Ước tính chi phí điều trị bạch cầu mạn dòng tủy bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase
lượt xem 1
download
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu ước tính chi phí của Tki điều trị BCMDT và khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến tổng chi phí điều trị bệnh. Nghiên cứu đã tiến hành mô tả cắt ngang kết hợp với hồi cứu dữ liệu dựa trên hồ sơ bệnh án và bảng kê khai chi phí khám bệnh tại 2 bệnh viện ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Kiểm định Spearman và Chisquare được sử dụng để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ước tính chi phí điều trị bạch cầu mạn dòng tủy bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase
- vietnam medical journal n01 - june - 2020 6. Stork A, M.K., Bansmann PM, et al, Value of 8. Kim RJ, A.T., Wible JH et al, Performance of T2-weighted, first-pass and delayed enhancement, Delayed-Enhancement Magnetic Resonance Imaging and cine CMR to differentiate between acute and With Gadoversetamide Contrast for the Detection and chronic myocardial infarction. Eur Radiol, 2007. Assessment of Myocardial Infarction. An 17: p. 610–617. International, Multicenter, Double-Blinded, 7. Naglaa Mostafa Elsayed and Nouf Alzahrani, Randomized Trial. Circulation, 2008. 117(629-637). Contrast enhanced cardiac MRI findings of myocardial 9. Nilsson JC, N.G., Groenning BA, et al, infarction in different infarction duration. International Sustained postinfarction myocardial oedema in Journal of Medical Imaging, 2013. 1(1): p. 1-6. humans visualised by magnetic resonance imaging. Heart 2001, 2001. 85:639–642. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY BẰNG THUỐC ỨC CHẾ TYROSINE KINASE Nguyễn Thị Thu Cúc1, Nguyễn Thị Thu Thủy2, Nguyễn Thanh Bình1 TÓM TẮT in the treatment of CML has not still explored. This study aims to esimate cost of Tki therapy in the 41 Thuốc ức chế Tyrosine kinase (Tki) bao gồm treatment of CML and explore influencing factors. imatinib (IM) và nilotinib (NL) được chỉ định là liệu Study conducted a cross-sectional description pháp đầu tay cho bệnh bạch cầu mạn dòng tủy combined with data retrospection based on medical (BCMDT) dựa trên hiệu quả và độ an toàn của thuốc. records and list of treatment expenses at 2 hospitals Tuy nhiên, gánh nặng kinh tế trong điều trị bệnh vẫn in the North and South of Vietnam. Spearman and chưa được khám phá. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu Chi-Square test were used to find out affecting ước tính chi phí của Tki điều trị BCMDT và khám phá factors. Patients were recruited if they were ages of các yếu tố ảnh hưởng đến tổng chi phí điều trị bệnh. 18 or older, had ICD 10 of C92.1 and used Tki Nghiên cứu đã tiến hành mô tả cắt ngang kết hợp với continuosly at least 1 year. A total of 440 CML patients hồi cứu dữ liệu dựa trên hồ sơ bệnh án và bảng kê with 336 IM and 104 NL were selected. Patients had a khai chi phí khám bệnh tại 2 bệnh viện ở miền Bắc và mean age of 46.8 (SD=14.4) and the male to female miền Nam Việt Nam. Kiểm định Spearman và Chi- ratio of 1.47: 1. The average total cost of treatment of square được sử dụng để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng. 1 follow-up visit per patient was 12,6 million VND, cost Bệnh nhân đã được lựa chọn nếu từ 18 tuổi trở lên, có of Tki drugs got the highest percentage in the total of mã ICD 10 là C92.1 và sử dụng Tki liên tục ít nhất 1 treatment cost and laboratory cost accounted the năm. Tổng cộng 440 bệnh nhân BCMDT gồm 336 IM highest proportion among the total of medical và 104 NL được lựa chọn. Bệnh nhân có độ tuổi trung services. Kind of used Tki, comorbidities, number of bình là 46,8 (SD=14.4) và có tỷ lệ nam:nữ lần lượt là years of disease, number of follow-up visits and 1,47:1. Tổng chi phí điều trị 1 lần tái khám của 1 bệnh average income were factors affecting the average nhân là 12,6 triệu đồng, chi phí thuốc Tki chiếm tỷ lệ total medical direct cost of 1 follow-up visit per patient. cao nhất trong tổng chi phí điều trị và chi phí xét Từ khóa: bạch cầu mạn dòng tủy, chi phí, nghiệm chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng chi phí dịch vụ imatinib, lơ xê mi kinh dòng hạt, nilotinib tyrosine kinase. y tế. Loại thuốc Tki, bệnh kèm, số năm mắc bệnh, số lần tái khám và thu nhập trung bình là các yếu tố ảnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ hưởng đến tổng chi phí trực tiếp y tế trung bình 1 lần tái khám của người bệnh BCMDT. Bạch cầu mạn dòng tủy (BCMDT) là một bệnh máu ác tính thường gặp, với số người mắc bệnh SUMMARY tăng nhanh. Tính đến năm 2015, trên thế giới có COST ESTIMATION OF TYROSINE KINASE khoảng 946.638 người bệnh BCMDT, tăng INHIBITOR IN THE TREATMENT FOR 32.218 người so với năm 2014 [2]. Tại Việt Nam, CHRONIC MYELOID LEUKEMIA BCMDT là một trong mười bệnh lý ung thư Tyrosine kinase inhibitor (Tki) including imatinib thường gặp ở cả hai giới (chiếm 5% tổng số các (IM) and nilotinib (NL) is prescribed as first-line bệnh về máu và 20-25% các bệnh bạch cầu). therapy for chronic myeloid leukemia (CML) based on its efficacy and safety. However, its economic burden BCMDT được phân chia làm 3 giai đoạn bệnh (mạn tính, tăng tốc và chuyển cấp) với đa số người bệnh được chẩn đoán trong giai đoạn mạn 1Trường Đại học Dược Hà Nội 2Đại (90%). Bệnh nhân giai đoạn này có thời gian học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Cúc sống kéo dài từ 3 đến 5 năm khi điều trị với Email: cucnguyen.pharm@gmail.com hydroxyurea với chi phí thấp và trên 25 năm khi Ngày nhận bài: 13.4.2020 điều trị với thuốc nhắm trúng đích (Tyrosine Ngày phản biện khoa học: 11.5.2020 kinase inhibitor - Tki) với chi phí cao hơn. Hiện Ngày duyệt bài: 22.5.2020 160
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 nay, thuốc Tki được xem là phương pháp điều trị đầu tay cho bệnh nhân BCMDT, từ đó gây gánh N=Z2(1-α/2) x nặng kinh tế không nhỏ đối với gia đình, xã hội. Trong đó N: cỡ mẫu nghiên cứu Điển hình như trong nghiên cứu của tác giả Elias α: mức ý nghĩa thống kê (α=0,05) F và cộng sự năm 2016 [3], tổng chi phí thuốc s: độ lệch chuẩn; d: ước lượng khoảng sai điều trị BCMDT tại Liban trong 6 năm từ năm lệch cho phép giữa và quần thể 2008 đến năm 2013 là 24 triệu USD, cao thứ 2 Z(1-α/2): hệ số tin cậy (Z=1,96) sau bệnh ung thư vú. Đáng chú ý là, thuốc Đề tài lấy cỡ mẫu tối thiểu tối đa tương ứng imatinib (thuốc nhắm trúng đích thế hệ 1) chiếm với độ lệch chuẩn s=0,5, khoảng sai lệch 5% và tỷ trọng 15% trong tổng chi tiêu cho tất cả thuốc bao gồm 10% hao hụt, cỡ mẫu tối thiểu cần ung thư của Bộ Y Tế Liban trong 6 năm. thiết cho nghiên cứu là 420 bệnh nhân. Chính vì vậy, việc ước tính chi phí điều trị Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân có mã bệnh nhân BCMDT sử dụng thuốc Tki cũng như chẩn đoán ICD10 là C92.1 đang điều trị tại khoa xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí điều khám bệnh, có độ tuổi từ 18 trở lên và thời gian trị là cần thiết nhằm có cái nhìn bao quát về sử dụng thuốc Tki (gồm thuốc imatinib (IM) và gánh nặng kinh tế của bệnh và có những khuyến nilotinib (NL)) liên tục từ 1 năm trở lên. Tiêu nghị hỗ trợ chi phí cho người bệnh. Đó cũng chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có hồ sơ bệnh án chính là mục tiêu mà nghiên cứu hướng tới. không đầy đủ. Phân tích và xử lý số liệu: Số liệu được nhập II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU liệu bởi nghiên cứu viên 1 và được kiểm tra bởi Đối tượng nghiên cứu. Chi phí thuốc Tki nghiên cứu viên 2 để tránh sai sót. Kết quả được trong điều trị bệnh BCMDT dựa trên quan điểm mô tả thống kê bằng giá trị trung bình, độ lệch người bệnh. chuẩn, min, max và tỷ trọng %. Kiểm định Chi- Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt ngang Square và hệ số tương quan Spearman được sử kết hợp hồi cứu dữ liệu dựa trên thu thập hồ sơ dụng nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chi bệnh án và bảng kê chi phí khám chữa bệnh tại phí. Số liệu được xử lý bằng phần mềm R 3.6.0. Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương và Bệnh viện Truyền Máu – Huyết học Thành phố Hồ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chí Minh. Nghiên cứu định lượng dựa trên quan Khảo sát mẫu nghiên cứu gồm 440 bệnh điểm người bệnh với mục tiêu xác định chi phí nhân BCMDT thỏa tiêu chí lựa chọn và loại trừ tại trực tiếp của bệnh nhân gồm: xét nghiệm, chẩn khoa khám bệnh ở 2 địa điểm khảo sát, đề tài đoán hình ảnh, thuốc, vật tư y tế/dịch vụ khác. thu được đặc điểm mẫu nghiên cứu trình bày Cỡ mẫu tối thiểu được xác định theo công thức: trong Bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu Tki Imatinib Nilotinib Đặc điểm (N=440) (N=336) (N=104) Nam 262 (59,5%) 203 (60,4%) 59 (56,7%) Giới tính Nữ 178 (40,5%) 133 (39,6%) 45 (43,3%) Hà Nội/Hồ Chí Minh 92 (20,9%) 65 (19,3%) 27 (26,0%) Nơi ở Tỉnh khác 348 (79,1%) 271 (80,7%) 77 (74,0%) Có 243 (55,2%) 200 (59,5%) 104 (100%) Bệnh kèm Không 197 (44,8%) 136 (40,5%) 0 (0%) Tuổi Trung bình (SD) 46,8 (14,4) 46,6 (14,6) 47,3 (13,7) Số năm mắc bệnh Trung bình (SD) 5,56 (3,42) 5,02 (3,17) 7,32 (3,64) Số năm dùng thuốc Trung bình (SD) 3,71 (2,79) 4,16 (2,97) 2,26 (1,27) Số lần tái khám/năm Trung bình (SD) 13,4 (3,88) 13,2 (3,89) 14,0 (3,79) Dựa trên Bảng 1 cho thấy, trong tổng số 440 bệnh kèm theo. Bệnh nhân có số lần tái khám bệnh nhân, ghi nhận có 336 bệnh nhân sử dụng trung bình 1 lần/tháng. Tại Việt Nam, NL được IM và 104 bệnh nhân sử dụng NL. Bệnh nhân có chỉ định chỉ khi bệnh nhân kháng hoặc không độ tuổi trung bình là 46,8 tuổi và có tỷ lệ dung nạp với IM, do đó, bệnh nhân BCMDT sử nam:nữ lần lượt là 1,47:1; trong đó, ghi nhận dụng NL có thời gian trung bình mắc bệnh cao bệnh nhân NL có độ tuổi trung bình cao hơn và hơn và thời gian trung bình dùng thuốc thấp hơn tỷ lệ nam:nữ thấp hơn không đáng kể. Đa số khoảng 2 năm so với nhóm IM. bệnh nhân sống ở các tỉnh thành khác và có Dựa trên tổng phiếu thanh toán chi phí điều 161
- vietnam medical journal n01 - june - 2020 trị ngoại trú (mẫu BV01) trong 1 năm của bệnh bình 1 lần điều trị cho 1 bệnh nhân được ước nhân BCMDT sử dụng Tki và số lần điều trị trong tính với kết quả được trình bày trong Bảng 2. năm, các cấu phần chi phí trực tiếp y tế trung Bảng 2. Cấu phần chi phí trực tiếp y tế 1 lần tái khám của 1 bệnh nhân, Đơn vị: VNĐ Trung bình (SD) Cấu phần chi phí Tki Imatinib Nilotinib 1.Khám 113.000 (23.500) 113.000 (22.500) 113.000 (26.500) 2.Xét nghiệm 806.000 (273.000) 801.000 (270.000) 824.000 (280.000) 3.Chẩn đoán hình ảnh 8.360 (20.800) 3.580 (10.100) 23.800 (34.700) 4.Máu/Chế phẩm máu 1.380 (28.900) 1.800 (33.100) 0.00 (0.00) 5.Phẫu thuật/thủ thuật 355 (3.810) 465 (4.360) 0.00 (0.00) 6.Vật tư y tế 113 (1.210) 148 (1.390) 0.00 (0.00) 11.500.000 9.990.000 16.400.000 7.Thu TKi (4.550.000) (3.580.000) (3.780.000) ốc Khác 144.000 (349.000) 150.000 (394.000) 125.000 (123.000) 12.600.000 11.100.000 17.500.000 Tổng (4.550.000) (3.570.000) (3.770.000) Kết quả ước tính chi phí trực tiếp y tế 1 lần 2. Nơi ở 0.865 điều trị cho thấy bệnh nhân BCMDT có chi phí 3. Bệnh kèm 0.001 trực tiếp y tế 1 lần tái khám trung bình là 12,6 4. Tuổi 0.336 triệu VNĐ; trong đó thuốc TKi chiếm tỷ trọng cao 5. Số năm mắc bệnh 0.000 nhất trong cấu phần chi phí trực tiếp y tế 6. Số năm dùng thuốc 0.925 (91,2% trong tổng chi phí trực tiếp y tế). Đối với 7. Số lần tái khám 0.000 chi phí dịch vụ y tế, chi phí xét nghiệm chiếm tỷ 8. Loại thuốc Tki sử dụng 0.000 trọng cao nhất (87%) (Hình 1). So với thuốc IM, bệnh nhân sử dụng NL cho chi phí cao hơn 1,6 IV. BÀN LUẬN lần, chủ yếu là do đơn giá thuốc NL cao hơn 2 Nghiên cứu khảo sát trên 440 bệnh nhân lần so với thuốc IM (241.000 VNĐ so với 116.000 BCMDT có độ tuổi trung bình là 46,8 (SD=14,4) VNĐ, tương ứng). với tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới cao hơn so với nữ giới (1,47:1). So với các nghiên cứu dịch tễ học khác tại Việt Nam, có độ tuổi trung bình dao động từ 38,2-45,9 và tỷ lệ nam: nữ dao động 1,4-2,3:1, kết quả của nghiên cứu không có sự khác biệt đáng kể [1]. Trong tổng số 440 bệnh nhân, bệnh nhân sử dụng IM chiếm tỷ trọng 76,3% cao hơn gấp 3 lần số bệnh nhân sử dụng NL. Điều này được giải thích là do theo hướng dẫn điều trị hiện nay ở Việt Nam, IM là chỉ định đầu tay, chỉ khi bệnh nhân không đáp ứng hoặc đề kháng với IM, NL mới được chỉ định thay thế. Tuy nhiên theo các hướng dẫn điều trị khác trên thế giới thì NL nên được chỉ định đầu tay trên Hình 1. Cấu phần chi phí trực tiếp y tế theo tỷ lệ những bệnh nhân giai đoạn mạn tính có nguy cơ phần trăm trung bình đến cao do giảm được nguy cơ tiến Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí triển bệnh từ giai đoạn mạn tính lên giai đoạn điều trị của bệnh nhân BCMDT sử dụng Tki cho tăng tốc, giai đoạn chuyển cấp [7]. thấy: loại thuốc Tki, bệnh kèm, số năm mắc Ước tính tổng chi phí điều trị trung bình 1 bệnh và số lần tái khám là các yếu tố ảnh hưởng năm cho thấy, tổng chi phí điều trị trung bình 1 đến tổng chi phí trực tiếp y tế trung bình 1 lần lần điều trị của bệnh nhân là 12,6 triệu VNĐ, tái khám của người bệnh BCMDT (Bảng 2). tương ứng với 1 năm điều trị khoảng 168,4 triệu Bảng 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng chi VNĐ; trong đó chi phí thuốc chiếm tỷ trọng lớn phí điều trị (chiếm 91,2% trong tổng chi phí trực tiếp y tế). Biến số p-value So với các nghiên cứu tương tự được thực hiện 1. Giới tính 0.514 trên thế giới, đề tài cho tổng chi phí điều trị 162
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 trung bình thấp hơn. Cụ thể, theo nghiên cứu ở trong tổng chi phí của người bệnh. Loại thuốc Mỹ của tác giả Elias J. Jabbour và cộng sự [4] Tki, số năm mắc bệnh, số lần tái khám và thu năm 2017, tổng chi phí điều trị trung bình bệnh nhập trung bình là các yếu tố ảnh hưởng đến chi nhân BCMDT là 945 triệu VNĐ (41.072 USD, tỷ phí điều trị. giá 1 USD = 23.000 VNĐ) và của tác giả Dominick Latremouille-Viau và cộng sự [6] năm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hà Thanh (2003), Nghiên cứu điều trị 2016 là 823 triệu VNĐ, cao hơn lần lượt 5,6 lần lơ xê mi hinh dòng hạt giai đoạn mạn tính bằng và 4,8 lần chi phí mà đề tài đã ước tính. Sự khác hydroxyure đơn thuần và phối hợp với ly tách bạch biệt này có thể giải thích do sự khác nhau về cầu tại Viện Huyết học- Truyền máu, Luận án tiến đơn giá thuốc cũng như đơn giá dịch vụ y tế ở sỹ y học chuyên ngành Huyết học-Truyền máu. 2. DeSantis Carol, Naishadham Deepa, et al. các quốc gia. Cụ thể, đơn giá IM (Gleevec® (2013), "Cancer statistics for African Americans, 100mg) và đơn giá NL (Tasigna®) tại Mỹ cao 2013", CA: a cancer journal for clinicians, 63(3), gấp 20 lần và đơn giá dịch vụ y tế cũng cao hơn pp. 151-166. nhiều lần so với Việt Nam. Sau khi tiến hành 3. Elias F., Khuri F. R., et al. (2016), "Financial Burden of Cancer Drug Treatment in Lebanon", kiểm định để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến Asian Pac J Cancer Prev, 17(7), pp. 3173-7. tổng chi phí điều trị trung bình 1 lần tái khám, 4. Jabbour Elias J, Lin Jay, et al. (2017), đề tài ghi nhận yếu tố gồm: loại thuốc Tki, bệnh "Evaluation of healthcare resource utilization and kèm, số năm mắc bệnh, số lần tái khám và thu incremental economic burden of patients with nhập trung bình có ảnh hưởng đến tổng chi phí. chronic myeloid leukemia after disease progression to blast phase", Journal of medical economics, Kết quả này tương đồng với kết quả của nhiều 20(9), pp. 1007-1012. nghiên cứu trên thế giới [5]. 5. Kropf P., Barnes, G., Tang, B., Pathak, A., & Với cỡ mẫu lớn và dữ liệu dựa trên bệnh Issa, J. P. J, (2016), "Healthcare utilization and nhân, nghiên cứu đã đánh giá toàn diện chi phí costs associated with tyrosine kinase inhibitor switching in patients with chronic myeloid leukemia. điều trị bệnh BCMDT theo quan điểm người Leukemia & lymphoma", 57(4), pp. 935-941. bệnh. Đề tài là cơ sở cho các nghiên cứu phân 6. Latremouille-Viau Dominick, Guerin Annie, et tích chi phí - hiệu quả giữa các thuốc Tki, cho al. (2017), "Treatment patterns and healthcare các nhà điều trị lâm sàng và nhà quản lý có sự costs among newly-diagnosed patients with chronic myeloid leukemia receiving dasatinib or cân nhắc trong lựa chọn phương pháp điều trị và nilotinib as first-line therapy in the United States", phân bổ ngân sách hợp lý. Journal of medical economics, 20(1), pp. 63-71. 7. Radich J. P., Deininger, M., Abboud, C. N., V. KẾT LUẬN Altman, J. K., Berman, E., Bhatia, R., ... & Tổng chi phí trực tiếp y tế 1 lần tái khám của Hobbs, G. (2018), "Chronic Myeloid Leukemia, người bệnh BCMDT là 12,6 triệu VNĐ, trong đó Version 1.2019, NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology", Journal of the National Comprehensive chi phí thuốc Tki chiếm tỷ trọng lớn (91,2%) Cancer Network, 16(9), pp. 1108-1135. KỸ THUẬT ĐI DÂY DẪN NGƯỢC DẠNG CHỮ PHI “Φ” TRONG CAN THIỆP SANG THƯƠNG THÂN CHUNG CHIA ĐÔI GẬP GÓC ĐÁNG KỂ NHÁNH BÊN: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP Nguyễn Thượng Nghĩa* TÓM TẮT bất thường với LMCA. Trong tình huống này, chúng tôi đã sử dụng một kỹ thuật đi dây dẫn ngược dạng chữ 42 Chúng tôi đã can thiệp thành công một trường hợp phi “ϕ” mới, và một đặt một stent phủ thuốc tại sang sang thương chia đôi thân chung (LMCA) ở một bệnh thương LAD như một phần trong can thiệp sang nhân bị hẹp 90% thân chung kèm theo hẹp nặng tại thương chia đôi “provisional”. Kỹ thuật đi dây dẫn lỗ của nhánh trước trái xuống (LAD) có dạng gập góc ngược dạng chữ phi “ϕ” được coi là một phương án khả thi để can thiệp sang thương chia đôi góc tù của *TT Tim mạch Bệnh viện Chợ Rẫy LMCA. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thượng Nghĩa SUMMARY Email: nghia2000@gmail.com THE REVERSED GUIDEWIRE WITH “Φ” Ngày nhận bài: 15.4.2020 SHAPE TECHNIQUE FOR EXTREMELY Ngày phản biện khoa học: 18.5.2020 ANGULATED BIRFURCATION OF SEVERE Ngày duyệt bài: 25.5.2020 163
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyền sở hữu trí tuệ - CHI PHÍ CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN MỘT LOẠI THUỐC MỚI
5 p | 99 | 17
-
Hướng dẫn điều trị lipid máu
13 p | 110 | 12
-
Thuốc điều trị nấm bàn chân
4 p | 163 | 7
-
Phòng chống nguy cơ loãng xương ở người cao tuổi
6 p | 67 | 5
-
Công dụng Thuốc điều trị nấm bàn chân
9 p | 67 | 4
-
Phân tích cơ cấu chi phí điều trị bệnh nhân ung thư
9 p | 10 | 3
-
Chi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú của người bệnh đột quỵ nhồi máu não tại Trung tâm Thần Kinh Bệnh viện Bạch Mai, năm 2021
6 p | 7 | 3
-
Đánh giá hiệu lực phác đồ thuốc chloroquine đối với sốt rét plasmodium vivax chưa biến chứng, 2009
7 p | 49 | 3
-
Tình hình bệnh sâu răng và nhu cầu điều trị của sinh viên năm đầu tiên của Đại học Huế
6 p | 47 | 3
-
Gánh nặng kinh tế của lao phổi mới ở Việt Nam năm 2011, góc nhìn từ hộ gia đình
7 p | 24 | 2
-
Ước lượng chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ theo quan điểm người bệnh bằng phương pháp mô hình hóa
7 p | 3 | 1
-
Ước tính tổng chi phí điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV bằng thuốc kháng HIV dựa trên phân tích chi phí ở nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Việt Nam giai đoạn 2021 – 2025
13 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn