin khoa hc công ngh giao thông vn ti [9]. Báo cáo tng kết đề tài nghiên cu và chế to bê tông ct
si cht lượng cao bng ct si nhân to [6] ca Vin khoa hc công ngh xây dng.
1.2. PHÂN LOI BÊ TÔNG CT SI
Theo cường độ: BT ct si (f’c=25-50MPa);BT ct si cường độ cao (f’c=60-100MPa); BT ct si siêu
cường độ (f’c=120-800MPa).
Theo th tích si: BT ct si(0,25-2,5%); BT nhiu si(10-25%)
Theo loi si: BT ct si thép, BT ct si tng hp, BT ct si thy tinh, BT ct si cacbon, BT ct si xơ
da…
Theo cht kết dính (pha nn): BT xi măng ct si, BT polime ct si (Epoxy)
1.3. MÔ HÌNH LÀM VIC CA SI
Vn đề này đã được nghiên cu quy mô cu trúc và quy mô kết cu. Tác dng ch yếu là làm chm quá
trình hư hng và hn chế s hình thành và m rng vết nt, tăng tính do ca vt liu.
1.4. THÀNH PHN BÊ TÔNG CT SI
La chn thành phn đảm bo tính cht cơ hc và tính công tác theo ch tiêu quan trng là t l ct liu
ln/ct liu nh và hàm lượng si.
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH THÀNH PHN VÀ TÍNH CHT CƠ HC
BÊ TÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO CT SI THÉP
2.1. M ĐẦU
Mc tiêu ca chương này là t các vt liu trong nước và si thép Dramix nghiên cu và thí nghim xác
thành phn và tính cht cơ hc BTCĐCCST đảm bo các yêu cu v cường độ và tính công tác.
2.2. VT LIU CH TO BTCĐCCST
Xi măng: S dng xi măng PC40 Bút Sơn- Ninh Bình vi thành phn C3S- 51%, C2S-24%, C3A-8%,
C4AF-11%. Loi xi măng này là xi măng loi A theo tiêu chun Vit Nam và tiêu chun Nga, theo tiêu chun
M là xi măng loi tiêu chun I.
Các ph gia hóa hc: Trong thí nghim s dng cht siêu do thế h ba:
Sika Viscocrete 3000-10 - ASTM C494 nhóm G
Sika Viscocrete 3400 - ASTM C494 nhóm G, ASTM C1017
Nước: Đảm bo độ sch hp lý và không ln du, mui, a xít, cht kim, thc vt và các cht nào khác gây
hư hng sn phm hoàn thin
Các vt liu khoáng siêu mn: Trong thí nghim s dng loi mui silic Sikacrete PP1 được sn xut theo
ASTM C1240 9A có hàm lượng SiO2 >85%.
Ct liu thô (đá dăm Kin Khê): Kích thước ti đa ca ct liu 12,5mm; Cung độ chu nén ca đá
>120MPa; Thành phn ht phi phù hp vi tiêu chun TCVN7570-2006, ASTM D448, tiêu chun Châu Âu
N13043-2002.
Ct liu mn (cát sông Lô): đun độ mn t 2,6 đến 3,2.
Thành phn ht phi phù hp vi tiêu chun TCVN7570-2006 hoc AASHTO - T27. Hàm lượng các tp
cht có hi trong ct liu mn không được vượt quá gii hn quy định trong TCVN7572-14-06.
Ct si thép: Trên thế gii s dng nhiu loi ct si. Thng kê các loi si thép Dramix đưc ghi bng
2.10.
Bng 2.10. Các loi si thép Dramix
Loi l, mm d, mm S lượng si/kg Cường độ chu kéo, N/mm2
RC65/60BN 60 0,9 3200 1000
RC65/35BN 35 0,55 14500 1100
RC80/60CN 60 0,75 4600 1150