Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng của NGAL huyết tương ở bệnh nhân viêm tụy cấp có tổn thương thận cấp
lượt xem 2
download
Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị của NGAL huyết tương trong tiên lượng ở bệnh nhân viêm tụy cấp có tổn thương thận cấp. Tiến cứu mô tả, so sánh 3 nhóm đối tượng: 51 BN viêm tụy cấp có tổn thương thận cấp, 168 bệnh nhân viêm tụy cấp không tổn thương thận cấp và 35 người thường khỏe mạnh làm nhóm chứng khỏe mạnh tại Bệnh viện Bạch Mai, từ 10/2021 đến tháng 6/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng của NGAL huyết tương ở bệnh nhân viêm tụy cấp có tổn thương thận cấp
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1B - 2024 NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA NGAL HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Lê Hữu Nhượng1, Nguyễn Trung Kiên2, Lê Việt Thắng2 TÓM TẮT group without acute kidney injury (400.6ng/mL) and both were greater than the healthy control group 83 Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu mô tả, (234.3ng/mL), the difference is statistically significant. so sánh 3 nhóm đối tượng: 51 BN viêm tụy cấp có tổn - The median value of plasma NGAL gradually thương thận cấp, 168 bệnh nhân viêm tụy cấp không increases with the stages of acute kidney injury, the tổn thương thận cấp và 35 người thường khỏe mạnh difference is statistically significant. - The cutoff point làm nhóm chứng khỏe mạnh tại Bệnh viện Bạch Mai, of plasma NGAL 504.29 ng/mL gave a sensitivity of từ 10/2021 đến tháng 6/2023. Kết quả: - Trong 51 60.8% and a specificity of 68.4% (AUC = 0.684; p < bệnh nhân viêm tụy cấp có tổn thương thận cấp, 0.001) in predicting acute kidney injury in patients 47,1% giai đoạn 1; 33,3% giai đoạn 2; 19,6% giai with pancreatitis. - The cutoff point of plasma NGAL is đoạn 3. - Nồng độ NGAL huyết tương của nhóm viêm 486.03 ng/mL with a sensitivity of 66.1% and a tụy cấp có tổn thương thận cấp (570,9 ng/mL) cao specificity of 66.4% (AUC=0.651; p
- vietnam medical journal n01B - JANUARY - 2024 sớm tổn thương thận cấp và tiên lượng bệnh Giai Creatinin tăng ≥ 0,3 mg/dl, 6 giờ nhằm mục tiêu: Nghiên cứu biến đổi nồng độ và 1 lần so với giá trị nền giá trị của NGAL huyết tương trong tiên lượng ở Giai bệnh nhân viêm tụy cấp có tổn thương thận cấp. Creatinin tăng gấp 2 – 2,9 12 giờ 2 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Creatinin tăng gấp 3 lần so 2.1. Đối tượng nghiên cứu với giá trị nền hoặc - Đối tượng nghiên cứu được chia làm 3 nhóm:
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1B - 2024 - Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính của bệnh NGAL ht 481,6 625,5 760,2
- vietnam medical journal n01B - JANUARY - 2024 nhóm, trong đó 51 BN viêm tụy cấp (VTC) có tổn kết quả với điểm cắt 790,9ng/mL có độ nhạy 64 thương thận cấp (TTTC), 168 bệnh nhân viêm và độ đặc hiệu 96% (AUC =0,8, p=0,012). tụy cấp không tổn thương thận cấp và 35 người Đánh giá giá trị của NGAL huyết tương trong thường khỏe mạnh làm nhóm chứng khỏe mạnh. tiên lượng độ nặng của VTC, với điểm cắt là Tỷ lệ tổn thương thận cấp theo tiêu 486,03 ng/mL cho giá trị AUC là 0,651, độ nhạy chuẩn KDIGO 2012 ở bệnh nhân VTC. Trong là 66,1% và độ đặc hiệu là 66,4% với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1B - 2024 injury associated with acute pancreatitis: Evidence 5. A. Khwaja (2012), "KDIGO clinical practice from 582 cases", Ulus Travma Acil Cerrahi Derg. guidelines for acute kidney injury", Nephron Clin 29(1): 81-93. Pract. 120(4): c179-84. 2. T. I. Nassar, W. Y. Qunibi (2019), "AKI 6. P. A. Banks, T. L. Bollen, C. Dervenis, et al. Associated with Acute Pancreatitis", Clin J Am Soc (2013), "Classification of acute pancreatitis--2012: Nephrol. 14(7): 1106-1115. revision of the Atlanta classification and definitions 3. A. Brewin, S. Sriprasad, andB. Somani (2022), by international consensus", Gut. 62(1): 102-11. "The Use of Neutrophil Gelatinase-Associated 7. L. Yuan, X. Jin (2023), "Predictive Value of Serum Lipocalin (NGAL) as a Diagnostic and Prognostic NGAL and β2 Microglobulin in Blood and Urine Biomarker in Urinary Tract Obstruction: a Systematic amongst Patients with Acute Pancreatitis and Acute Review", Curr Urol Rep. 23(8): 155-163. Kidney Injury", Arch Esp Urol. 76(5): 335-340. 4. S. Chakraborty, S. Kaur, V. Muddana, et al. 8. R. Chauhan, N. Saxena, N. Kapur, et al. (2010), "Elevated serum neutrophil gelatinase- (2022), "Comparison of modified Glasgow-Imrie, associated lipocalin is an early predictor of Ranson, and Apache II scoring systems in severity and outcome in acute pancreatitis", Am J predicting the severity of acute pancreatitis", Pol Gastroenterol. 105(9): 2050-9. Przegl Chir. 95(1): 6-12. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TIÊM NỘI NHÃN BEVACIZUMAB ĐIỀU TRỊ BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TĂNG SINH TẠI BỆNH VIỆN 19-8 Đặng Thu Thủy1 TÓM TẮT 84 PROLIFERATIVE DIABETIC RATINOPATHY Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả cải thiện thị lực AT 19-8 HOSPITAL tiêm nội nhãn Bevacizumab điều trị bệnh võng mạc Objectives: This study aims to assess the đái tháo đường giai đoạn tăng sinh. Đối tượng và efficacy of intravitreal Bevacizumab in enhancing phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu môt tả tiến visual acuity among individuals diagnosed with cứu trên 40 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh võng proliferative diabetic retinopathy. Methods: A mạc đái tháo đường tăng sinh điều trị tại khoa Mắt - prospective study was conducted involving 40 patients Bệnh viện 19-8 từ tháng 1 năm 2023 đến hết tháng diagnosed with proliferative diabetic retinopathy who 11 năm 2023. Tất cả bệnh nhân được tiêm và đánh received treatment at the Ophthalmology Department giá hàng tháng trong 5 tháng. Kết quả: 40 mắt (40 of 19-8 Hospital from January 2023 to November bệnh nhân) được chẩn đoán xác định bệnh võng mạc 2023. The patients underwent monthly intravitreal đái tháo đường tăng sinh được tiêm nội nhãn 5 mũi injections and were evaluated over a period of 5 Bevacizumab. Phần lớn bệnh nhân có cải thiện thị lực months. Results: Forty eyes (from 40 patients) sau 5 tháng điều trị. Bệnh nhân cải thiện thị lực rõ rệt diagnosed with proliferative diabetic retinopathy nhất sau mũi tiêm thứ 2 với 10 ca có mức cải thiện thị received a series of five intravitreal Bevacizumab lực tốt chiếm 25%. Thị lực tăng tốt nhất ở tháng thứ 5 injections. A majority of patients exhibited improved (0,78 đơn vị logMAR). Xu hướng cải thiện thị lực qua visual acuity after 5 months of treatment, with the thời gian có ý nghĩa thống kê (p = 0,004). Đánh giá most significant enhancement observed following the kết quả chung sau 5 tháng điều trị có 15 mắt thị lực second injection, during which 10 (25%) patients cải thiện tốt (37,5%), 17 mắt (42,5%) thị lực ổn định, experienced significant enhancement. The highest 8 mắt (20%) thị lực giảm hoặc không thay đổi. Kết visual acuity was attained in the fifth month (0.78 luận: Điều trị tiêm Bevacizumab nội nhãn ở bệnh logMAR units). The temporal trend of visual nhân bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh tỉ lệ improvement demonstrated statistical significance (p thành công khá cao với 80% bệnh nhân nghiên cứu = 0.004). An overall assessment after 5 months of cải thiện thị lực mức độ tốt và ổn định. treatment revealed that 15 eyes (37.5%) experienced Từ khóa: Bệnh võng mạc đái tháo đường tăng a significant improvement in visual acuity, 17 eyes sinh, Bevacizumab. (42.5%) maintained stable visual acuity, and 8 eyes (20%) exhibited decreased or unchanged visual SUMMARY acuity. Conclusion: The administration of intravitreal EFFECTIVENESS OF INTRAVENUOS Bevacizumab in patients with proliferative diabetic BEVACIZUMAB IN THE TREATMENT OF retinopathy demonstrated a relatively high success rate, with 80% of the study participants experiencing substantial and stable improvement in visual acuity 1Bệnh viện 19-8 after 5 months of treatment. Keywords: Proliferative Chịu trách nhiệm chính: Đặng Thu Thủy diabetic retinopathy, Bevacizumab. Email: bsthuydang198@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 3.11.2023 Bệnh võng mạc tiểu đường vẫn là mối đe Ngày phản biện khoa học: 20.12.2023 Ngày duyệt bài: 9.01.2024 dọa lớn đối với thị lực của dân số trong độ tuổi 365
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Biến đổi nồng độ PCT huyết thanh và mối tương quan với một số yếu tố trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn, điều trị tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
4 p | 7 | 4
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ BNP huyết thanh và hs-cTnI trước và sau can thiệp động mạch vành ở bệnh nhân hội chứng vành cấp
7 p | 17 | 4
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ ca 72-4 ở bệnh nhân ung thư dạ dày trước và sau điều trị bằng phẫu thuật
7 p | 85 | 3
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ H- fABP trong chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp
8 p | 78 | 3
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ procalcitonin huyết thanh ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
6 p | 67 | 3
-
Nghiên cứu biến đổi nồng độ lactat dehydrogenase, procalcitonin huyết thanh ở bệnh nhân viêm tụy cấp
7 p | 80 | 3
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ hs-CRP và hs-Troponin T trước và sau can thiệp động mạch vành qua da ở bệnh động mạch vành mạn
9 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu biến đổi nồng độ L-FABP niệu ở bộ đội luyện tập cường độ cao
6 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ Troponin T trước và sau triệt đốt rung nhĩ bằng sóng có tần số radio
6 p | 16 | 2
-
Biến đổi nồng độ VEGF thủy dịch do tiêm Bevacizumab nội nhãn trong điều trị bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh biến chứng
5 p | 38 | 2
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ NT-ProBNP huyết tương và đặc điểm rối loạn nhịp tim tim ở bệnh nhân suy tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính
5 p | 27 | 2
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ Lp-PLA2, apo A-I, apo B, tỷ số apo B / apo A-I huyết thanh trong bệnh động mạch vành
9 p | 54 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ adh huyết thanh và một số yếu tố nặng ở bệnh nhân chấn thương sọ não kín
167 p | 60 | 2
-
Nghiên cứu biến đổi nồng độ interleukine 2 huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan sau điều trị hóa tắc mạch qua đường động mạch
6 p | 66 | 1
-
Khảo sát sự biến đổi nồng độ lactate, độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm ở bệnh nhân đa chấn thương có tổn thương cơ quan hô hấp và sốc
5 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ CK, CK-MB và Troponin T trong máu ở trẻ giai đoạn sơ sinh sớm có ngạt
6 p | 6 | 1
-
Biến đổi nồng độ testosterone huyết tương ở bệnh nhân nam sau ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103
10 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn