intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động của người tiêu dùng tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

51
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để phát triển dịch vụ điện tử tại thị trường tiềm năng như Việt Nam, cần có mô hình phát triển và thử nghiệm xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng của người tiêu dùng. Các kết quả của nghiên cứu này cho thấy sự ảnh hưởng mạnh mẽ của các nhân tố: Tính tương thích được cảm nhận; Độ hữu ích được cảm nhận; Độ dễ sử dụng được cảm nhận; Tính di động cá nhân; Độ an ninh được cảm nhận; Ảnh hưởng xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động của người tiêu dùng tại Việt Nam

  1. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH TÓA N QUA THIẾT BỊ DI ĐỘNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM Nguyễn Hà Phương Anh*, Lê Trương Quỳnh Như, Phạm Anh Khoa Trường Đại học Kinh tế Quốc dân *Tác giả liên lạc: phuonganh16101997@gmail.com TÓM TẮT Để phát triển dịch vụ điện tử tại thị trường tiềm năng như Việt Nam, cần có mô hình phát triển và thử nghiệm xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng của người tiêu dùng. Các kết quả của nghiên cứu này cho thấy sự ảnh hưởng mạnh mẽ của các nhân tố: Tính tương thích được cảm nhận; Độ hữu ích được cảm nhận; Độ dễ sử dụng được cảm nhận; Tính di động cá nhân; Độ an ninh được cảm nhận; Ảnh hưởng xã hội. Từ đó, các tác giả đưa ra một số đề xuất cho các nhà quản lý liên quan đến việc tiếp thị các dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di động để tăng ý định sử dụng những dịch vụ này của người tiêu dùng. Từ khóa: Thanh tóa n, thiết bi di động, hành vi người tiêu dùng, TAM. FACTORS AFFECTING THE INTENTION TO USE MOBILE PAYMENT SERVICES IN VIET NAM Nguyen Ha Phuong Anh*, Le Truong Quynh Nhu, Pham Anh Khoa National Economics University *Corresponding Author: phuonganh16101997@gmail.com ABSTRACT Mobile technology has progressively been popularized in today’s lifestyle. On the other side of the coin, mobile payment is shockingly not placed among the regularly used mobile services, in spite of the fact that innovatively progressed arrangements and innovations exist. Apparently, there remains absence of acknowledgement about mobile payment services among customers. In order to develop mobile payment services in a potential market such as Vietnam, an academic model needs to be developed and shown confidence to deputize the whole market, to examine the factors that affect the consumer's decision to start consuming. The results show particularly strong support for the effects of Perceived Usefulness, Perceived Ease Of Use, Perceived Compatibility, Perceived Security, Social influence, Individual Mobility. Our study offers considerable implications for managers concerning promoting mobile payment solutions to extend consumers’ intention to use these services. Keywords: Payment, mobile, consumer behavior, TAM. TỔNG QUAN triển. Vì vậy, trước thời đại cách mạng Song hành với sự phát triển công nghệ, công nghệ 4.0, Việt Nam cần chú trọng thanh tóa n di động đang trở nên phổ và phát triển hơn hình thức thanh tóa n biến trên thế giới. Hình thức thanh tóa này. Để làm được điều đó, việc nghiên n này đã nở rộ ở Việt Nam nhưng so cứu các nhân tố tác động lên ý định sử với nhiều nước khác Châu Á khác, dụng thanh tóa n di động của người tiêu nước ta vẫn bị đánh giá là chậm phát dùng là vô cùng cần thiết. Với mục tiêu 444
  2. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học nghiên cứu là người trưởng thành, bao trọng liên quan đến việc chấp nhận gồm học sinh, sinh viên và người đi thanh tóa n qua thiết bị di động. Trong làm tại Hà Nội, Hồ Chí Minh và một quá trình nghiên cứu, chúng tôi chú ý số tỉnh khác, bài viết sẽ đưa ra những đến yêu cầu nghiên cứu bổ sung để mở hàm ý chính sách về vấn đề sử dụng rộng và làm sâu thêm TAM bằng cách dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di động. giới thiệu các nhân tố mới, giải thích Cơ sở lý thuyết và định nghĩa lại các nhân tố hiện có Chúng tôi coi TAM là điểm xuất phát trong mô hình và tìm hiểu mức độ quan của nghiên cứu này và mở rộng mô trọng của từng nhân tố. hình này với các nhân tố bổ sung quan Các giả thiết và mô hình Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất H1: Độ hữu ích được cảm nhận có ảnh PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hưởng thuận chiều đến Ý định sử dụng Nghiên cứu này sử dụng phương pháp dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di động nghiên cứu hỗn hợp kết hợp giữa của khách hàng. phương pháp nghiên cứu định tính và H2: Độ dễ sử dụng được cảm nhận có định lượng. ảnh hưởng thuận chiều đến Độ hữu ích Phương pháp nghiên cứu định tính được cảm nhận. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp H3: Tính bảo mật có mối quan hệ thuận nghiên cứu định tính nhằm kiểm tra sự chiều đến Ý định sử dụng dịch vụ phù hợp của mô hình nghiên cứu đề thanh tóa n qua thiết bị di động của xuất. Sau khi tổng hợp những nghiên khách hàng. cứu trước đây về mô hình, các biến đề H4: Tính tương thích có mối quan hệ xuất và phương pháp nghiên cứu, thuận chiều đến Độ hữu ích được cảm chúng tôi tiến hành xây dựng một bảng nhận. hỏi được điều chỉnh cho phù hợp với H5: Tính di động có mối quan hệ thuận thực tế Việt Nam. Bảng hỏi được sử chiều đến Độ hữu ích được cảm nhận. dụng trước hết với việc phỏng vấn sâu H6: Ảnh hưởng xã hội có tác động với 3 chuyên gia trong lĩnh vực thanh thuận chiều đến Thái độ sử dụng dịch tóa n và thanh tóa n di động, bao gồm: vụ thanh tóa n qua thiết bị di động của Ông Lê Tánh - Tổng Giám đốc VNPay. khách hàng. Ông Nguyễn Quang Minh - Phó Tổng 445
  3. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học giám đốc khối Nghiên cứu Phát triển đáp ứng được các yêu cầu về chất của Napas. lượng thang đo. Bà Nguyễn Thị Nga - Chuyên viên cấp Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cao phòng Marketing của công ty Các nhân tố tác động đến hành vi chấp VNPT EPay. thuận dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị Sau khi phỏng vấn sâu các chuyên gia, di động là: Độ hữu dụng, Tính tương bảng hỏi được phát triển và tiến hành thích, Tính bảo mật, Tính di động, Ảnh thu thập dữ liệu hưởng xã hội. Kết quả phân tích EFA Phương pháp nghiên cứu định lượng cho thấy thang đo đáp ứng được yêu Sau khi nghiên cứu định tính, bảng cầu cho việc đo lường các cấu phần của khảo sát đã hiệu chỉnh sau phỏng vấn, chất lượng cảm nhận về việc chấp nhận có một số câu hỏi không rõ ràng được dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di động điều chỉnh lại và tiến hành phỏng vấn. của khách hàng. Đối tượng phỏng vấn: Nghiên cứu này Phân tích nhân tố khẳng định tập trung phỏng vấn đối với các cá (CFA) nhân sinh sống và làm việc ở Hà Nội, Kết quả phân tích CFA các chỉ tiêu đo Thành phố Hồ Chí Minh và một vài lường độ phù hợp của mô hình cho tỉnh thành khác. thấy, giá trị Chi-square/df = 0.9, hệ số RMSEA= khảo sát là phát bảng hỏi cho hơn 500
  4. Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần 20 năm 2018 Kỷ yếu khoa học hội” là 0.138 và “Tính tương thích” là cảm nhận đứng thứ tư, đứng thứ năm 0.241. Mức độ ảnh hưởng của “Tính là Ảnh hưởng xã hội và thấp nhất là bảo mật” là 0.07, chưa cao so với mặt Tính bảo mật. bằng chung, chứng tỏ “Tính bảo mật” Mặc dù đề tài có mục đích chính là là yếu tố cản trở khách hàng đến với phát triển mô hình TAM để tìm ra dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị di động. những nhân tố ảnh hưởng đến ý định Kiểm định độ tin cậy của mô hình khách hàng nhưng từ kết quả của quá với phương pháp Bootstrap trình nghiên cứu chúng tôi có thể đưa Kiểm định này giúp đánh giá lại độ tin ra những gợi ý và kiến nghị đến các cậy của các ước lượng trong mô hình doanh nghiệp và cơ quan quản lý để có với mẫu lặp lại N=1000. Kết quả cho thể phát triển hệ thống dịch vụ thanh thấy sự chênh lệch của nhóm hệ số tóa n di động. Kết quả nghiên cứu cho trong mô hình với 1000 quan sát là rất thấy nhân tố Độ hữu ích có tác động nhỏ. Suy ra, mô hình Ý định sử dụng mạnh nhất đến ý định sử dụng dịch vụ. vẫn có ý nghĩa đối với cỡ mẫu lớn, do Vì vậy, các công ty cung cấp dịch vụ đó ước lượng mô hình có thể tin cậy. cần đặc biệt chú ý đến thực hiện các giải pháp gia tăng độ hữu ích của dịch KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH vụ. Bên cạnh đó, một trong những nỗi SÁCH lo ngại lớn nhất của khách hàng khi sử Có tất cả 6 nhân tố được xác định có dụng là vấn đề bảo mật. Khách hàng có ảnh hưởng đến ý định sử dụng thanh thể hủy bỏ ý định sử dụng dịch vụ khi tóa n di động của người tiêu dùng, đó cảm thấy tính an toàn bảo mật không là: Độ hữu ích được cảm nhận, Tính dễ được đảm bảo, vì vậy các nhà cung cấp sử dụng được cảm nhận, Tính di động, cần tìm ra giải pháp nhằm tăng nhận Tính tương thích, Tính bảo mật, Ảnh thức an toàn bảo mật. hưởng xã hội. Tất cả nhân tố đều đạt độ Đồng thời, Ngân hàng nhà nước Việt tin cậy hợp với dữ liệu thị trường, Nam cần hoàn thiện hành lang pháp lý chứng tỏ mô hình nghiên cứu được xây và cơ chế chính sách, đây là một trong dựng tốt từ mô hình gốc, các thang đo những ưu tiên hàng đầu để có thể tuyên đều được phát triển đúng dựa trên truyền, nhân rộng hình thức thanh tóa nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu định n qua thiết di động. Phát triển hình thức tính lần 2. Qua việc kiểm định với thanh tóa n qua thiết bị di động ra khu phương pháp SEM, kết quả cho thấy vực nông thôn bởi tỷ lệ lớn người dân các giả thuyết đều được chấp nhận. ở khu vực này còn chưa được tiếp cận Mức độ tác động của mỗi nhân tố lên với các dịch vụ thanh tóa n qua thiết bị Ý định sử dụng là khác nhau. Trong đó di động. Cuối cùng, đẩy mạnh công tác Độ hữu ích được cảm nhận là lớn nhất, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và tiếp theo là Tính di động, sau đó là bảo vệ người tiêu dùng trong thanh tóa Tính tương thích, Độ dễ sử dụng được n không dùng tiền mặt. TÀI LIỆU THAM KHẢO DASTAN, IKRAM; GÜRLER, EM. Factors Affecting the Adoption of Mobile Payment Systems: An Empirical Analysis. Emerging Markets Journal; Pittsburgh Vol. 6, Iss. 1, (2016): 17-24. NIINA MALLAT. Exploring consumer adoption of mobile payments – A qualitative study. The Journal of Strategic Information Systems Volume 16. Issue 4, December 2007, Pages 413-432. 447
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1