intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thuốc generic từ 2014 đến 2016

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

46
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát chỉ số yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu của các cơ sở y tế và hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu các chỉ số của 154 hồ sơ mời thầu trong 3 năm (2014 - 2016) của 72 cơ sở y tế trên 37 tỉnh thành phố trong cả nước; hồ sơ tài chính của 107 nhà thầu tham dự gói thầu generic tại Bệnh viện Quân y 7A.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thuốc generic từ 2014 đến 2016

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br /> <br /> NGHIÊN CỨU CHỈ SÔ YÊU CẦU TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU<br /> THUỐC GENERIC TỪ 2014 ĐẾN 2016<br /> Chúc Mai Hiên*; Hồ Cảnh Hậu**; Nguyễn Tuấn Quang***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: khảo sát chỉ số yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu của các cơ sở y tế và hồ sơ<br /> dự thầu của nhà thầu. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu các chỉ số của 154 hồ sơ mời thầu<br /> trong 3 năm (2014 - 2016) của 72 cơ sở y tế trên 37 tỉnh thành phố trong cả nước; hồ sơ tài<br /> chính của 107 nhà thầu tham dự gói thầu generic tại Bệnh viện Quân y 7A. Kết quả: số lượng<br /> hợp đồng tương tự 2,27 ± 0,98; số năm kinh nghiệm tham gia hoạt động đấu thầu 2,12 ± 0,74;<br /> thời gian thanh toán 90 ± 22,43 ngày; tỷ lệ bảo lãnh hợp đồng 3,87 ± 1,37%; hạn sử dụng tối<br /> thiểu của thuốc khi giao hàng 3,72 ± 2,72 tháng; thời gian giao hàng 3,38 ± 1,77 ngày. Giá trị<br /> trung bình có sự khác biệt giữa các vùng về số lượng hợp đồng tương tự; hạn sử dụng tối thiểu<br /> của thuốc tham dự thầu; tỷ lệ bảo lãnh hợp đồng. Không có sự khác biệt về giá trị trung bình<br /> đối với các chỉ số: số năm kinh nghiệm; số năm hoạt động không lỗ; thời gian thanh toán; thời<br /> gian giao hàng giữa các vùng. Số lượng hoạt chất mời thầu theo hình thức: đấu thầu tập trung:<br /> 964 ± 666 hoạt chất, tự đấu thầu: 658 ± 422 hoạt chất và đấu thầu trực tiếp: 499 ± 191 hoạt<br /> chất. Số lượng hoạt chất mời thầu theo phân cấp bệnh viện: tuyến trung ương: 747 ± 520 hoạt<br /> chất, tuyến tỉnh 875 ± 597 hoạt chất, tuyến huyện 406 ± 191 hoạt chất. Điểm kỹ thuật trung<br /> bình: nhóm 1: 91 ± 2,76; nhóm 2: 83,39 ± 4,08; nhóm 3: 85,54 ± 2,59; nhóm 4: 88,10 ± 3,54;<br /> nhóm 5: 84,65 ± 3,48. Kết luận: đã khảo sát được một số chỉ số yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ<br /> mời thầu các cơ sở y tế theo năm và theo vùng; khảo sát được số lượng hoạt chất mời thầu<br /> theo hình thức đấu thầu và theo tuyến bệnh viện; tính được điểm kỹ thuật trung bình của<br /> 5 nhóm thuốc trong hồ sơ tài chính nhà thầu.<br /> * Từ khóa: Hồ sơ mời thầu; Thuốc generic.<br /> <br /> Inquiry Indexes in Tender Document for Generic Drug from 2014<br /> to 2016<br /> Summary<br /> Objectives: To survey the technical specification indexes in bidding dossiers of medical<br /> establishments and bid dossiers of contractors. Methods: Restropective study on the indicators<br /> of 154 bidding dossiers in 3 years 2014 - 2016 of 72 health facilities in 37 provinces and cities<br /> nationwide; financial profiles of 107 contractors participating in the generic tender package at<br /> 7A Military Medical Hospital. Results: The number of similar contracts was 2.27 ± 0.98; the number<br /> of years of experience in procurement activities was 2.12 ± 0.74 years; the payment duration was<br /> 90 ± 22.43 days; the proportion of contract guarantee was 3.87 ± 1.37%; the minimum expiry<br /> * Bệnh viện Quân y 7A - Quân khu 7<br /> ** Bệnh viện 105 - Tổng Cục Hậu cần<br /> *** Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Chúc Mai Hiên (chucmaihien@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 21/06/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 11/09/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 18/09/2017<br /> <br /> 14<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br /> of the drug upon delivery was 3.72 ± 2.72 months; delivery duration was 3.38 ± 1.77 days.<br /> Average value of indicators varied in terms of the number of similar contracts; the minimum<br /> expiry of the tendered drug; the rate of contract guarantee. There was no difference in mean<br /> values of the following indicators: years of experience; number of years’ operation without loss;<br /> duration of payment; delivery duration among regions. The number of active substances invited<br /> to bid in the form of gathering was 964 ± 666 active ingredients, self-bidding: 658 ± 422 active<br /> ingredients and direct biddings 499 ± 191 active ingredients. The number of active substances<br /> invited for bidding according to hospital hierarchy: central level: 747 ± 520 active substances,<br /> provincial level: 875 ± 597 active ingredients, district level: 406 ± 191 active ingredients.<br /> Average score of technical specifications: group 1: 91 ± 2.76; group 2: 83.39 ± 4.08; group 3:<br /> 85.54 ± 2.59; group 4: 88.10 ± 3.54; group 5: 84.65 ± 3.48. Conclusion: Some of the technical<br /> specification inquiry indexes in the bidding documents of health facilities have been surveyed by<br /> years and by regions; The number of active substances invited for bidding in the form of bidding<br /> and hospital routes has been studied; The average core of technical specification of the five groups<br /> of drug in the contractor's financial records has been calculated.<br /> * Keywords: Tender documents; Generics.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Đấu thầu mua thuốc nói chung và đấu<br /> thầu mua thuốc generic nói riêng trong 3<br /> năm 2014 - 2016 được thực hiện theo<br /> Thông tư 01/2012/TTLT BYT-BTC [4],<br /> Thông tư 36/2013/TTLT BYT-BTC [5],<br /> Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 [7], sau<br /> đó được quy định chi tiết trong Nghị định<br /> 63/2014/NĐ-CP [6] đã góp phần quan<br /> trọng ổn định giá thuốc chữa bệnh tại các<br /> cơ sở y tế. Tuy nhiên, trong quá trình<br /> thực hiện hoạt động đấu thầu cũng bộc lộ<br /> nhiều bất cập và tồn tại như: chất lượng<br /> thuốc được lựa chọn chưa đáp ứng được<br /> tin tưởng của thầy thuốc, giá thuốc trúng<br /> thầu thấp liệu có đảm bảo chất lượng,<br /> chênh lệch chất lượng giữa các nhóm<br /> thuốc có tương đương với chênh lệch giá<br /> mà người bệnh phải trả tiền, nên đấu<br /> thầu theo gói thầu hay từng mặt hàng…<br /> Cho đến nay, có nhiều lý giải khác nhau<br /> của các nhà chuyên môn và nhà quản lý<br /> về những vấn đề này. Tuy nhiên, từ thực<br /> tế hoạt động cho thấy, việc xây dựng các<br /> chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu<br /> <br /> thuốc generic có thể là một trong những<br /> biện pháp góp phần làm sáng tỏ vấn đề<br /> tồn tại trên. Do vậy, nhóm nghiên cứu đã<br /> tiến hành khảo sát và trình bày trong bài<br /> báo kết quả nghiên cứu về các chỉ số yêu<br /> cầu kỹ thuật trong 154 hồ sơ mời thầu<br /> của 72 cơ sở y tế trên 37 tỉnh thành phố<br /> trong cả nước và 107 hồ sơ dự thầu của<br /> các nhà thầu tại Bệnh viện Quân y 7A.<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Vật liệu nghiên cứu.<br /> - 154 hồ sơ mời thầu trong 3 năm<br /> 2014 - 2016 của 72 cơ sở y tế trên 37 tỉnh<br /> thành phố trong cả nước bao gồm<br /> 10 bệnh viện ngành (trong đó 2 bệnh viện<br /> ngành xếp vào tuyến trung ương và<br /> 8 bệnh viện ngành xếp vào tuyến tỉnh).<br /> - Hồ sơ tài chính của 107 nhà thầu<br /> tham dự gói thầu generic tại Bệnh viện<br /> Quân y 7A.<br /> Các hồ sơ mời thầu và hồ sơ tài chính<br /> được thu thập và nghiên cứu trước khi áp<br /> dụng thông tư 11/2016/TT-BYT [3].<br /> 15<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br /> p < 0,05 bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận<br /> H1 và ngược lại p > 0,05 chấp nhận giả<br /> thuyết H0.<br /> <br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Phương pháp hồi cứu các chỉ số trong<br /> hồ sơ mời thầu và điểm kỹ thuật dựa theo<br /> thông tư 11/2012/TT-BYT [1].<br /> <br /> * Điểm kỹ thuật: thống kê điểm kỹ thuật<br /> của từng nhóm thuốc, so sánh điểm trung<br /> bình của nhóm thuốc 1 (nhóm thuốc đạt<br /> chuẩn PIC - tham gia ICH), nhóm thuốc 2<br /> (đạt chuẩn PIC - không tham gia ICH),<br /> nhóm thuốc 3 (sản xuất trong nước), nhóm<br /> thuốc 4 (chứng minh tương đương sinh<br /> học) và nhóm thuốc 5 (những thuốc khác).<br /> <br /> * Các chỉ số trong hồ sơ mời thầu:<br /> thống kê chỉ số trong từng hồ sơ, tính giá<br /> trị trung bình, độ lệch chuẩn. Kiểm định<br /> sự khác biệt bằng phương pháp kiểm<br /> định χ2 (Chi bình phương) với giả thuyết:<br /> H0 (các chỉ số không có sự khác biệt); H1<br /> (các chỉ số có sự khác biệt). Mức ý nghĩa<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Kết quả một số chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu tính theo năm.<br /> Kết quả một số chỉ số yêu cầu của 154 hồ sơ mời thầu của 72 cơ sở y tế trên<br /> 37 tỉnh thành phố trong cả nước, bao gồm cả các bệnh viện ngành tính trung bình theo<br /> năm trong 3 năm 2014 - 2016.<br /> Bảng 1: Kết quả một số chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu tính theo năm.<br /> Chỉ số<br /> <br /> Đơn vị<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Hợp đồng<br /> <br /> Năm kinh nghiệm<br /> <br /> Kiểm định χ2<br /> Kết quả<br /> <br /> p<br /> <br /> 2,27 ± 0,98<br /> <br /> 8,03<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> Năm<br /> <br /> 2,12 ± 0,74<br /> <br /> 12,99<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> Năm hoạt động không lỗ<br /> <br /> Năm<br /> <br /> 1,76 ± 0,69<br /> <br /> 12,96<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> Thời gian thanh toán<br /> <br /> ngày<br /> <br /> 90,00 ± 22,43<br /> <br /> 7,86<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> % bảo lãnh hợp đồng<br /> <br /> %<br /> <br /> 3,87 ± 1,37<br /> <br /> 5,07<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> Hạn sử dụng tối thiểu khi giao hàng<br /> <br /> tháng<br /> <br /> 3,72 ± 2,72<br /> <br /> 0,47<br /> <br /> 0,97<br /> <br /> Thời gian giao hàng<br /> <br /> ngày<br /> <br /> 3,38 ± 1,77<br /> <br /> 7,88<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> Hợp đồng tương tự<br /> <br /> - Số lượng hợp đồng tương tự chứng<br /> minh khả năng cung cấp thuốc theo yêu<br /> cầu, điều kiện tương tự do bên mời thầu<br /> đặt ra, thống kê trung bình 2,27 ± 0,98<br /> hợp đồng. Yêu cầu khoảng 2 hợp đồng<br /> tương tự để các nhà thầu thuận lợi tham<br /> gia quá trình đấu thầu.<br /> - Số năm kinh nghiệm tham gia hoạt<br /> động đấu thầu trung bình 2,12 ± 0,74 năm.<br /> Yêu cầu khoảng 2 năm kinh nghiệm là<br /> phù hợp cho các nhà thầu khi tham gia thị<br /> 16<br /> <br /> trường dược phẩm do liên quan đến chu<br /> kỳ sống của thuốc khoảng 3 - 5 năm.<br /> - Số năm hoạt động không lỗ trung<br /> bình 1,76 ± 0,69 năm, yêu cầu nhà thầu<br /> phải có ít nhất 1 năm gần nhất hoạt động<br /> không lỗ, đảm bảo quyền lợi cho bên mời<br /> thầu trước những rủi ro có thể gặp do<br /> phía nhà thầu mang lại.<br /> - Thời gian thanh toán trung bình 90,00<br /> ± 22,43 ngày, khoảng 3 tháng để cơ sở<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br /> y tế thanh toán tiền thuốc cho nhà thầu kể<br /> từ ngày giao hàng. Phần trăm (%) bảo<br /> lãnh hợp đồng trung bình: 3,87 ± 1,37%.<br /> Hạn sử dụng tối thiểu của thuốc tối thiểu<br /> trước khi giao hàng trung bình 3,72 ±<br /> 2,72 tháng. Thời gian giao hàng trung<br /> bình 3,38 ± 1,77 ngày.<br /> <br /> 2. Kết quả một số chỉ số yêu cầu<br /> trong hồ sơ mời thầu tính theo vùng.<br /> Kết quả một số chỉ số yêu cầu của<br /> 154 hồ sơ mời thầu của 72 cơ sở y tế<br /> trên 37 tỉnh thành phố trong cả nước bao<br /> gồm cả các bệnh viện ngành tính trung<br /> bình theo vùng trong 3 năm 2014 - 2016.<br /> <br /> Bảng 2: Kết quả một số chỉ số yêu cầu trong hồ sơ mời thầu tính theo vùng.<br /> Đơn vị<br /> <br /> Vùng 1 và<br /> vùng 2<br /> <br /> Vùng 3<br /> <br /> Vùng 4<br /> <br /> Hợp đồng<br /> <br /> 2,30 ± 1,32<br /> <br /> 2,62 ± 1,14<br /> <br /> Năm kinh nghiệm<br /> <br /> Năm<br /> <br /> 2,23 ± 0,95<br /> <br /> Năm hoạt động không lỗ<br /> <br /> Năm<br /> <br /> 1,80 ± 0,75<br /> <br /> Thời gian thanh toán<br /> <br /> ngày<br /> <br /> 95,80 ± 31,8 90,00 ± 13,79<br /> <br /> % bảo lãnh hợp đồng<br /> <br /> %<br /> <br /> 2,96 ± 1,25<br /> <br /> Hạn sử dụng tối thiểu khi<br /> giao hàng<br /> <br /> tháng<br /> <br /> Thời gian giao hàng<br /> <br /> ngày<br /> <br /> Chỉ số<br /> Hợp đồng tương tự<br /> <br /> Kiểm định χ2<br /> Kết quả<br /> <br /> p<br /> <br /> 1,96 ± 0,49<br /> <br /> 58,83<br /> <br /> 5-12<br /> <br /> 2,28 ± 0,79<br /> <br /> 1,94 ± 0,56<br /> <br /> 8,53<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 1,86 ± 0,74<br /> <br /> 1,64 ± 0,62<br /> <br /> 8,44<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 90,00 ± 24,13<br /> <br /> 5,54<br /> <br /> 0,23<br /> <br /> 4,70 ± 1,15<br /> <br /> 3,50 ± 1,13<br /> <br /> 15,40<br /> <br /> 0,003<br /> <br /> 3,35 ± 0,98<br /> <br /> 3,77 ± 2,55<br /> <br /> 3,80 ± 3,12<br /> <br /> 10,58<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 3,62 ± 2,52<br /> <br /> 3,76 ± 1,80<br /> <br /> 2,74 ± 1,29<br /> <br /> 5,60<br /> <br /> 0,23<br /> <br /> (Vùng 1 là các cơ sở y tế ở miền Bắc [gồm 11 cơ sở y tế]; vùng 2 là các cơ sở y tế<br /> miền Trung [gồm 9 cơ sở y tế]; vùng 3 là các cơ sở y tế miền Đông Nam Bộ [gồm 32<br /> cơ sở y tế]; vùng 4 là các cơ sở y tế miền Tây Nam Bộ [gồm 20 cơ sở y tế] theo thống<br /> kê trong nghiên cứu)<br /> Có đủ cơ sở để kết luận giá trị trung bình có sự khác biệt giữa các vùng về số<br /> lượng hợp đồng tương tự; hạn sử dụng tối thiểu của thuốc tham dự thầu; tỷ lệ % bảo<br /> lãnh hợp đồng. Tuy nhiên, đối với các chỉ số: số năm kinh nghiệm; số năm hoạt động<br /> không lỗ; thời gian thanh toán; thời gian giao hàng chưa có đủ cơ sở để kết luận khác<br /> biệt về giá trị trung bình giữa các vùng.<br /> 3. Kết quả số lượng hoạt chất mời thầu theo hình thức đấu thầu.<br /> Kết quả số lượng hoạt chất mời thầu của 154 hồ sơ mời thầu của 72 cơ sở y tế trên<br /> 37 tỉnh thành phố trong cả nước theo hình thức đấu thầu.<br /> Bảng 3: Kết quả số lượng hoạt chất mời thầu theo hình thức đấu thầu.<br /> Năm<br /> <br /> Đấu thầu tập trung<br /> <br /> Tự đấu thầu<br /> <br /> Đấu thầu trực tiếp<br /> <br /> 2014<br /> <br /> 917 ± 608<br /> <br /> 823 ± 497<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2015<br /> <br /> 1094 ± 754<br /> <br /> 826 ± 405<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2016<br /> <br /> 821 ± 583<br /> <br /> 485 ± 334<br /> <br /> 499 ± 191<br /> <br /> 3 năm<br /> <br /> 964 ± 666<br /> <br /> 658 ± 422<br /> <br /> 499 ± 191<br /> <br /> Kiểm định χ2<br /> Kết quả<br /> <br /> p<br /> <br /> 1142,58<br /> <br /> 4,5-246<br /> <br /> 17<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017<br /> - Số lượng hoạt chất mời thầu theo<br /> hình thức đấu thầu tập trung tính trong<br /> 3 năm từ 2014 - 2016 khoảng 964 ± 666<br /> hoạt chất tại một cơ sở y tế. Giá trị sai số<br /> lớn là do gói thầu generic có thể bao gồm<br /> danh mục của 5 nhóm thuốc có thể lên<br /> đến trên 1.000 hoạt chất, nhưng cũng có<br /> thể mỗi nhóm thuốc là một gói thầu nên<br /> số lượng hoạt chất có thể khoảng 100<br /> hoạt chất. Thêm vào đó, hình thức đấu<br /> thầu tập trung thường do Sở Y tế thực hiện,<br /> tại mỗi địa phương cách thức thực hiện,<br /> thời gian, đối tượng đảm bảo khác nhau<br /> nên kết quả dao động rất lớn. Quy mô<br /> đấu thầu tập trung lớn hơn so với hình<br /> thức tự đấu thầu và đấu thầu trực tiếp.<br /> - Số lượng hoạt chất mời thầu theo<br /> hình thức tự đấu thầu tính trong 3 năm từ<br /> <br /> 2014 - 2016 khoảng 658 ± 422 hoạt chất<br /> tại một cơ sở y tế. Hình thức tự đấu thầu<br /> phổ biến nhất, số lượng hoạt chất mời<br /> thầu rất khác nhau, điều này được lý giải<br /> do quy mô khám chữa bệnh của cơ sở y<br /> tế; cách thức phân chia gói thầu. Xét về<br /> mặt quy mô, số lượng hoạt chất theo hình<br /> thức tự đấu thầu lớn hơn đấu thầu trực<br /> tiếp.<br /> - Số lượng hoạt chất mời thầu theo<br /> hình thức đấu thầu trực tiếp khoảng 499 ±<br /> 191 hoạt chất tại một cơ sở y tế. Hình<br /> thức này được áp dụng khi cơ sở y tế với<br /> các hoạt chất không tự tổ chức đấu thầu<br /> và có đủ điều kiện để đấu thầu trực tiếp.<br /> Nhìn chung, hình thức này ít phổ biến do<br /> yêu cầu khắt khe khi triển khai.<br /> <br /> 4. Số lượng hoạt chất mời thầu theo phân cấp bệnh viện.<br /> Bảng 4: Kết quả số lượng hoạt chất mời thầu theo phân cấp bệnh viện.<br /> Năm<br /> <br /> Trung ương<br /> <br /> Tỉnh<br /> <br /> Huyện<br /> <br /> 2014<br /> <br /> 1137 ± 452<br /> <br /> 901 ± 540<br /> <br /> 355<br /> <br /> 2015<br /> <br /> 990 ± 459<br /> <br /> 1013 ± 674<br /> <br /> 491<br /> <br /> 2016<br /> <br /> 364 ± 312<br /> <br /> 770 ± 539<br /> <br /> 399 ± 228<br /> <br /> 3 năm<br /> <br /> 747 ± 520<br /> <br /> 875 ± 597<br /> <br /> 406 ± 191<br /> <br /> Kiểm định χ2<br /> Kết quả<br /> <br /> Sig.<br /> <br /> 234,18<br /> <br /> 1,66-49<br /> <br /> (Do tại các địa phương, bệnh viện tuyến huyện ít tổ chức đấu thầu nên trong nghiên<br /> cứu năm 2014 và năm 2015 chỉ có 1 hồ sơ thu thập được số liệu về số lượng hoạt<br /> chất. Đến năm 2016 nghiên cứu đã thu thập được 21 hồ sơ số liệu về số lượng hoạt<br /> chất của tuyến huyện)<br /> Thống kê số lượng hoạt chất theo<br /> tuyến bệnh viện và tương đương sẽ có<br /> cơ sở đánh giá quy mô gói thầu generic<br /> và xu hướng quy mô theo thời gian tại<br /> mỗi tuyến bệnh viện và tương đương.<br /> Số lượng hoạt chất mời thầu tại bệnh<br /> viện tuyến trung ương: 747 ± 520 hoạt<br /> 18<br /> <br /> chất; bệnh viện tuyến tỉnh: 875 ± 597 hoạt<br /> chất; bệnh viện tuyến huyện: 406 ± 191<br /> hoạt chất. Cũng như các chỉ số khác, giá<br /> trị sai số về số lượng hoạt chất thống kê<br /> theo tuyến dao động rất lớn, cho thấy sự<br /> khác biệt về quy mô hoạt chất mời thầu<br /> khác nhau. Với từng tuyến, tính trung<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2