![](images/graphics/blank.gif)
Nghiên cứu bố trí hợp lý máng bên của đường tràn ngang ở hồ chứa nước
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết Nghiên cứu bố trí hợp lý máng bên của đường tràn ngang ở hồ chứa nước. Việc nghiên cứu bố trí hợp lý mặt cắt dọc máng bên nhằm đảm bảo tính kinh tế và làm việc an toàn của đường tràn là rất cần thiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu bố trí hợp lý máng bên của đường tràn ngang ở hồ chứa nước
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 NGHIÊN CỨU BỐ TRÍ HỢP LÝ MÁNG BÊN CỦA ĐƯỜNG TRÀN NGANG Ở HỒ CHỨA NƯỚC Nguyễn Chiến1, Hoàng Đình Giáp1 1 Trường Đại học Thủy lợi, email: chienct@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG ngưỡng tràn, từ đó xác định được cao trình Đường tràn ngang là một giải pháp bố trí đáy máng. công trình tháo lũ an toàn và hợp lý, nhất là - Đối chiếu với công trình thực tế. đối với các hồ chứa vừa và nhỏ có điều kiện 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU quản lý và điều kiện dự báo lũ khó khăn, các công trình đầu mối ở nơi có địa hình chật 3.1. Xác định phạm vi nghiên cứu. hẹp, bờ dốc, núi đá. Ưu điểm của loại tràn Các thông số của tràn và máng bên lấy này là làm việc tự động (cao trình ngưỡng trong phạm vi biến đổi tương ứng với các tràn bằng MNDBT), có thể chọn bề rộng tràn công trình đã xây dựng ở Việt Nam: nước (Bt) lớn mà khối lượng tràn không tăng - Ngưỡng tràn đỉnh rộng chảy tự do; nhiều [3]. - Mặt cắt ngang máng bên là hình thang có Cho đến nay ở nước ta việc bố trí hợp lý mái mb = 0,5; gia cố bằng BTCT. Chiều rộng máng bên của đường tràn ngang chưa được đầu máng B0 = 3m; cuối máng BN = 10m. nghiên cứu nhiều. Trong tài liệu [4] đã có một - Độ sâu cuối máng hN = hk; số kết luận về bố trí hợp lý mặt bằng máng và - Cột nước tràn Ht = 1m, 2m, 3m; chọn độ sâu cuối máng. Trong thiết kế hiện - Bề rộng tràn Bt = 20, 40, 60, 80m; nay, việc bố trí cắt dọc máng bên chủ yếu vẫn - Độ dốc đáy máng, tính với 2 sơ đồ, sơ đồ dựa vào kinh nghiệm nên phương án được 1: máng có 1 độ dốc i = i1; sơ đồ 2: máng có 2 chọn thường chưa phải là hợp lý nhất. Vì vậy độ dốc, nửa sau có i = i1, nửa đầu có i0 = 2i1. việc nghiên cứu bố trí hợp lý mặt cắt dọc Tổng số phương án tính toán bằng 2x3x4 = 24. máng bên nhằm đảm bảo tính kinh tế và làm việc an toàn của đường tràn là rất cần thiết. 3.2. Trình tự tính toán cho mỗi phương án - Giả thiết trị số độ dốc máng i1; 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Tính độ sâu cuối máng hN = hk; - Kế thừa các nghiên cứu đã có về bố trí - Vẽ đường mặt nước trong máng theo mặt bằng máng bên và chọn độ sâu nước cuối phương pháp dòng biến lượng, tính từ mặt cắt máng ([4]). cuối, xác định được độ sâu ở mặt cắt đầu h0. - Nghiên cứu với nhiều phương án bố trí - Khống chế độ ngập ngưỡng tràn ở mặt cắt dọc máng khác nhau. Tiêu chí để chọn cắt đầu là hn = 0,4Ht, từ đó xác định được cao phương án bố trí máng hợp lý là diện tích xử trình đáy máng. lý (bao gồm đào và gia cố thành máng) là - Xác định phạm vi xử lý máng, tức diện nhỏ nhất (Fmin). tích F của hình giới hạn bởi mặt cắt đầu và - Sử dụng phương pháp dòng biến lượng cuối máng, giới hạn dưới là đường đáy máng, [1] để vẽ đường mặt nước trong máng bên, giới hạn trên là đường bờ máng có cao độ khống chế điều kiện chảy không ngập qua bằng zh + Δz, trong đó zh là mực nước lũ 138
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 trong hồ, Δz là độ cao an toàn, trong nghiên Bảng 1. Kết quả chon độ dốc dọc máng i1 cứu này lấy Δz = 1m. hợp lý - Xác định được trị số i1 hợp lý tương ứng Bt Ht SĐ có i1 chọn (%) với Fmin. (m) (m) Fmin Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 3.3. Kết quả tính toán 1,0 2 5,0 4,0 3.3.1. Về sơ đồ bố trí độ dốc dọc máng: trị 20 2,0 2 10,0 7,5 số i1 chọn được như trên bảng 1 3,0 2 15,0 11,5 Nhận xét: Với mỗi trị số Ht, khi Bt = 20m và 1,0 2 4,0 3,0 40m thì trị số Fmin thiên về sơ đồ 2; còn khi Bt 40 2,0 2 8,0 6,0 = 60m và 80m, trị số Fmin thiên về sơ đồ 1. Tuy 3,0 1&2 12,0 8,5 nhiên chênh lệch Fmin giữa 2 sơ đồ là không lớn. Một cách tương đối có thể khái quát sơ đồ 1,0 1 4,0 2,5 bố trí cắt dọc hợp lý của máng như sau: 60 2,0 1 7,0 5,0 - Với Bt < 50m: bố trí đáy máng theo sơ 3,0 1 10,0 7,0 đồ 2; 1,0 2 3,0 2,5 - Với Bt > 50m: bố trí đáy máng theo sơ 80 2,0 1 6,0 4,5 đồ 1. 3,0 1 9,0 6,5 H t (m) B t =20m Bt =40m B t =80m B t =60m 3 2 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 i1(%) Bt =20m Bt =40m Bt =60m Bt =80m Hình 1. Quan hệ i1 = f(Bt, Ht) 3.3.2. Về trị số độ dốc máng i1 3.3.3. Tính toán áp dụng cho tràn ngang hồ Ông Lành (Bình Định) Biểu diễn quan hệ i1 = f(Bt, Ht) như trên hình 1. Nhận xét: a) Các thông số tính toán cơ bản [2]: - Với mỗi trị số Bt, trị số i1 hợp lý tăng Chiều rộng tràn nước Bt = 20m; cột nước tràn gần như tuyến tính với Ht; thiết kế Ht = 2,08m; lưu lượng tràn Q = 106,3 - Các đường quan hệ i1- Ht với các Bt khác m3/s; mặt cắt máng hình thang có mb = 0,5, nhau có vị trí khá sát nhau, do đó i1 chủ yếu B0 = 3m, BN = 8m, gia cố bê tông có hệ số phụ thuộc vào Ht, ít phụ thuộc Bt. Khuyến cáo nhám n = 0,017. chọn trị số i1 trong thiết kế như sau: b) Kết quả tính toán. Tính theo phương pháp nêu ở mục 3 cho kết quả như sau: Ht = 1m: i1 = (3-4)%; - Chọn được phương án hợp lý: bố trí Ht = 2m: i1 = (6-7,5)%; máng theo sơ đồ 2, i0 = 0,16, i1 = 0,08, tương Ht = 3m: i1 = (9-11,5)%. ứng có F = 118,39 m2; 139
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 - Tính cho phương án đã xây dựng: bố trí - Sơ đồ mặt cắt dọc hợp lý cho máng bên theo sơ đồ 1, i1 = 0,02, tương ứng có F = của tràn ngang được khuyến cáo như sau: khi 126,7m2. Bt < 50m, bố trí máng bên có 2 độ dốc (sơ đồ c) Nhận xét: Kết quả nghiên cứu chọn 2); khi Bt > 50m, bố trí máng bên có 1 độ dốc phương án hợp lý cho máng bên của đường (sơ đồ 1). Trị số i1 hợp lý được xác định theo tràn hồ Ông Lành phù hợp với nghiên cứu hình 1. tổng quát nêu trên về chọn sơ đồ bố trí cắt dọc máng và trị số độ dốc i1. Phương án đã 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO xây dựng chưa chọn được thông số bố trí hợp [1] Nguyễn Văn Cung, Nguyễn Xuân Đặng, lý cắt dọc máng bên nên khối lượng xử lý Ngô Trí Viềng (2005). Công trình tháo lũ (đào và gia cố thành máng) lớn. trong đầu mối hệ thống thủy lợi, NXB Xây dưng, Hà Nội. 4. KẾT LUẬN [2] Liên danh Công ty TVTK Thủy lợi- thủy điện Bình Định và Viện Đào tạo và KHƯD - Trong thiết kế đường tràn ngang, việc bố miền Trung- Đại học Thủy lợi (2013). Hồ trí hợp lý máng bên có ý nghĩa kỹ thuật và sơ TKKT hồ Ông Lành, Bình Định. kinh tế: đảm bảo khả năng tháo nước của tràn [3] Ngô Trí Viềng và nnk (2005). Thủy công với khối lượng công tác máng bên là nhỏ tập II, NXB Xây dựng, Hà Nội. nhất. [4] Nguyễn Chiến, Lê Thanh Hùng (2004). - Bố trí hợp lý mặt bằng máng bên và Nghiên cứu quy trình tính toán thủy lực và chọn độ sâu nước tại mặt cắt cuối máng như hợp lý hóa các thông số bố trí máng bên khuyến cáo tại [4]. đường tràn ngang. Tạp chí KHKT Thủy lợi và Môi trường số 7. 140
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG BUNG 4
7 p |
175 |
34
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí - ĐH Phạm Văn Đồng
61 p |
114 |
21
-
Nghiên cứu và ứng dụng lý thuyết điều khiển thích nghi để điều khiển hệ có tham số thay đổi
7 p |
88 |
10
-
Hiệu quả đột phá khi nghiên cứu, triển khai các giải pháp quản trị, xử lý tự động công tác dịch vụ khách hàng trên hệ sinh thái chăm sóc khách hàng của EVNHANOI
9 p |
7 |
5
-
Nghiên cứu bộ biến đổi DC DC trong ô tô điện
3 p |
8 |
4
-
Chia sẻ rủi ro áp dụng công cụ quyền chọn doanh thu trong quản lý tài chính dự án hạ tầng giao thông đường bộ đầu tư theo phương thức BOT tại Việt Nam
5 p |
11 |
4
-
Nghiên cứu sơ đồ bố trí mũi phun hai tầng hợp lí cho tràn xả lũ đặt giữa lòng sông bằng thực nghiệm
5 p |
52 |
3
-
Nghiên cứu điều khiển hệ thống tay máy đôi phối hợp di chuyển cùng một đối tượng rắn chung trong miền thời gian thực sử dụng card DSPACE1103
6 p |
10 |
3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung không khí trên đường thải tới các tính năng kinh tế, kỹ thuật, phát thải và hiệu quả chuyển đổi của bộ xúc tác ba thành phần trang bị trên động cơ xe máy
6 p |
77 |
3
-
Nghiên cứu sự thay đổi nhám bề mặt cam khi gia công trên máy đánh bóng BK.CMPM.12
5 p |
53 |
3
-
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của phương án bố trí đê phá sóng xa bờ đến hiệu quả giảm sóng bằng mô hình vật lý
15 p |
50 |
2
-
Căn hộ 42m2 dài và hẹp được bài trí hợp lý, xinh xắn
10 p |
73 |
2
-
Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sai số định vị mục tiêu ngầm trong vùng biển nước nông
10 p |
45 |
2
-
Phát hiện trong mạng radar nhiều vị trí xử lý phân tán khi quyết định từ các đài thành phần tương quan
5 p |
30 |
1
-
Nghiên cứu xác định điều kiện biên cho bài toán truyền nhiệt qua các lớp mặt đường nhựa khu vực đồng bằng Bắc Bộ
11 p |
52 |
1
-
Nghiên cứu phân bố áp lực sóng lên tường biển có mũi hắt sóng bằng mô hình số và mô hình vật lý
9 p |
56 |
0
-
Nghiên cứu vị trí của đầm dùi trong máy bó vỉa hè cốp pha trượt
7 p |
28 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)